Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 21/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Miên |
Ngày ban hành: | 16/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 16 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 85/TTr-STC ngày 11 tháng 5 năm 2020 về việc Ban hành một số Quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; ý kiến thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Công văn số 1038/STP-XDKTVB ngày 31 tháng 3 năm 2020 và ý kiến thống nhất của các thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tại phiên họp ngày tháng năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2020.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phương thức đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tham gia cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về quản lý dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU CUNG CẤP SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP).
b) Các nội dung không quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (UBND thành phố); Ủy ban nhân dân các quận, huyện (UBND các quận, huyện) thuộc thành phố Đà Nẵng.
b) Cơ quan quản lý trực thuộc UBND thành phố, UBND các quận, huyện được ủy quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
c) Các đơn vị, tổ chức, địa phương theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 2 Chương I Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
Điều 2. Danh mục sản phẩm, dịch vụ công
1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố, gồm:
a) Danh mục dịch vụ sự nghiệp công được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
b) Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích được quy định tại Phụ lục II han hành kèm theo Quy định này.
2. Chi tiết các danh mục dịch vụ sự nghiệp công tại Khoản 1 Điều này và việc sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ công từ dự toán chi theo quy định, cơ quan quản lý chuyên môn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị và địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các nguồn kinh phí được quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 4 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Chương I Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
2. Các cơ quan quản lý theo ngành, lĩnh vực phụ trách trực thuộc UBND thành phố, UBND các quận, huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm báo cáo, tham mưu cho UBND cùng cấp việc ủy quyền để thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Phương pháp và thẩm quyền quyết định giá, đơn giá, mức trợ giá sản phẩm, dịch vụ công
Thực hiện theo quy định Điều 8, Chương I Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Mục 1. GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 6. Giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
Việc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo Danh mục tại Biểu 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này cho đơn vị sự nghiệp công lập; điều kiện, căn cứ, nội dung và hình thức giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 và Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 10, Mục 1 Chương II Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
1. Lập dự toán: Căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành quản lý theo lĩnh vực và hướng dẫn của UBND thành phố; cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập lập dự toán kinh phí ngân sách giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định Điều 22 Chương IV Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
2. Thực hiện dự toán: Đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, biên bản nghiệm thu theo số lượng, khối lượng hoặc chi tiết nhiệm vụ theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hồ sơ chứng từ có liên quan thực hiện tạm ứng, thanh toán theo quy định hiện hành.
3. Quản lý, giám sát việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
a) Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (gọi tắt là cơ quan quản lý cấp trên) có trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra về số lượng, khối lượng, chi tiết nhiệm vụ, chất lượng và thời gian cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
b) Công tác quản lý, giám sát và kiểm tra phải được cơ quan quản lý cấp trên tổ chức định kỳ, đột xuất nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ theo đúng các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
4. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm
a) Thời gian nghiệm thu: Cơ quan quản lý cấp trên chủ trì tổ chức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm (nếu có) theo định kỳ hàng quý (hoặc đột xuất nếu cần) và sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
b) Thành phần, nội dung và hồ sơ nghiệm thu, bàn giao
Thành phần nghiệm thu: Các bộ phận giám sát, các phòng ban chuyên môn của cơ quan quản lý cấp trên được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ và đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
Nội dung nghiệm thu: Các công việc đã được thực hiện trong tháng, quý, cả năm hoặc chi tiết theo nhiệm vụ được phê duyệt đầu năm.
Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao: Biên bản nghiệm thu số lượng, khối lượng, nhiệm vụ, chất lượng, bảng thanh toán khối lượng, hồ sơ quyết toán, nhật ký,... và các hồ sơ tài liệu theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) làm cơ sở cho việc thanh, quyết toán theo quy định.
5. Quyết toán kinh phí: Các đơn vị sự nghiệp công lập quyết toán kinh phí giao nhiệm vụ trong báo cáo quyết toán năm của đơn vị, gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt, thẩm định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định hiện hành.
6. Điều chỉnh kinh phí giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
a) Việc điều chỉnh kinh phí giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện theo Điều 11, Mục 1 Chương II Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
b) Khi phát sinh điều chỉnh theo điểm a Khoản 6 Điều này, cơ quan quản lý cấp trên chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập được giao nhiệm vụ rà soát số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công hoặc nhiệm vụ được giao để xác định cụ thể kinh phí cần điều chỉnh, bổ sung; đồng thời đề xuất chi tiết nguồn kinh phí thực hiện. Trên cơ sở đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý cấp trên có trách nhiệm kiểm tra, xác định đúng kinh phí cần điều chỉnh hoặc bổ sung dự toán, trong đó chi tiết theo nguồn kinh phí thực hiện; gửi kết quả cho cơ quan tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND cùng cấp quyết định theo thẩm quyền.
Mục 2. ĐẶT HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 8. Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Điều kiện đặt hàng, căn cứ đặt hàng, hình thức đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn thành phố đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan quản lý cấp trên và nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 12, Điều 13 và Khoản 1 Điều 14 Mục 2, Chương II Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định này thực hiện phương thức đặt hàng, nhưng vẫn khuyến khích áp dụng hình thức đấu thầu.
Điều 9. Thực hiện đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
1. Lập, thẩm định, phê duyệt dự toán
Thực hiện theo Khoản 1 Điều 7 Quyết định này. Tại thời điểm xây dựng dự toán, cơ quan quản lý được UBND cùng cấp ủy quyền thực hiện đặt hàng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chuyên môn, đơn vị liên quan rà soát tình hình thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công năm hiện hành; xác định chi tiết số lượng, khối lượng, đơn giá, giá dịch vụ (so sánh số lượng, khối lượng, phân tích tăng giảm) làm cơ sở xây dựng dự toán đặt hàng cho năm kế hoạch, trong đó đề xuất chi tiết các nguồn để thực hiện, gửi cơ quan tài chính báo cáo UBND thành phố quyết định.
2. Thực hiện dự toán: Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan quản lý quyết định đặt hàng (đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc) hoặc hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công đối với nhà cung cấp dịch vụ công khác. Căn cứ đơn giá, giá đặt hàng; biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm và tài liệu khác có liên quan (nếu có), đơn vị cung cấp dịch vụ công thực hiện tạm ứng, thanh toán theo quy định tại Khoản 2 Điều 24, Chương IV Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
3. Công tác quản lý, giám sát việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công: Cơ quan quản lý cấp trên đơn vị sự nghiệp công lập được bố trí dự toán để tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm quản lý, giám sát và kiểm tra (định kỳ, đột xuất) để đảm bảo việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của các đơn vị đúng khối lượng, chất lượng, quy cách, định mức, tiêu chuẩn và thời gian thực hiện.
4. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm: Cơ quan quản lý cấp trên được bố trí dự toán để tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm chủ trì nghiệm thu, bàn giao sản phẩm (nếu có) theo định kỳ hàng quý (hoặc đột xuất) và sau khi hoàn thành công việc. Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao sản phẩm phải được lập thành Biên bản, trong đó xác định cụ thể số lượng, khối lượng, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công để làm cơ sở thanh, quyết toán theo quy định.
5. Điều chỉnh kinh phí đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
a) Cơ sở điều chỉnh kinh phí đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Điều 15 Mục 2, Chương II Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
b) Khi điều chỉnh kinh phí đặt hàng tại điểm a Khoản 5 Điều này, cơ quan quản lý cấp trên được bố trí dự toán để tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm chủ trì kiểm tra, rà soát số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công; xác định cụ thể kinh phí điều chỉnh hoặc bổ sung dự toán, đồng thời đề xuất chi tiết nguồn kinh phí thực hiện; tổng hợp kết quả và gửi đề nghị điều chỉnh kinh phí cho cơ quan tài chính để báo cáo UBND cùng cấp quyết định theo thẩm quyền.
Sau khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định điền chỉnh kinh phí, cơ quan quản lý cấp trên được bố trí dự toán tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thực hiện điều chỉnh quyết định đặt hàng hoặc hợp đồng đặt hàng gửi cơ quan tài chính cùng cấp kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện. Thời gian điều chỉnh kinh phí hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm hiện hành.
Mục 3. ĐẤU THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 10. Quy định về đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
Nhà thầu được tham gia đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này và theo quy định tại Điều 16, Mục 3 Chương II Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
Đối với điều kiện tổ chức đấu thầu, tham gia đấu thầu; trình tự đấu thầu; lập, thẩm định và phê duyệt dự toán để hình thành giá gói thầu; xử lý các trường hợp phát sinh thực hiện theo các Điều 17, 18, 19, 20, 21 Chương III của Quy định này.
PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG, ĐẤU THẦU SẢN XUẤT, CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Mục 1. ĐẶT HÀNG SẢN XUẤT, CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Điều 11. Đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
1. Điều kiện đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo danh mục tại Phụ lục II kèm theo Quy định này được thực hiện theo quy định tại Điều 17, Mục 1 Chương III Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
2. Thực hiện đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
a) Cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng có văn bản gửi nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (đối với nhà sản xuất, cung ứng được đặt hàng trong lĩnh vực thuộc diện nhà nước cấp phép hoạt động phải đáp ứng thêm điều kiện được cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định pháp luật chuyên ngành), Nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích có nhu cầu tham gia thì phải lập hồ sơ đề xuất đặt hàng gửi cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng chậm nhất ngày 20 tháng 6 hằng năm.
Cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng sau khi kiểm tra, rà soát, thẩm định hồ sơ đặt hàng của nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, có Tờ trình kèm hồ sơ đặt hàng gửi cơ quan tài chính cùng cấp chậm nhất ngày 07 tháng 7 hằng năm.
b) Cơ quan tài chính thực hiện, kiểm tra và căn cứ khả năng cân đối ngân sách, báo cáo UBND cùng cấp xem xét bố trí dự toán, trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán ngân sách hằng năm.
c) Sau khi dự toán ngân sách được phê duyệt (hoặc quyết định phê duyệt đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền), cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng thực hiện rà soát, phê duyệt dự toán đặt hàng cho cả năm kế hoạch và ký hợp đồng đặt hàng với nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích chậm nhất ngày 31/12 hằng năm.
Căn cứ hợp đồng đã ký kết, nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích có trách nhiệm thực hiện các nội dung, tiến độ công việc đảm bảo đúng yêu cầu quy định. Sau khi hoàn thành, cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng với nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo đúng quy định.
Điều 12. Hồ sơ đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
1. Hồ sơ đặt hàng gồm các nội dung chủ yếu như sau:
a) Nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (tên đơn vị, trụ sở,...).
b) Đánh giá năng lực nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (tài chính, trình độ kỹ thuật, công nghệ,...); đánh giá kết quả thực hiện đặt hàng năm hiện hành (nếu có).
c) Thời gian đặt hàng, địa bàn đặt hàng.
d) Thuyết minh các nội dung: Nguyên tắc, cơ sở đề xuất khối lượng đặt hàng năm kế hoạch. Căn cứ áp dụng giá, đơn giá, mức trợ giá; định mức kinh tế kỹ thuật để xác định giá trị đặt hàng. So sánh giữa phương án đặt hàng năm kế hoạch với ước thực hiện của năm hiện hành; đánh giá, phân tích cụ thể nguyên nhân tăng, giảm.
đ) Thuyết minh, giải trình một số nội dung khác có liên quan (nếu có).
2. Các biểu mẫu liên quan đến đặt hàng. Tùy theo từng lĩnh vực sản phẩm, dịch vụ công ích, các đơn vị xây dựng các biểu mẫu về khối lượng, đơn giá, giá trị đặt hàng cho phù hợp.
3. Văn bản pháp lý có liên quan đến đặt hàng.
1. Nội dung và hợp đồng đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 19, Mục 1 Chương III Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
2. Tùy theo từng lĩnh vực cụ thể hoặc theo quy định pháp luật chuyên ngành (nếu có) trong đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không làm thay đổi giá, đơn giá, mức trợ giá của sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 14. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng
1. Việc điều chỉnh hợp đồng đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo quy định tại Điều 20 Mục 1, Chương III Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
2. Điều chỉnh hợp đồng phải được quy định cụ thể trong văn bản hợp đồng, văn bản thỏa thuận về điều kiện của hợp đồng (nếu có) và chỉ được áp dụng trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực.
3. Xử lý các trường hợp phát sinh
Trường hợp trong năm có khối lượng công việc phát sinh ngoài phạm vi đặt hàng đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích báo cáo cơ quan đặt hàng thẩm định và có ý kiến (khối lượng, giá trị và đề xuất phương thức thực hiện,...), gửi cơ quan tài chính kiểm tra trình UBND cùng cấp phê duyệt điều chỉnh dự toán đặt hàng theo quy định.
Thời gian cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng gửi hồ sơ điều chỉnh đặt hàng đến cơ quan tài chính chậm nhất ngày 10/10 hằng năm. Thời gian trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự toán đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích chậm nhất hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm hiện hành. Căn cứ quyết định điều chỉnh dự toán, cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng điều chỉnh dự toán đặt hàng để thực hiện.
Điều 15. Quản lý, giám sát và nghiệm thu hợp đồng đặt hàng
1. Về công tác quản lý, giám sát
a) Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đặt hàng thực hiện quản lý, giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện hợp đồng đặt hàng cả về thời gian, khối lượng và chất lượng đối với các hoạt động mà đơn vị nhận đặt hàng thực hiện;
b) Việc kiểm tra, giám sát phải tổ chức định kỳ và đột xuất, đảm bảo đúng các yêu cầu về kỹ thuật được quy định trong hồ sơ và hợp đồng đặt hàng.
2. Về nghiệm thu
a) Thời gian nghiệm thu: Cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng tổ chức nghiệm thu định kỳ hằng quý (hoặc đột xuất) và sau khi hoàn thành từng hạng mục công việc theo hợp đồng đặt hàng.
b) Thành phần, nội dung nghiệm thu và hồ sơ nghiệm thu
Thành phần nghiệm thu: Các bộ phận giám sát, phòng chuyên môn thuộc cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đặt hàng và đơn vị thực hiện hợp đồng đặt hàng.
Nội dung nghiệm thu: Các công việc đặt hàng đã được thực hiện trong tháng, quý, cả năm theo hồ sơ và hợp đồng đặt hàng theo quy định.
Hồ sơ nghiệm thu: Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng, bảng thanh toán khối lượng, hồ sơ quyết toán, nhật ký... và các hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đặt hàng (nếu có).
Điều 16. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng đặt hàng
1. Tạm ứng
Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, hợp đồng được ký kết và trên cơ sở đề nghị của nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích nhận đặt hàng, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đặt hàng thực hiện tạm ứng cho nhà xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định tại Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước và Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 161/2012/TT-BTC , tối đa không vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết và không vượt quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho khoản chi đó.
Việc thu hồi số tiền tạm ứng bắt đầu từ lần thanh toán đầu tiên và thu hồi hết số tiền tạm ứng khi thanh toán cuối cùng theo hợp đồng đã ký kết.
2. Thanh toán hợp đồng đặt hàng
Định kỳ hoặc sau khi được nghiệm thu, nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đặt hàng. Trên cơ sở đó cơ quan này lập hồ sơ đề nghị thanh toán, gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để kiểm soát, thanh toán, thu hồi tạm ứng theo quy định. Việc thanh toán được thực hiện trong phạm vi dự toán được giao, theo hợp đồng ký kết giữa cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đặt hàng và nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
3. Trình tự thủ tục tạm ứng, hồ sơ tạm ứng và hồ sơ thanh toán tạm ứng, thanh toán trực tiếp: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 và Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật khác có liên quan (nếu có).
4. Quyết toán
Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, hợp đồng đã được ký kết; biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và các tài liệu khác có liên quan (nếu có), cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đặt hàng thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước và theo quy định tại Điều 25 Chương IV Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
Mục 2. ĐẤU THẦU SẢN XUẤT, CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Điều 17. Tổ chức đấu thầu, tham gia đấu thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Luật Đấu thầu. Các nhà thầu khi tham gia đấu thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Luật Đấu thầu và đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
Điều 18. Lựa chọn hình thức đấu thầu
Nhà thầu tham gia đấu thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo danh mục tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này theo các hình thức quy định Khoản 1 Điều 21 Mục 2, Chương III Nghị định số 32/2019/NĐ-CP .
Điều 19. Lập, thẩm định và phê duyệt dự toán gói thầu
Hằng năm, tại thời điểm xây dựng dự toán, các cơ quan được UBND thành phố hoặc UBND các quận, huyện giao nhiệm vụ tổ chức đấu thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích có trách nhiệm chủ trì (phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành) lập dự toán cho năm kế hoạch để hình thành giá gói thầu, gửi cơ quan tài chính cùng cấp chậm nhất trước ngày 07/7 của năm thực hiện. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, cơ quan tài chính cùng cấp kiểm tra, tổng hợp trình UBND cùng cấp xem xét, phê duyệt dự toán giá gói thầu theo thẩm quyền trước ngày 01/10 hằng năm. Trên cơ sở dự toán giá gói thầu được phê duyệt, cơ quan được giao tổ chức đấu thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích triển khai công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
Cơ quan tài chính cùng cấp phối hợp tổng hợp vào dự toán ngân sách năm kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
Điều 20. Công tác lựa chọn nhà thầu
Cơ quan được UBND thành phố hoặc UBND các quận, huyện giao tổ chức đấu thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích có trách nhiệm thực hiện các bước lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 5, Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 của UBND thành phố, Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có); các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 21. Xử lý các trường hợp phát sinh
1. Trường hợp phát sinh khối lượng mới ngoài khối lượng đã thực hiện tổ chức lựa chọn nhà thầu: Trên cơ sở khối lượng mới phát sinh đã được thống nhất, cơ quan được giao tổ chức đấu thầu lập dự toán phần khối lượng mới phát sinh, gửi cơ quan chuyên ngành thẩm định trước khi gửi cho cơ quan tài chính kiểm tra, tổng hợp trình UBND cùng cấp phê duyệt.
Trên cơ sở dự toán khối lượng mới phát sinh được phê duyệt, cơ quan được giao tổ chức đấu thầu có trách nhiệm thực hiện thương thảo, điều chỉnh, bổ sung hợp đồng với nhà thầu đang thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ.
2. Trường hợp thương thảo không thành công, cơ quan được giao tổ chức đấu thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu mới theo đúng quy trình lựa chọn nhà thầu để thực hiện đối với khối lượng công việc mới phát sinh.
Điều 22. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Đối với sở, ban, ngành; cơ quan quản lý trực thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện được ủy quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công
a) Theo chức năng quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý có trách nhiệm theo dõi, tham mưu các nội dung cụ thể như sau:
Báo cáo, đề xuất UBND cùng cấp việc ủy quyền để thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trên địa bàn thành phố. Báo cáo UBND cùng cấp về công tác tổ chức kiểm tra, theo dõi và giám sát thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo quy định.
Các sở, ban, ngành chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan: Trình UBND thành phố quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ công. Trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định chi tiết các danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ công từ dự toán chi theo quy định.
b) Thẩm định dự toán sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Thực hiện phê duyệt dự toán chi tiết sau khi ngân sách bố trí nguồn kinh phí thực hiện trong trường hợp nhà nước giao nhiệm vụ và đặt hàng cung cấp, sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công.
c) Thực hiện lập dự toán để hình thành giá gói thầu, phối hợp trình UBND cùng cấp phê duyệt theo quy định.
d) Quản lý, giám sát quá trình thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cả về khối lượng, thời gian thực hiện, chất lượng dịch vụ do đơn vị sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công trên địa bàn được giao quản lý.
đ) Thẩm định và phê duyệt quyết toán trong năm (theo thẩm quyền) kinh phí cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên cùng thời điểm quyết toán ngân sách, gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp quyết toán.
e) Tổ chức lựa chọn đơn vị cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. Chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cùng cấp xem xét quyết định việc điều chỉnh kinh phí cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công, xử lý các trường hợp đặc thù (nếu có) theo quy định. Chịu trách nhiệm trước UBND cùng cấp về kết quả thực hiện công tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
2. UBND các quận, huyện
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoặc ủy quyền cho cơ quan quản lý trực thuộc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
b) Chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí ngân sách giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của UBND quận, huyện từ nguồn ngân sách được bố trí, kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.
3. Đối với cơ quan tài chính các cấp
a) Phối hợp với các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; cơ quan có liên quan tham gia ý kiến trong việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước của cấp mình. Tổng hợp dự toán, báo cáo UBND trình HĐND cùng cấp cân đối bố trí ngân sách để thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
b) Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc các quận, huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp UBND cùng cấp theo dõi, đánh giá, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền và định kỳ sơ kết, tổng kết để báo cáo kết quả cho UBND thành phố.
4. Kho bạc Nhà nước các cấp trên cơ sở quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu; dự toán của cấp có thẩm quyền giao; quyết định, hợp đồng đặt hàng, đấu thầu; biên bản nghiệm thu sản phẩm; biên bản nghiệm thu đặt hàng; biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; các tài liệu khác có liên quan (nếu có) theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP , quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật khác có liên quan và Quy định này, để thực hiện kiểm soát chi và tạm ứng, thanh toán kinh phí cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành; xác nhận số kinh phí thanh toán trong năm của đơn vị sử dụng ngân sách (bảng đối chiếu dự toán, tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước).
5. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập; nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích: Thực hiện theo quy định tại Điều 27 Chương V Nghị định số 32/2019/NĐ-CP và Quyết định này.
Đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố đã được cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đã tổ chức đấu thầu và triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 và Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 05 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng cho đến khi kết thúc nhiệm vụ được cấp trên giao; nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Quy định của Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THEO NGÀNH, LĨNH VỰC GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
STT |
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
Phương thức |
I |
Sự nghiệp giáo dục đào tạo |
|
1 |
Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
2 |
Dịch vụ giáo dục thường xuyên |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
3 |
Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
4 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
II |
Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp |
|
5 |
Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
6 |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
7 |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
8 |
Dịch vụ đào tạo nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
III |
Sự nghiệp y tế - dân số |
|
9 |
Dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
10 |
Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
11 |
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
12 |
Dịch vụ giám định |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
13 |
Dịch vụ y tế khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
IV |
Sự nghiệp thông tin và truyền thông |
|
14 |
Dịch vụ báo chí, xuất bản và thông tin cơ sở |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
15 |
Dịch vụ viễn thông, internet |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
16 |
Dịch vụ bưu chính |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
17 |
Dịch vụ công nghệ thông tin |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
18 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
V |
Sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch |
|
19 |
Dịch vụ văn hóa |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
20 |
Dịch vụ gia đình |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
21 |
Dịch vụ thể dục, thể thao |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
22 |
Dịch vụ du lịch |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
23 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
VI |
Sự nghiệp khoa học và công nghệ |
|
24 |
Dịch vụ hoạt động khoa học và công nghệ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
25 |
Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
26 |
Dịch vụ lĩnh vực sở hữu trí tuệ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
27 |
Dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ) |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
VII |
Sự nghiệp bảo vệ môi trường |
|
28 |
Dịch vụ môi trường |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
29 |
Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
VIII |
Các hoạt động kinh tế, sự nghiệp khác |
|
A |
Hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
30 |
Dịch vụ lĩnh vực trồng trọt |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
31 |
Dịch vụ lĩnh vực chăn nuôi |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
32 |
Dịch vụ lĩnh vực bảo vệ thực vật |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
33 |
Dịch vụ lĩnh vực thú y |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
34 |
Dịch vụ lĩnh vực thủy sản |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
35 |
Dịch vụ lĩnh vực lâm nghiệp |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
36 |
Dịch vụ lĩnh vực thủy lợi |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
37 |
Dịch vụ lĩnh vực phòng chống thiên tai |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
38 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý chất lượng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
39 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
B |
Hoạt động kinh tế giao thông vận tải |
|
40 |
Dịch vụ lĩnh vực đường bộ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
41 |
Dịch vụ lĩnh vực đường thủy nội địa |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
42 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
C |
Hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường |
|
43 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
44 |
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
45 |
Dịch vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
46 |
Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
47 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên môi trường biển và hải đảo |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
48 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
D |
Hoạt động kinh tế công thương |
|
49 |
Dịch vụ lĩnh vực điện lực, tiết kiệm năng lượng, hiệu quả |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
50 |
Dịch vụ lĩnh vực hóa chất |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
51 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý cạnh tranh |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
52 |
Dịch vụ lĩnh vực thương mại điện tử |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
53 |
Dịch vụ khuyến công; xúc tiến thương mại |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
54 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
Đ |
Hoạt động kinh tế xây dựng |
|
55 |
Dịch vụ lập các đồ án quy hoạch theo phân cấp không thuộc phạm vi hệ thống quy hoạch quốc gia theo Luật quy hoạch |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
56 |
Dịch vụ nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
57 |
Dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành xây dựng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
58 |
Dịch vụ xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng, phát triển cổng thông tin điện tử |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
59 |
Dịch vụ điều tra thống kê |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
60 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
E |
Sự nghiệp lao động thương binh và xã hội |
|
61 |
Dịch vụ chăm sóc người có công |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
62 |
Dịch vụ về việc làm |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
63 |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
64 |
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
65 |
Dịch vụ phòng, chống tệ nạn xã hội |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
66 |
Dịch vụ về an toàn vệ sinh lao động |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
G |
Lĩnh vực tư pháp |
|
67 |
Dịch vụ trợ giúp pháp lý |
Giao nhiệm vụ/hình thức khác theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý |
68 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
H |
Sự nghiệp khác |
|
69 |
Dịch vụ cứu nạn trên biển |
Giao nhiệm vụ |
70 |
Dịch vụ sự nghiệp khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
1. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ (trong trường hợp dịch vụ này có định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành để làm cơ sở đặt hàng cho doanh nghiệp thực hiện).
2. Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
3. Dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay.
4. Dịch vụ chiếu sáng đô thị.
5. Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng.
6. Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim truyện do nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ.
7. Dịch vụ phát thanh, truyền hình qua mạng Internet phục vụ người Việt Nam ở nước ngoài.
DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Quy định của Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG
1. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi lớn, quan trọng đặc biệt, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, theo quy định của pháp luật về thủy lợi.
2. Dịch vụ cung cấp điện, nước sạch cho khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
3. Vắc xin, sinh phẩm trong các trường hợp sau: (i) Phục vụ công tác phòng, chống các bệnh truyền nhiễm nhóm A, nhóm B theo Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; (ii) Sử dụng cho chương trình tiêm chủng mở rộng; (iii) Chỉ có một nhà sản xuất trong nước.
4. Một số sản phẩm, dịch vụ công ích quan trọng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
* Sản phẩm, dịch vụ công ích tại khoản 1 Mục I này thực hiện đặt hàng, trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định thực hiện phương thức giao nhiệm vụ thì được thực hiện giao nhiệm vụ; nhưng khuyến khích áp dụng hình thức đặt hàng.
II. SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỰC HIỆN ĐẤU THẦU HOẶC ĐẶT HÀNG
1. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi vừa và công trình thủy lợi nhỏ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi.
2. Dịch vụ vận tải công cộng tại các đô thị.
3. Dịch vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung.
4. Dịch vụ tang lễ, nghĩa trang đô thị.
5. Sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản.
6. Các sản phẩm chiết tách từ huyết tương theo quy mô công nghiệp (Albumin, Gammaglobulin, các yếu tố đông máu cô đặc).
7. Sản xuất sản phẩm kích dục tố cho cá đẻ HCG.
8. Vận chuyển, cung ứng hàng hóa và dịch vụ thiết yếu phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa.
9. Dịch vụ hậu cần nghề cá trên các vùng biển xa.
10. Quản lý, khai thác, duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá.
11. Một số sản phẩm, dịch vụ công ích quan trọng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu du lịch, điểm du lịch Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính là tài sản cố định hữu hình; danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 07/2018/QĐ-UBND Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Chỉ thị 24/2009/CT-UBND về tăng cường hiệu lực xử lý các sai phạm qua thanh tra trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm c và sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 10 của quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành liên quan đến lĩnh vực y tế Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định về xử lý các trường hợp phát sinh về đất ở, nhà ở trong cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lụt - sạt lở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 4 Quy định bảng giá đất; bổ sung giá đất ở đô thị tại thị xã Buôn Hồ và điều chỉnh tên một số tuyến đường của huyện Krông Năng trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công, quản lý sử dụng kinh phí khuyến công và các chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 01/2003/CT.UBNDT về phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai không sử dụng ngân sách nhà nước do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn Bình Thuận kèm theo Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 73/2011/QĐ-UBND quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư kèm theo Quyết định 16/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ thành lập bản đồ hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra và xử lý sau kiểm tra dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất triển khai chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định và thời hạn gửi báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông + trung cấp theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND "sửa đổi Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020" Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại, do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung trong mua sắm, thuê tài sản, hàng hoá, dịch vụ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực thông tin và truyền thông của phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Trạm xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về xét, công nhận sáng kiến cơ sở và xét, tặng Bằng “Sáng kiến Thủ đô” Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 73/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (tạm thời) Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và định mức hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nội dung chi, mức chi phục vụ các kỳ thi, cuộc thi thuộc ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định: 44/2016/QĐ-UBND, 11/2017/QĐ-UBND, 31/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3222/2009/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng phong trào thi đua xây dựng tổ chức Hội tiên tiến xuất sắc và phụ nữ tiên tiến tiêu biểu trong các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định xử lý trường hợp xây dựng không phép, sai phép trước khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số nở rời đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi, mức trích kinh phí và tỷ lệ % để lại cho cơ quan thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục, đào tạo và hỗ trợ hoạt động sáng tạo không chuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động, quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn vốn Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về vấn đề liên quan đến việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 120/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế Giải Báo chí Sương Nguyệt Anh tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp và phân công nhiệm vụ trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động; nội dung chi và mức chi đặc thù của Đội Tuyên truyền lưu động, thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 và Quyết định 49/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Điều 3 Quyết định về bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 74/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về điều kiện an toàn đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 78/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Thông tư 39/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 161/2012/TT-BTC Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư nguồn Ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố và cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định phương thức đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tham gia cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng giải thưởng thi viết về gương điển hình tiên tiến, “Người tốt, việc tốt” và xuất bản sách “Những bông hoa đẹp thành phố Hà Nội” Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND bổ sung Khoản 35 vào Điều 3 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 12/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san, lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí tài nguyên và môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định và Hướng dẫn về thi đua, khen thưởng của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 14/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 và bổ sung khoản 4, Điều 7 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk" Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản đặc thù của tỉnh và chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Đề án dạy và học tiếng Anh tại huyện Côn Đảo giai đoạn 2015 - 2018 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển dụng và nâng ngạch công chức Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2015 Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Thông tư 161/2012/TT-BTC quy định chế độ kiểm soát, thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 08/10/2012