Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý
Số hiệu: 18/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Nguyễn Thị Thu Hà
Ngày ban hành: 13/08/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2019/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 13 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ TÀI SẢN TRANG BỊ KHI KẾT THÚC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 79/TTr-STC ngày 18 tháng 7 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý được quy định tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước và cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ về khoa học và công nghệ;

b) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tổ chức, cá nhân thụ hưởng kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý.

Điều 2. Nội dung phân cấp

Trừ các tài sản là nhà làm việc, công trình kiến trúc gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại, tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên tính cho một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản), thẩm quyền quyết định xử lý tài sản được quy định như sau:

1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định xử lý đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng tính cho một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) trang bị cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi kết thúc nhiệm vụ.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố quyết định xử lý đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng tính cho một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) trang bị cho các đơn vị thuộc huyện, thành phố quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi kết thúc nhiệm vụ.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định xử lý đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng tính cho một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cấp thẩm quyền phê duyệt khi kết thúc nhiệm vụ.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ(b/c);
- Bộ Tài Chính - Cục Quản lý Công sản, Cục Quản lý Giá; Bộ Tư pháp - Cục Kiểm tra VB QPPL;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Giang;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các ban, cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh Bắc Giang và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh; các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TPKT, TH, Trung tâm thông tin;
+ Lưu VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hà