Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông + trung cấp theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND của tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: 18/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Vũ Việt Văn
Ngày ban hành: 23/04/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Lao động, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2019/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỖ TRỢ KINH PHÍ HỌC NGHỀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP, CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG+ TRUNG CẤP THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/2018/NQ-HĐND NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHỨC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của Hội đồng nhân dân tnh Vĩnh Phúc về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm tnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 39/TTr-SLĐTBXH ngày 05/4/2019 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 56/BC-STP ngày 25/3/2019 về Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông+ trung cấp trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Học sinh, sinh viên là người Vĩnh Phúc đang theo học trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông+ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện trình tự, thủ tục hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông+ trung cấp trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Thành phần hồ sơ và thời gian của thủ tục hỗ trợ kinh phí cho người học cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông+ trung cấp

1.1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lần đầu: Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc học kỳ, người học lập 01 (bộ) hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi cơ sở đào tạo, thành phần hồ sơ gồm có:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ: theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định này;

b) Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân (hoặc Căn cước công dân);

c) Bản phô tô Sổ hộ khẩu;

d) Đối với trường hợp ưu tiên là người thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo: Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp theo năm.

1.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ những lần sau: Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc học kỳ, người học thuộc đối tượng ưu tiên bổ sung đầy đủ bản sao chứng thực Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo của tng năm.

2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học, cơ sở đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người học hoàn thiện theo quy định; Gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ 01 (bộ) về Sở Lao động-TB&XH, thành phần hồ sơ gồm có:

a) Biểu tổng hợp kinh phí đề nghị hỗ trợ theo mẫu số 02;

b) Danh sách người học đề nghị hỗ trợ theo mẫu số 03;

c) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của từng người học.

3. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của cơ sở đào tạo, Sở Lao động-TB&XH tổ chức thẩm định.

4. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, Sở Lao động-TB&XH ra quyết định cấp kinh phí và chuyển kinh phí hỗ trợ cho cơ sở đào tạo.

5. Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được kinh phí, cơ sở đào tạo lập bảng thanh toán kinh phí hỗ trợ theo mẫu số 04 và tổ chức chi trả trực tiếp cho người học.

6. Thời gian thực hiện thủ tục hỗ trợ: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người học.

7. Chỉ thẩm định hỗ trợ cho người học có đầy đủ hồ sơ hợp lệ và nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đúng thời hạn quy định.

Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Sở Lao động - TB&XH:

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND tỉnh và các quyết định của UBND tỉnh về hỗ trợ học nghề ti người lao động, các cơ sở đào tạo nghề nghiệp và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh.

b) Hàng năm, căn cứ vào kết quả tuyển sinh, đào tạo của các cơ sở đào tạo, lập dự toán kinh phí hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND tỉnh, tổng hợp chung vào dự toán chi của Sở Lao động-TB&XH gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách cấp tnh.

c) Xây dựng kế hoạch thẩm định, tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí của các cơ sở đào tạo 02 lần/năm sau khi kết thúc mỗi học kỳ.

d) Thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh.

e) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo nghề nghiệp thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm vụ quy định của tỉnh.

g) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chi trả kinh phí hỗ trợ cho người học đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng; Quyết toán với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

2. Sở Tài chính:

a) Hướng dẫn các sở, ngành, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách cấp tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

b) Chủ trì phối hợp với các sở ngành, đơn vị có liên quan cân đối, bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ học nghề cho Sở Lao động-TB&XH theo quy định hiện hành.

3. Sở Giáo dục & Đào tạo:

a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc ngành quản lý làm tốt nhiệm vụ phân luồng học sinh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông.

b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc có tham gia hoạt động đào tạo nghề nghiệp thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm vụ quy định của tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Chỉ đạo Phòng Lao động-TB&XH, Ủy ban nhân dân cấp xã: Tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp, giải quyết việc làm của tỉnh cho nhân dân trên địa bàn; Xác nhận đơn đề nghị hỗ trợ đúng đối tượng.

Điều 5. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo

1. Tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ học nghề và giải quyết việc làm của tỉnh cho người học.

2. Hàng năm, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nghiệp và giải quyết việc làm gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, chú trọng tuyển sinh các ngành/ nghề tỉnh cần theo danh mục ngành/nghề ban hành tại Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc; Tổ chức đào tạo nghề nghiệp theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

3. Hướng dẫn người học nắm vững trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị hỗ trợ; Xác nhận đơn, tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học; Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ của cơ sở đào tạo gửi cơ quan có thẩm quyền theo thời gian quy định. Chi trả kinh phí hỗ trợ cho người học kịp thời, đúng quy định.

4. Quyết toán với Sở Lao động - TB&XH Vĩnh Phúc theo đúng quy định hiện hành.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2019.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức; các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB&XH;
- Cục KTVB-B
Tư pháp;
- TT Tỉnh Ủy, TT H
ĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Chủ tịch, c
ác PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các cơ quan, ban Đảng t
nh;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể t
nh;
- Như điều 6;
- CV NCTH;
- Website Chính phủ;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài PT-TH t
nh; TT Công báo tnh;
- Lưu: VT, VX1 (Tr
66b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Vũ Việt Văn

 

Mẫu số 01 (Mẫu này gồm 02 trang)
(Kèm theo Quyết định số: 18/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP, CHƯƠNG TRÌNH GDTX CẤP THPT+TRUNG CẤP

Kính gửi:

- Sở Lao động-TB&XH Vĩnh Phúc;
- Tên cơ sở đào tạo;
- Phòng Lao động-TB&XH huyện... (nếu cần phải xác nhận của Phòng LĐTB
&XH)

Tên tôi là (viết chữ in hoa có dấu)............................................................................................

Sinh ngày ……tháng …….năm …………(Ghi bằng s. Nếu không có ngày tháng thì ghi năm)

Hộ khẩu thường trú: ………………..…………….., cấp ngày.....tháng…… năm ……..

Số giấy CMND (hoặc căn cước công dân): ..............................................................................  

ngày cấp ……/……./………… nơi cấp ....................................................................................  

Thuộc hộ ông/bà (ghi rõ họ tên chủ hộ): ..................................................................................  

Thuộc đối tượng (hộ nghèo/hộ cận nghèo/ĐT khác): ................................................................  

Giấy chứng nhận (hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo): …………số ...................................................  

Cấp ngày/tháng/năm: ………………………………Cơ quan cấp .................................................  

Hiện đang theo học tại cơ sở đào tạo: ...................................................................................  

Trình độ đào tạo (cao đẳng/trung cấp/chương trình GDTX cấp THPT+trung cp):…………. , Khóa: ...... Nghề: …………., Lớp:…………...., Năm thứ..............

Thời gian đào tạo của khóa học: từ tháng/năm ………..đến tháng/năm....

Tôi làm đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ (ghi rõ học phí hoặc chi phí học tập) theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.

Tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

 

 

Ngày... .tháng... .năm........
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO

Tên cơ sở đào tạo: …………………………………….; Xác nhận:

Học sinh/sinh viên: ................................................................................................................  

Ngày/tháng/năm sinh: ............................................................................................................  

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................  

Hiện đang theo học hệ (cao đẳng/trung cấp/chương trình GDTX cấp THPT+trung cấp): …………., Khóa: ………….., Thời gian đào tạo khóa học từ tháng/năm....đến tháng/năm; Nghề: ……………..., Lớp:…. , năm thứ ………….tại Trường.

Đối với trường hợp người học tại các cơ sở đào tạo công lập thuộc đối tượng đề nghị hỗ trợ học phí, cơ sở đào tạo phải xác nhận thêm nội dung về việc người học hiện đang hưởng hoặc không hưởng chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP .

 

 

Ngày ……..tháng …….năm……...
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)

 

XÁC NHẬN CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG-TB&XH CẤP HUYỆN

(Người học tại các cơ sở đào tạo tư thục thuộc đối tượng đề nghị htrợ học phí phải xin xác nhận của Phòng LĐ-TB&XH cấp huyện nội dung này)

Phòng Lao động-TB&XH cấp huyện: ………………….:

Xác nhận:

Anh (chị): ............................................................................................................................

Sinh ngày: …………..tháng …………năm .........................................................................

Hộ khẩu thường trú ............................................................................................................

Đang theo học tại (cơ sở đào tạo): ....................................................................................

Hiện không được hưởng chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP .

 

 

Ngày.... tháng…… năm …….
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02

CƠ QUAN CHỦ QUẢN……..
CƠ SỞ ĐÀO TẠO:……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ CẤP NĂM……….. LẦN…………

(Kinh phí hỗ trợ học nghề theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc)

(Kèm theo Công văn số……..ngày…..tháng……năm của……..)

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

TRÌNH ĐỘ-KHÓA- NGH-LỚP

Năm học: …………….; Kỳ hc th: ……………….(trong tổng số 6 kỳ)

Hỗ trợ học phí

Htrợ chi phí học tập

Tổng số người đề nghị hỗ trợ

Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ

Số tháng đề nghị hỗ trợ

Đối tượng ưu tiên (hộ nghèo và cận nghèo)

Đối tượng khác

Cộng hai ĐT

Số người

Số tháng đề nghị hỗ tr

Mức hỗ trợ

Thành tiên

Sngười

Mức hỗ trợ

Thành tin

Số người

Mức hỗ trợ

Thành tin

Sngười

Kinh phí H tr

1

2

3

4

5

6= 3x4x5

7

8

9= 3x7x8

10=4+7

11=6+9

12

13

14

15= 12x13x14

16=10+12

17=11+15

A

Cao đẳng (cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Khóa: ……..thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khóa: ………thi gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Trung cấp (cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Khóa: ……thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khóa: ……thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

THPT+ Trung cấp (cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Khóa: ………thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khóa: …….thời gian ĐT từ tháng/năm đến tháng/năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2.

Nghề ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

TỔNG CỘNG (A+B+C)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03

Cơ quan chủ quản
CƠ SỞ ĐÀO TẠO

------- 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH NGƯỜI HỌC ĐỀ NGHỊ CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ NĂM ……….LẦN……….

Theo Nghị quyết 42/2018/NQ-HDND tỉnh

Trình độ: ………….; Khóa:............ Nghề: …………….; Lớp: …………...; Thời gian ĐT của khóa: ..../….. Đến..../....;

Năm học:.......; Kỳ đề nghị hỗ trợ: ....(trong 6 kỳ): Thời gian ĐT của kỳ:.../.... Đến..../……; Thời gian thực học của kỳ:....tháng

ĐVT: nghìn đồng

Stt

Thông tin về người học

Kinh phí đề nghị hỗ trợ

Ghi chú

Stháng đề nghị HT

Hỗ trhọc phí

Hỗ trợ chi phí HT

Cộng kinh phí HT

Họ tên

Ngày tháng năm sinh

Tui (tính đến thời điểm nhập học)

Hộ khẩu thường trú

Ngày tháng năm cấp HKTT

HKTT tại VP đủ 6 tháng trở lên (tính đến thời điểm nhập học)

Mức HT

Thành tiền

Mức HT

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=8x9

11

12=8x11

13=10+12

14

I

ĐT thuộc hộ nghèo (cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

ĐT hộ cận nghèo (cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Đối tượng khác (cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Tng các đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 04

Cơ quan chủ quản
CƠ SỞ ĐÀO TẠO

------- 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢNG THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ

Theo Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND tỉnh

Trình độ: ………………; Khóa: …………………..Nghề: ……………; Lớp: …………………..;

Năm học:……………; Kỳ được hỗ trợ:…………….(trong 6 kỳ)

ĐVT: nghìn đồng

Stt

Thông tin về người học

Kinh phí được hỗ trợ

Họ tên người nhận (người học tự ghi)

Ký nhận

Stháng được HT

Htrợ học phí

Hỗ trợ chi phí HT

Cộng kinh phí HT

Họ tên

Ngày tháng năm sinh

Hộ khẩu thường trú

Mức HT

Thành tiền

Mức HT

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7=5x6

8

9=5x8

10=7+9

11

12

I

ĐT thuộc hộ nghèo (cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

ĐT hộ cận nghèo (cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Đối tượng khác (cộng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Tổng các đối tượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký, ghi rõ họ tên


Kế toán
Ký, ghi rõ họ tên

Ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
Ký, đóng dấu