Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: 2083/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Trương Minh Hiến
Ngày ban hành: 30/11/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2083/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 30 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ SINH SẢN, BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 về Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát trin bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo Kế hoạch số 1281/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy về đẩy mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp, tạo đột phá phát triển nhanh, bn vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2025, đnh hướng đến 2035,

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 227/TTr-SNN ngày 29 tháng 11 năm 2017, đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư ti Tờ trình s 1933/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chính như sau:

1. Tên Đề án: Đề án phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lưng cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025.

2. Đơn vị lập Đề án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nam.

3. Quan điểm phát triển:

- Phát triển chăn nuôi bò thịt theo hướng quy mô lớn, tập trung, ứng dụng kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến, nhằm nâng cao thu nhập cho người nông dân góp phần quan trọng đthực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh theo hướng nâng cao giá trgia tăng và phát triển bn vững.

- Ưu tiên phát triển chăn nuôi bò thịt ở các khu chăn nuôi đã được quy hoạch; khuyến khích các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghcao đầu tư phát trin chăn nuôi bò tập trung trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi bò thịt bền vững theo quy hoạch, an toàn về môi trường; sản xuất ra sản phẩm thịt sạch chất lượng cao đáp ứng cho nhu cầu thị trường.

4. Mục tiêu của Đề án:

4.1. Mục tiêu tổng quát:

- Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi bò thịt có năng suất, chất lượng cao, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng bò thịt của tỉnh, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người dân; Hình thành và phát triển các khu chăn nuôi tập trung bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao đảm bảo an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường và có hiệu quả kinh tế cao.

- Phát triển chăn nuôi bò thịt theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bn vững, tăng thu nhập cho nông dân.

- Góp phần tăng bình quân giá trị sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 là 4%/năm và cao hơn các năm sau.

4.2. Mục tiêu cụ thể:

a) Đến năm 2020:

- Tổng đàn bò sinh sản và bò thịt toàn tỉnh đạt 36.000 con (bò nuôi trong dân cư khoảng 32.000 con, bò nuôi trong các khu chăn tập trung 4.000 con), trong đó số bò mua mới tại các khu chăn nuôi tập trung khoảng 2.980 con.

- Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng ước đạt 10.518 tấn, giá trị sản xuất ước đt 841 tỷ đồng.

- Phối giống lai tạo ra khoảng 7.500 con bò thịt chất lượng cao, hướng tới phát triển rộng đàn bò thịt chất lượng cao.

b) Đến năm 2025: Phấn đấu tổng đàn bò sinh sản, bò thịt toàn tỉnh là 50.000 con. Trong đó đàn bò trong dân 43.000 con, đàn bò tại các doanh nghiệp là 7.000 con.

- Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng đạt 7.350 tấn, giá trị sản xuất đạt 735 tỷ đồng.

- Phi ging lai tạo ra trên 10.000 con bò thịt chất lượng cao, hướng tới phát triển rộng đàn bò thịt chất lượng cao.

5. Nội dung của đề án:

5.1. Cải tạo giống bò địa phương:

- Áp dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo, sử dụng tinh đông lạnh các giống bò Zebu (Sind, Brahman, Sahiwal...) lai cải tạo đàn bò địa phương đnâng cao tầm vóc thtrạng, tạo đàn bò cái lai làm nền cho lai tạo với các giống bò chuyên thịt to ra bò thịt có năng suất, chất lượng cao.

- Giai đoạn 2018-2020: Áp dụng thụ tinh nhân tạo cho khoảng 24.000 lưt bò cái đủ tiêu chuẩn nhằm nâng cao tầm vóc đàn bò cụ thể:

+ Năm 2018: 7.500 lượt con.

+ Năm 2019: 8.000 lượt con.

+ Năm 2020: 8.500 lượt con.

+ Tiêu chí lựa chọn: Lựa chn bò cái có tỷ lệ máu ngoại (Zebu) thấp dưới 70% đ ci tạo nâng tm vóc thtrạng.

- Giai đoạn 2021-2025: Dự kiến thụ tinh nhân tạo cho khoảng 49.000 lượt bò cái đtiêu chuẩn nhằm nâng cao tầm vóc đàn bò.

5.2. Lai tạo bò thịt chất lượng cao:

Sử dụng tinh bò thịt đông lạnh (nhập ngoại) gồm các giống bò chuyên thịt chất lượng cao như: Red Angus, Blanc Bleu Beige (BBB)... phi giống nhân tạo với bò cái lai Zebu (tỷ lệ máu lai ≥ 70% Zêbu) để tạo ra bê lai hướng thịt chất lượng cao phục vụ phát triển tăng đàn và cung cấp thực phẩm thịt ra thị trường.

- Giai đoạn từ 2018- 2020: Áp dụng thụ tinh nhân tạo bằng tinh bò nhập ngoại chất lượng cho 7.500 lượt con bò cái, cụ thể:

+ Năm 2018: 2.000 con.

+ Năm 2019: 2.500 con.

+ Năm 2020: 3.000 con.

+ Điều kiện lựa chọn: Lựa chọn bò cái đạt tỷ lệ máu lai Zêbu ≥ 70%, có tầm vóc, trọng lượng ≥ 280 kg và đã đẻ từ lứa 2 trở lên.

- Giai đoạn 2021-2025: Dự kiến áp dụng thụ tinh nhân tạo bằng tinh bò nhập ngoại chất lượng cho khoảng 12.000 lượt con bò cái.

5.3. Xây dựng mô hình chăn nuôi bò tập trung.

Đến năm 2020, quy hoạch và xây dựng khoảng 20 khu chăn nuôi tập trung (Huyện Lý Nhân có 6 khu, huyện Bình Lục có 5 khu, huyện Kim Bảng có 3 khu, huyện Thanh Liêm có 3 khu, huyện Duy Tiên có 3 khu) với quy mô khoảng 15-200 ha (Quy hoạch mi khu chăn nuôi tập trung có diện tích trung bình 5-10 ha với quy mô từ 100-200 con).

5.4. Quy hoạch vùng nguyên liệu:

- Đến năm 2020: Quy hoạch khoảng 1.800 ha đất để trồng cỏ, cụ thể: Huyện Duy Tiên 270 ha, huyện Lý Nhân 475 ha, huyện Kim Bảng 305 ha, huyện Thanh Liêm 325 ha, huyện Bình Lục 300 ha, thành phố Phủ Lý 125 ha.

- Đến năm 2025: Quy hoạch khoảng 2.500 ha đất để trồng cỏ, cụ thể: Huyn Duy Tiên 375 ha, huyện Lý Nhân 620 ha, huyện Kim Bảng 425 ha, huyện Thanh Liêm 430 ha, huyện Bình Lục 500 ha, thành phố Phủ Lý 150 ha.

6. Giải pháp thực hiện:

6.1. Về quy hoạch:

a) Quy hoạch các khu chăn nuôi bò tập trung:

- Rà soát, bổ sung các khu chăn nuôi bò thịt tập trung vào quy hoạch, kế hoạch sdụng đất của các địa phương, yêu cầu các địa phương dồn đổi đdiện tích đ xây dựng chung trại và trồng cỏ theo quy hoạch; hoàn thiện xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông, đường điện, nước sạch trong khu quy hoạch và vận động các hộ dân tham gia đề án;

- Quy hoạch 20 khu chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt tập trung với tổng diện tích khoảng 150-200 ha để xây dựng các trang trại chăn nuôi bò thịt tập trung (mỗi khu quy hoạch nuôi ít nhất từ 100 - 200 con/01 khu, diện tích mi khu từ 5-10 haquy mô mi trại nuôi từ 20 con bò trở lên).

b) Quy hoạch vùng nguyên liệu thức ăn:

- Rà soát bổ sung, điều chỉnh quy hoạch vùng nguyên liệu các huyện, xã để đảm bảo đáp ứng đủ diện tích trồng cây thức ăn cho bò thịt. Yêu cầu tối thiểu 500 m2 đất trồng cỏ/01 con bò.

- Hộ, nhóm hộ lập dự án thuê đất; UBND huyện cho thuê và giao đất cho các hộ thực hiện dự án.

6.2. Giải pháp về khoa học công nghệ:

a) Về lựa chọn tinh phối giống: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện

b) Về thức ăn:

- Các địa phương quy hoạch đủ diện tích đất trồng cỏ cần thiết phù hợp với tiến độ phát triển đàn bò; chọn lọc một số giống cỏ hiện có, trồng một số giống cỏ mới có năng sut chất lượng cao, thuận lợi cho cơ giới hóa.

- Áp dụng các công nghệ chế biến, ủ chua bảo quản thức ăn thô xanh (cỏ, cây ngô và phụ phm nông nghiệp) đnâng cao giá trị dinh dưỡng, tăng khả năng tiêu hóa, hấp thu và đảm bảo đủ thức ăn thô xanh cho bò trong mùa đông, mùa mưa lũ; Bổ sung đạm phi Protein cho bò dưới dạng chế biến tảng liếm, ủ rơm với urê...; Bổ sung thức ăn tinh hỗn hợp trong giai đoạn nuôi con, vỗ béo, mỗi con bổ sung 01% lượng thức ăn tinh so với khối lượng cơ thể.

c) Về phòng chống dịch bệnh: Thường xuyên quản lý, giám sát dịch bệnh trên đàn bò; ly mu, xét nghiệm bệnh; hỗ trợ vc xin phòng bệnh lở mm long móng; hưng dn kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh.

- Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh tại 20 khu quy hoạch chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tập trung.

d) Về đào tạo tập huấn: Đào tạo đội ngũ cán bộ thú y, dẫn tinh viên cơ sở chuyên sâu có đủ năng lực phòng, chữa bệnh, phối giống cho đàn bò; hàng năm tiếp tục tập huấn nâng cao kỹ thuật và dạy nghề cho nông dân.

đ) Về chuồng trại: Tuyên truyền, vận động nhân dân xây dựng chuồng trại theo thiết kế mẫu, đảm bảo ấm áp về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, tránh được gió lùa và đủ diện tích cho chăn nuôi bò.

6.3. Giải pháp xử lý môi trường:

Vận động, tuyên truyền và hướng dẫn các hộ xây dựng hệ thống xử lý chất thải có blắng để xử lý nước rửa chuồng và nước tiểu của bò, đảm bảo dung tích khoảng 01 m3 /01 bò, chất thải khô (phân bò) được xử lý bằng vi sinh vật sau đó làm phân bón cho cây trng.

6.4. Giải pháp về cơ chế chính sách hỗ trợ cho hộ nông dân:

a) Về xây dựng cơ sở hạ tầng: Tỉnh hỗ trợ phát triển hạ tầng ngoài hàng rào các khu chăn nuôi tập trung.

- Hỗ trợ đường giao giao thông: Tỉnh hỗ trợ để cứng hóa đường trục chính khu vực trang trại chăn nuôi tập trung; hộ nông dân chăn nuôi bò, trồng cỏ hiến đất để làm đường, cụ thể:

+ Mức hỗ trợ: Tỉnh hỗ trợ 50 triệu đồng/km đường trục chính để cứng hóa mặt đường (Theo các Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013; Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 08/5/2013; Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh).

+ Điều kiện: quy mô Bnn ≥ 4m, Bmặt ≥ 3,5m; Chiều dày từ 20 cm trở lên (17 cm bằng đá lẫn đất, đá thải; 03 cm đá mạt rải mặt) được đầm chặt hoặc lu lèn bằng lu loại nhỏ.

+ Dự kiến hỗ trợ xây dựng 20 km đường giao thông cho 20 khu quy hoạch chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt tập trung, dự kiến kinh phí là 1.000 triệu đồng (năm 2018 là 400 triệu đồng; năm 2019 là 350 triệu đng; năm 2020 là 250 triệu đồng).

- Về điện: Giao trách nhiệm cho ngành điện xây dựng đường trục khu trang trại chăn nuôi tập trung để nông hộ có điện sản xuất theo tiến độ.

- Về nước:

+ Hỗ trợ 60% kinh phí xây lắp đường ống cấp nước đến chân hàng rào khu chăn nuôi tập trung.

+ Dự kiến hỗ trợ xây dựng 20 km đường ng cấp nước, kinh phí dự kiến hỗ trợ là 8.596,8 triệu đồng (năm 2018 là 3.438,72 triệu đồng; năm 2019 là 3.008,88 triệu đồng; năm 2020 là 2.149,2 triệu đồng); Thực hiện lồng ghép trong các dự án Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và VSMT nông thôn.

- Đơn vị thực hiện: Các sở, ngành đơn vị có liên quan; UBND xã hướng dẫn, chỉ đạo các hộ, nhóm hộ chăn nuôi đi ứng các chi phí còn lại và tự làm.

b) Giải pháp về đất đai:

- Khuyến khích các hộ chăn nuôi thuê quyền sử dụng đất của các hộ được giao đất nông nghiệp, thời gian thuê do 2 bên thỏa thuận; hoặc dồn đổi đất nông nghiệp của mình được giao với hộ khác ở khu vực quy hoạch.

c) Giải pháp nâng cao thtrạng, tầm vóc và năng suất đàn bò

- Hỗ trợ 100% kinh phí mua tinh bò và vật tư phối giống nhân tạo (tinh đông lạnh, Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản) để cải tạo giống bò địa phương và lai tạo ra bò thịt chất lượng cao;

+ Điều kiện hỗ trợ: Các hộ nuôi bò sinh sản phải có bò cái nền khỏe mạnh, sinh sản tt; đối với lai tạo bò thịt thì bò cái nền phải có tỷ lệ máu ngoi ≥ 70% trọng lượng ≥ 250 kg.

d) Giải pháp phát triển giống bò:

- Htrợ bình cha ni tơ, bình bảo quản tinh bò và bộ dụng cụ thụ tinh nhân tạo cho chi cục thú y, địa phương chăn nuôi bò sữa. Dự kiến htrợ mua 08 bình chứa ni tơ (04 bình chứa có dung tích 47 lít, 04 bình chứa có dung tích 15 lít); 30 bộ dụng cụ thụ tinh nhân tạo.

- Hỗ trợ tinh bò, ni tơ lỏng và các vật tư kèm theo cho các hchăn nuôi để phi ging cho bò sinh sản.

- H trợ 100% kinh phí mua thẻ tai và công bấm cho khoảng 4.000 con bò cái sinh sản được tuyn chọn để phối giống bng tinh bò chuyên thịt. Mức hỗ trợ: 38.000 đồng/con.

- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phi hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.

e) Giải pháp về thức ăn cho bò:

+ Htrợ một lần 20% kinh phí mua mới máy thái cỏ đối với hộ, trang trại tại khu chăn nuôi tập trung có quy mô từ 20 con bò cái sinh sản trở lên; mức hỗ trợ tối đa không quá 3 triệu đồng/máy thái cỏ.

+ Hình thức hỗ trợ: Sau đầu tư.

+ Hỗ trợ máy thái cỏ với số kinh phí là 100 máy x 3 triệu đồng/máy = 300 triệu đồng.

+ Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, thẩm định hồ sơ và tổ chức nghiệm thu trình UBND tỉnh hỗ trợ.

f) Kiểm soát và phòng trừ dịch bệnh trên đàn bò:

- Tùy theo điều kiện tình hình dịch bệnh cụ thể, tỉnh sẽ có cơ chế hỗ trợ phòng, chng dịch bệnh trên đàn bò.

g) Giải pháp về đào tạo tập huấn:

- Hỗ trợ đào tạo tập huấn nâng cao, chuyên sâu tay nghề cho đội ngũ Thú y, dn tinh viên cơ sở và nông dân nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao. Hướng dẫn nông dân xây dựng chuồng trại, chăm sóc, nuôi dưỡng, giới thiệu các mô hình chăn nuôi hiệu quả cao theo hướng an toàn sinh học, đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, các xã triển khai, thực hiện.

h) Giải pháp xử lý môi trường:

- Hỗ trợ một lần 50% kinh phí xây dựng mới hệ thống xử lý chất thải có bể lắng, tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ;

- Điều kiện: Quy mô hộ chăn nuôi từ 20 con bò sinh sản trở lên tại khu chăn nuôi tập trung và dung tích bể lắng đảm bảo tối thiểu 01m3/con bò.

- Hình thức hỗ trợ: Sau đầu tư.

- Htrợ hộ với kinh phí là: 100 hộ x10 triệu/hộ = 1.000 triệu đồng;

- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện.

(Có phụ lục chi tiết các nội dung hỗ trợ kèm theo)

7. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 204.191,0 triệu đồng (Hai trăm linh bn tỷ một trăm chín mươi mt triệu đồng), trong đó:

- Vốn hộ chăn nuôi: 179.231,0 triệu đồng.

- Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho nông dân: 24.960,0 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

8. Thời gian thực hiện Đề án: 2017- 2020, định hướng đến năm 2025.

9. Tchức thực hiện:

9.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi bò thịt tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025.

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, các sở ngành có liên quan:

+ Thống nhất quy hoạch vùng, vị trí khu chăn nuôi thịt tập trung và quy hoạch đất trồng cỏ; Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện đề án, nghiệm thu, thẩm định và đề nghị hỗ trợ cho người chăn nuôi; Thường xuyên giám sát tình hình phát triển và phòng, chng dịch bệnh trên đàn bò; kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn trong quá trình thực hiện.

+ Tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật chuồng trại, chăm sóc, nuôi dưỡng bò thịt cho nông dân, quản lý hệ thống thụ tinh nhân tạo, xây dựng các mô hình chăn nuôi bò thịt hiệu quả theo hướng an toàn sinh học và đảm bảo an toàn thực phẩm; Triển khai, sơ kết, tổng kết, báo cáo đúng tiến độ; Tăng cường các hoạt động khuyến nông, xúc tiến thương mại, nghiên cứu khảo sát thị trường... giúp người chăn nuôi định hướng sản xuất ổn định.

+ Làm đầu mối nghiệm thu, quyết toán các khoản kinh phí thực hiện của Đề án phát triển chăn nuôi bò thịt tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 theo quy định.

9.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính cân đối, đề xuất UBND tỉnh btrí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm để thực hiện Đề án.

9.3. Sở Tài chính: Chủ trì, cân đi các nguồn vốn sự nghiệp và vốn khác của ngân sách để thực hiện Đề án. Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghip và Phát triển nông thôn ban hành các văn bản; Hướng dẫn nghiệm thu, thanh toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.

9.4. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, huyện kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, tham gia thiết kế và nghiệm thu các công trình xây dựng cơ sở hạ tng.

9.5. Sở Khoa học và Công nghệ: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ cho phát triển chăn nuôi bò thịt, sinh sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng giống bò thịt, sinh sản, giống cỏ.

9.6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các đa phương thủ tục hợp đng thuê đất, giao đất, dn đi diện tích đất trồng lúa, màu sang chuyên canh trng cỏ, trồng ngô cung cấp thức ăn cho bò thịt, bò sinh sản; Phi hp với Sở Nông Nghiệp & PTNT thẩm định, nghiệm thu và đề nghị hỗ trợ xây dng hthng xlý chất thải cho các hộ chăn nuôi; kiểm tra giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường tại các khu chăn nuôi bò sữa tập trung.

9.7. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, Ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến người dân: Các chính sách pháp luật của Nhà nước về chăn nuôi, bảo vệ môi trường trong chăn nuôi bò tht, bò sinh sản; các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm khuyến khích các hộ nông dân đầu tư vào chăn nuôi.

9.8. Ủy ban nhân dân các huyện: Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn; Phối hợp với các Sở, ngành xây dựng quy hoạch phát triển chăn nuôi bò thịt, bò sinh sản xây dựng kế hoạch hàng năm, chỉ đạo các xã để triển khai t chc thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể phát triển đàn bò sinh sn, bò thịt tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025; Cho thuê đất, giao đất tạo điều kiện cho các hộ, các doanh nghiệp tham gia Đề án; Kiểm tra giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý chăn nuôi bò tại khu tập trung.

9.9. Ủy ban nhân các xã: Rà soát, bổ sung quy hoạch các trang trại trong khu chăn nuôi tập trung, quy hoạch sử dụng đất trng cỏ, quy hoạch chuyển đổi đất lúa, màu hiệu quả thấp sang trồng cỏ kết hợp với quy hoạch phát triển chăn nuôi và khu trang trại chăn nuôi tập trung; xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án hàng năm; Tổ chức phổ biến, công khai quy hoạch chăn nuôi đã được phê duyệt, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý quy hoạch, kế hoạch phát triển chăn nuôi bò thịt, bò sinh sản trên địa bàn, nhằm đảm bảo phát triển ổn định, kiểm soát dịch bệnh và bảo vệ môi trường; Tổ chức và duy trì hoạt động đội ngũ thú y cơ sở có hiệu quả.

9.10. Doanh nghiệp và các hộ dân tham gia Đề án: Thực hiện thủ tục đầu tư dự án (nếu có) theo trình tự thủ tục quy định; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính, vay vốn, thuê đất... theo quy định; đảm bảo vệ sinh môi trường, chấp hành nghiêm các quy định quản lý về chăn nuôi của tỉnh và pháp luật của nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã tham gia Đề án và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu VT, NN.

C-NN/2017

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Minh Hiến

 

PHỤ LỤC 1.

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÀN BÒ GIAI ĐOẠN 2017- 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

TT

Huyện, TP

Năm 2016 (con)

Kế hoạch phát triển đàn bò giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2025

Năm 2017 (con)

Năm 2018 (con)

Năm 2019 (con)

Năm 2020 (con)

Năm 2025 (con)

Tổng đàn bò

Trong dân cư

Khu QH

Tổng đàn bò

Trong dân cư

Khu QH

Tổng đàn bò

Trong dân cư

Khu QH

Tổng đàn bò

Trong dân cư

Khu QH

Tổng đàn

1

Duy Tiên

4.052

4.371

4.371

0

4.716

4.516

200

5.087

4.627

460

5.400

4.560

840

7.500

2

Kim Bảng

4.556

4.915

4.915

0

5.302

5.102

200

5.720

5.260

460

6.100

5.260

840

8.500

3

Thanh Liêm

4.832

5.213

5.213

0

5.624

5.424

200

6.067

5.607

460

6.500

5.660

840

8.600

4

Lý Nhân

7.179

7.745

7.545

200

8.355

7.695

660

9.013

7.833

1.180

8.500

6.820

1.680

12.400

5

Bình Lục

4.365

4.709

4.309

400

5.080

4.560

520

5.480

4.440

1.040

7.000

5.520

1.480

10.000

6

TP Phủ Lý

1.889

2.038

2.038

0

2.198

2.198

0

2.372

2.372

0

2.500

2.300

200

3.000

 

Tổng

26.873

28.991

28.391

600

31.275

29.495

1.780

33.739

30.139

3.600

36.000

30.120

5.880

50.000

Ghi chú:

+ Đến năm 2020; Tổng đàn bò đạt 36.000 con; số bò của dân khoảng 30.000 con, tại các khu quy hoạch 6.000 con

+ Đến năm 2025: Tổng đàn bò khoảng 50.000 con; trong đó: của dân khoảng 43.000 con, tại các doanh nghiệp khoảng 7.000 con

 

PHỤ LỤC 2:

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỒNG CỎ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

TT

Huyện, TP

Năm 2016 (con)

Kế hoạch phát triển đàn bò giai đoạn 2017 - 2025

Năm 2017 (ha)

Năm 2018 (ha)

Năm 2019 (ha)

Năm 2020 (ha)

Năm 2025 (ha)

Tổng đàn

Diện tích đất

Tổng đàn

Diện tích đất

Tổng đàn

Diện tích đất

Tổng đàn

Diện tích đất

Tng đàn

Diện tích đất

1

Duy Tiên

4.052

4.300

215

4.716

236

5.087

254

5.400

270

7.500

375

2

Kim Bảng

4.556

4.900

245

5.302

265

5.720

286

6.100

305

8.500

425

3

Thanh Liêm

4.832

5.200

260

5.624

281

6.067

303

6.500

325

8.600

430

4

Lý Nhân

7.179

7.700

385

8.355

418

9.013

451

9.500

475

12.400

620

5

Bình Lục

4.365

4.700

235

5.080

254

5.480

274

6.000

300

10.000

500

6

TP Phủ Lý

1.889

2.000

100

2.198

110

2.372

119

2.500

125

3.000

150

 

Tổng

26.873

28.800

1.440

31.275

1.564

33.739

1.687

36.000

1.800

50.000

2.500

 

PHỤ LỤC 3:

PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ, NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2018-2020

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh Mục

Tổng số

Ngân sách tnh hỗ trợ

Vốn của dân

Tổng số

2017

2018

2019

2020

Tổng số

2017

2018

2019

2020

 

Tổng số

204.191

24.960

33

10.761

7.298

6.869

179.231

24.300

46.552

62.516

45.863

I

XD hạ tầng khu CN tập trung

21.514

12.783

0

7.025

3.359

2.399

8.731

0

3.492

3.056

2.183

1

Lập quy hoạch

3.186

3.186

0

3.186

 

 

 

 

 

 

 

2

Xây dựng đường giao thông 20 khu chăn nuôi tập trung (khoảng 20 km)

4.000

1.000

0

400

350

250

3.000

0

1.200

1.050

750

3

XD đường ống dẫn nước sạch 20 khu chăn nuôi tập trung (khoảng 20 km)

14.328

8.597

0

3.439

3.009

2.149

5.731

0

2.292

2.006

1.433

II

Mua bò ging (4.000 con)

120.000

0

0

0

0

0

120.000

18.000

30.000

42.000

30.000

III

Xây dựng chuồng trại

42.000

0

0

0

0

0

42.000

6.300

10.500

14.700

10.500

IV

Hỗ trợ phi giống bò, phát triển đàn bò

16.377

10.077

0

3.102

3.305

3.670

6.300

0

1.900

2.100

2.300

1

Chi phí mua tinh, ni tơ và vật tư TTNT, bảo quản, theo dõi phối giống

16.225

9.925

0

3.064

3.248

3.613

6.300

0

1.900

2.100

2.300

2

Hỗ trợ đeo thẻ tai

152

152

0

38

57

57

0

0

0

0

 

V

Kinh phí đào tạo, tập huấn, sơ kết, tổng kết

801

801

33

244

244

280

0

0

0

0

0

1

Tập hun cho nông dân, thú y cơ sở

732

732

 

244

244

244

0

0

0

0

0

2

XD đề án, Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết

69

69

33

0

0

36

0

0

0

0

0

VI

Hỗ trợ hệ thng xử lý chất thải, máy thái cỏ

3.500

1.300

0

390

390

520

2.200

0

660

660

880

1

Kinh phí xây dựng hệ thống xử lý chất thải (100 hệ thống)

2.000

1.000

0

300

300

400

1,000

0

300

300

400

2

Kinh phí mua máy thái c (100 máy)

1.500

300

0

90

90

120

1.200

0

360

360

480

 

PHỤ LỤC 4:

XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU QUY HOẠCH

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Đơn giá (Trđng/km)

Số lượng (km)

Tổng số

Kinh phí

Ghi chú

NSNN hỗ trợ

Vốn dân đóng góp

 

Tổng

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

 

Tổng

 

 

21.514

12.783

7.025

3.359

 

8.731

3.492

3.056

 

 

1

Lập Quy hoạch (20 khu)

159,3

20

3.186

3.186

3.186

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ cứng hóa đường trục chính: khu vực trang trại chăn nuôi tập trung với quy mô nền đường từ 4m trở lên, mặt đường 3,5 m:

200

20

4.000

1.000

400

350

250

3.000

1.200

1.050

750

Quy mô nền đưng 4m, mặt đường 3,5 m; năm 2018 làm 8km; năm 2019 làm 7km; năm 2020 làm 5 km

3

XD đường ng dẫn nước cho 20 khu

716,4

20

14.328

8.597

3.439

3.009

2.149

5.731

2.292

2.006

1.433

Tỉnh hỗ trợ 60% kinh phí; năm 2018 làm 8km; năm 2019 làm 7km; năm 2020 làm 5km

 

PHỤ LỤC 5:

CHI PHÍ HỖ TRỢ PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO

Đơn v tính: Nghìn đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Tổng chi phí

Ghi chú

 

Tổng cộng

 

 

 

 

9.925.000

 

 

+ Năm 2018

 

 

 

 

3.064.000

 

 

+ Năm 2019

 

 

 

 

3.248.000

 

 

+ Năm 2020

 

 

 

 

3.613.000

 

1

Trang thiết bị

 

 

 

406.000

406.000

 

 

Bình to (bình chứa Nito ≥ 34 lít)

cái

4

37.000

148.000

148.000

Dư kiến thực hiện năm 2018

Dự kiến thực hiện năm 2018: 15 bình, năm 2019: 15 bình

 

Bình bảo quản tinh (15 lít)

cái

4

27.000

108.000

108.000

 

Bình nhỏ (bình công tác 2,5 - 3,7 lít)

cái

30

5.000

150.000

150.000

2

Chi phí bảo quản, mua tinh, theo dõi, giám sát, BC kết quả, vận chuyển

 

 

 

9.518.700

9.518.700

 

 

+ Năm 2018

 

 

 

2.733.100

2.733.100

 

 

- Tinh bò Zebu (phối giống cải tạo 7.500 con)

liều

15.000

35

525.000

525,000

Định mức hỗ trợ 02 liều/01 con bò có chửa; 1 liều tinh cần 1,2 lít ni tơ để bảo quản tinh

 

- Tinh bò chất lượng cao (BBB) khoảng 2.000 con

liều

4.000

300

1.200.000

1.200.000

 

- Ni tơ bảo quản tinh

lít

22.800

28

638.400

638.400

 

- Găng tay

chiếc

19.000

4,4

83.600

83.600

 

- Dẫn tinh quản (Ống gen)

chiếc

19.000

4,4

83.600

83.600

 

- Chi phí bảo quản, cấp phát tinh

liều

19.000

10

190.000

190.000

 

 

- Vận chuyn Tinh bò, Ni tơ

chuyến

25

500

12.500

12.500

 

 

+ Năm 2019

 

 

 

3.172.900

3.172.900

 

 

- Tinh bò Zebu (phi ging cải tạo 8.000 con)

liều

16.000

35.0

560.000

560.000

Định mức hỗ trợ 02 liều/01 con bò có chửa; 1 liều tinh cần 1,2 lít ni tơ để bảo quản tinh

 

- Tinh bò chất lượng cao (BBB) khoảng 2.500 con

liều

5.000

300

1,500,000.0

1.500.000

 

- Ni tơ bảo quản tinh

lít

25.200

28

705.600

705.600

 

- Găng tay

chiếc

21.000

4,4

92.400

92.400

 

 

- Dẫn tinh quản (Ống gen)

chiếc

21.000

4,4

92.400

92.400

 

 

- Chi phí bảo quản, cấp phát tinh

liều

21.000

10

210.000

210.000

 

 

- Vận chuyển Tinh bò, Ni tơ

chuyến

25

500

12.500

12.500

 

 

+ Năm 2020

 

 

 

3.612.700

3.612.700

Định mức hỗ trợ 02 liều/01 con bò có chửa; 1 liều tinh cần 1,2 lít ni tơ để bảo quản tinh

 

- Tinh bò Zebu (phối giống cải tạo 8.500 con)

liều

17.000

35

595.000

595.000

 

- Tinh bò cht lượng cao (BBB) khoảng 3.000 con

liều

6.000

300

1.800.000

1.800.000

 

- Ni tơ bảo quản tinh

lít

27.600

28

772.800

772.800

 

 

- Găng tay

chiếc

23.000

4,4

101.200

101.200

 

 

- Dn tinh qun (ng gen)

chiếc

23.000

4,4

101.200

101.200

 

 

- Chi phí bảo quản, cấp phát tinh

liều

23.000

10

230.000

230.000

 

 

- Vận chuyn Tinh bò, Ni tơ

chuyến

25

500

12.500

12.500

 

 

PHỤ LỤC 6:

KINH PHÍ ĐEO THẺ TAI CHO ĐÀN BÒ.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá (nghìn đồng)

Tng s(nghìn đồng)

 

Ngân sách nhà nước hỗ trợ

 

 

 

152.000

 

Thẻ tai

thẻ

4.000

28

112.000

 

Công lao động giữ bò để gn s tai

con

4.000

10

40.000

I

Năm 2018 ( khoảng 1.000 con)

 

 

 

38.000

2

Thẻ tai

thẻ

1.000

28

28.000

3

Công lao động giữ bò để gắn số tai

con

1.000

10

10.000

II

Năm 2019 ( khoảng 1.500 con)

 

 

 

57.000

1

Thẻ tai

thẻ

1.500

28

42.000

2

Công lao động giữ bò để gắn số tai

con

1.500

10

15.000

III

Năm 2020 ( khoảng 1.500 con)

 

 

 

57.000

1

Thẻ tai

thẻ

1,500

28

42.000

2

Công lao động giữ bò để gắn số tai

con

1,500

10

15.000

 

PHỤ LỤC 7:

KINH PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI, MUA MÁY THÁI CỎ

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Slượng

Đơn giá

Tổng s

Kinh phí

Ghi chú

NSNN hỗ tr

Vốn của dân

Tổng

2018

2019

2020

Tổng

2018

2019

2020

 

Tổng

 

 

3.500

1.300

390

390

520

2.200

660

660

880

 

1

Kinh phí xây dựng hệ thng xử lý chất thải, 20 triệu đồng/hệ thống

100 hệ thống

20

2.000

1.000

300

300

400

1.000

300

300

400

Năm 2018: 30 hệ thống; 2019: 30 hệ thống; 2020: 40 hthống

2

Kinh phí mua máy thái cỏ

100 máy

15

1.500

300

90

90

120

1.200

360

360

480

năm 2018: 30 máy, năm 2019: 30 máy, năm 2020: 40 máy

 

 





Quyết định 06/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 27/04/2013

Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định quản lý dạy, học thêm Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013