Quyết định 06/2013/QĐ-UBND danh mục, định lượng, quy mô hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi thực hiện Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND
Số hiệu: | 06/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 19/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC, ĐỊNH LƯỢNG, QUY MÔ HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2012/NQ-HĐND NGÀY 04/12/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên bộ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 392/TTr-SNN ngày 28 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục, định lượng, quy mô hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi thực hiện Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 04/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh "Về Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015" như sau:
1. Danh mục và định lượng giống cây trồng:
STT |
Giống cây |
Đơn vị tính |
Định lượng thanh toán |
01 |
Lúa thuần |
Kg/ha |
150 |
02 |
Lúa lai |
Kg/ha |
50 |
03 |
Bắp thuần |
Kg/ha |
20 |
04 |
Bắp lai |
Kg/ha |
15 |
05 |
Mỳ (sắn) |
Hom/ha |
12.000 |
06 |
Mía |
Hom/ha |
30.000 |
07 |
Đậu các loại |
|
Theo quy trình kỹ thuật |
08 |
Rau các loại |
|
Theo quy trình kỹ thuật |
09 |
Nấm các loại |
|
Theo quy trình kỹ thuật |
10 |
Xoài |
Cây/ha |
300 |
11 |
Bưởi |
Cây/ha |
300 |
12 |
Cam |
Cây/ha |
400 |
13 |
Chanh |
Cây/ha |
400 |
14 |
Quít |
Cây/ha |
400 |
15 |
Mít |
Cây/ha |
250 |
16 |
Chôm chôm |
Cây/ha |
250 |
17 |
Chuối |
Cây/ha |
2.000 |
18 |
Đu đủ |
Cây/ha |
1.500 |
19 |
Dừa |
Cây/ha |
300 |
20 |
Mãng cầu ta |
Cây/ha |
400 |
21 |
Mãng cầu tây |
Cây/ha |
200 |
22 |
Măng cụt |
Cây/ha |
150 |
23 |
Nhãn |
Cây/ha |
300 |
24 |
Nho |
Cây/ha |
2.000 |
25 |
Ổi |
Cây/ha |
1.000 |
26 |
Sabôchê |
Cây/ha |
300 |
27 |
Sầu riêng |
Cây/ha |
200 |
28 |
Táo |
Cây/ha |
600 |
29 |
Thanh Long |
Cây/ha |
1.100 |
30 |
Vú sữa |
Cây/ha |
200 |
31 |
Bơ |
Cây/ha |
200 |
32 |
Mận |
Cây/ha |
900 |
33 |
Cà phê |
Cây/ha |
1.500 |
34 |
Ca cao |
Cây/ha |
1.000 |
35 |
Hồ tiêu |
Cây/ha |
2.000 |
36 |
Điều (đào lộn hột) |
Cây/ha |
250 |
2. Danh mục giống vật nuôi:
a) Gia súc gồm: trâu, bò, dê, cừu, heo;
b) Gia cầm gồm: gà, vịt, ngan, ngỗng, chim cút, chim bồ câu;
c) Động vật hoang dã được phép nuôi: dông, nhím, hươu, nai, chim yến, ong, dế, giun (trùn quế).
3. Danh mục giống thủy sản:
a) Nuôi nước ngọt: cá trắm cỏ, cá trê lai, cá rô phi, cá chình.
b) Nuôi nước mặn: tôm sú, tôm chân trắng, cá chim vây vàng, cá chẽm, cá hồng, cá mú.
c) Định lượng thanh toán theo quy trình kỹ thuật.
Điều 2. Mức, quy mô và nguyên tắc hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ:
a) Đối với các xã miền núi: Hỗ trợ 70% giá giống cây trồng, vật nuôi;
b) Đối với đồng bằng: Hỗ trợ 50% giá giống cây trồng, vật nuôi.
2. Quy mô hỗ trợ tối đa:
Hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/hộ, 15 triệu đồng/chủ trang trại, 50 triệu đồng/tổ chức (Hợp tác xã, Tổ hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa).
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Mỗi đối tượng được hỗ trợ một lần với một loại giống cây trồng, vật nuôi trong cả giai đoạn thực hiện chính sách.
b) Trong trường hợp có các văn bản khác nhau của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các chính sách hỗ trợ như quy định tại Quyết định này, thì đối tượng nhận hỗ trợ chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 3. Kinh phí và phân bổ kinh phí hỗ trợ:
1. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh được Hội đồng nhân dân tỉnh giao tại Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 04/12/2012; ngân sách trung ương giao hàng năm để thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất chương trình xây dựng nông thôn mới.
2. Phân bổ kinh phí hỗ trợ:
a) Ủy ban nhân dân các xã căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế nông-lâm-thủy sản và nhu cầu của người dân địa phương, lựa chọn cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều 1 Quyết định này để xây dựng kế hoạch hỗ trợ hàng năm trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt.
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kế hoạch của các xã thẩm định phê duyệt và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch hỗ trợ giống của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bố kinh phí cho ngân sách cấp huyện. Trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phân bổ kinh phí cho các xã thực hiện.
d) Việc quản lý, sử dụng; trình tự, thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2013 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 15/08/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phương án giá đất và phân loại đường phố các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 16/03/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới của tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2012 - 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về mức thu thủy lợi phí theo quy định tại Nghị định 67/2012/NĐ-CP Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 29/03/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện đối với thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu (2011 - 2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012