Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định quản lý dạy, học thêm
Số hiệu: | 06/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 25/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 25 tháng 02 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ DẠY THÊM, HỌC THÊM
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2208/TTr-SGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; việc thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm; trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan quản lý giáo dục và các ngành liên quan trong việc quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động dạy thêm, học thêm.
2. Văn bản này áp dụng đối với người dạy thêm, người học thêm và các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc có liên quan đến hoạt động dạy thêm, học thêm.
Điều 2. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung bồi dưỡng nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống đối với cấp tiểu học, nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định này; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về công tác quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố theo quy định.
2. Cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.
4. Tổng hợp kết quả thực hiện quản lý dạy thêm, học thêm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo khi kết thúc năm học hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất.
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy quyền bằng văn bản cho Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung bồi dưỡng nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống đối với cấp tiểu học, nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.
2. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn đúng theo quy định pháp luật.
3. Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn để phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ xin cấp giấy phép hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung bồi dưỡng nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống đối với cấp tiểu học, nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.
2. Thực hiện việc quản lý dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường của tổ chức, cá nhân đúng theo quy định; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.
3. Phổ biến, chỉ đạo các trường, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định này.
4. Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức phổ biến, thanh tra, kiểm tra về nội dung dạy thêm, học thêm; phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
5. Tổng hợp kết quả thực hiện quản lý dạy thêm, học thêm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo khi kết thúc năm học hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Xác nhận vào hồ sơ xin cấp giấy phép hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm theo đúng quy định của pháp luật và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo các cơ sở, lớp dạy thêm không có giấy phép hoạt động hoặc vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm để phối hợp xử lý theo thẩm quyền.
3. Phối hợp chặt chẽ với đoàn thanh tra, kiểm tra của thành phố, của quận, huyện để kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 7. Trách nhiệm của Hiệu trưởng và thủ trưởng các cơ sở giáo dục
1. Tổ chức, quản lý và kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường; bảo đảm các điều kiện quy định về dạy thêm, học thêm và quyền lợi của người học thêm, người dạy thêm.
2. Quản lý, tổ chức việc dạy và học chính khóa, đảm bảo các nguyên tắc dạy thêm quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; quản lý việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh, xác nhận các nội dung, yêu cầu đối với người dạy thêm theo quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm ngăn chặn hiện tượng tiêu cực trong dạy thêm, học thêm.
3. Kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.
4. Chịu trách nhiệm về chất lượng dạy thêm, học thêm, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kinh phí dạy thêm, học thêm trong nhà trường.
5. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý trực tiếp toàn bộ hoạt động dạy thêm của giáo viên trong nhà trường.
6. Chịu trách nhiệm kiểm tra giáo viên trong việc chấp hành quy định dạy thêm ngoài nhà trường.
Điều 8. Trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh
1. Quan tâm, chăm sóc sức khỏe của con em; theo dõi việc học tập tại nhà của học sinh, đặc biệt là động viên, khuyến khích việc tự học, tự nghiên cứu để đảm bảo chất lượng và kết quả học tập theo chương trình chính khóa.
2. Cùng với các tổ chức khác trong nhà trường giám sát việc tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
1. Thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Quản lý và đảm bảo quyền của người học thêm, người dạy thêm. Nếu tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động dạy thêm phải báo cáo cơ quan cấp phép và thông báo công khai cho người học thêm biết trước ít nhất là 30 ngày; hoàn trả các khoản tiền đã thu của người học thêm tương ứng với chương trình dạy thêm không thực hiện, thanh toán đầy đủ kinh phí đối với người dạy thêm và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Quản lý, lưu giữ và xuất trình khi được thanh tra, kiểm tra hồ sơ dạy thêm, học thêm bao gồm: hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; danh sách người dạy thêm; danh sách người học thêm; thời khóa biểu dạy thêm; chương trình dạy thêm; đơn xin học thêm; hồ sơ tài chính theo quy định hiện hành.
4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của chính quyền, của cơ quan có trách nhiệm quản lý giáo dục các cấp trong việc thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm; thực hiện báo cáo định kỳ với cơ quan quản lý.
Điều 10. Thu tiền học thêm đối với hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường
1. Mức thu tiền học thêm dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường và phải được công khai tại địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Không thu tiền đối với việc tổ chức phụ đạo học sinh có học lực yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi.
Điều 11. Thu tiền học thêm đối với hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
Mức thu tiền học thêm dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm và phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương. Mức thu tiền học thêm phải được công khai tại địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm.
Điều 12. Quản lý và sử dụng tiền học thêm đối với hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường
1. Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài chính của nhà trường; giáo viên dạy thêm không được phép trực tiếp thu, chi tiền học thêm.
2. Tiền học thêm được sử dụng để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường; chi tiền điện, nước, mua sắm trang thiết bị và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.
3. Mức chi trả thù lao cho giáo viên dạy thêm dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa giáo viên với nhà trường được thể hiện rõ bằng hợp đồng làm việc.
4. Việc quản lý thu, chi tiền học thêm phải được công khai vào tháng 6 hàng năm và cập nhật khi khai giảng năm học vào tháng 9 bằng hình thức niêm yết và trên trang thông tin điện tử của nhà trường theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 13. Quản lý và sử dụng tiền học thêm đối với hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
1. Việc quản lý thu, chi tiền học thêm phải có đầy đủ hồ sơ, sổ sách kế toán theo quy định hiện hành.
2. Tiền học thêm được sử dụng để chi trả thù lao cho người dạy thêm, khấu hao tài sản, thuê mướn cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy thêm, học thêm, thực hiện nghĩa vụ thuế, công tác quản lý, cấp phép, gia hạn giấy phép theo quy định hiện hành.
3. Mức chi thù lao cho người dạy thêm dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa người dạy thêm với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm được thể hiện rõ bằng hợp đồng làm việc.
Hoạt động dạy thêm, học thêm chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục, của các cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành có liên quan, của chính quyền các cấp.
Nhà trường, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này và được cơ quan quản lý giáo dục đánh giá có nhiều đóng góp vào việc nâng cao chất lượng giáo dục thì được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
1. Nhà trường, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.
2. Những người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quản lý vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm thì bị xử lý kỷ luật theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2013 và đăng trên Báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 04 tháng 3 năm 2013; đồng thời thay thế Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chi tiết, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện biên ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương VII trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương VII trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về phân công và phân cấp quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức đối với đối tượng đã hợp đồng lao động trong các trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường phố tại khu vực các quận, thị xã Sơn Tây, các xã giáp ranh thuộc huyện Từ Liêm, các thị trấn; phân loại đoạn giao thông chính; phân loại các xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các địa điểm cấm quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở dành cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê, nhà ở dành cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 của "Quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập" kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND trợ giá cho các tuyến xe buýt từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 19/06/2009