Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 2048/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 17/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2048/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 17 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016- 2020 của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2048/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tiếp tục cụ thể hóa, hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính, dịch vụ công; xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở thông suốt, tinh gọn, hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trọng tâm là: Đổi mới, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính để nâng cao chất lượng phục vụ tổ chức, cá nhân.
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đạt kế hoạch đề ra; thực hiện rà soát 100% văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc công bố hết hiệu lực thi hành đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh không còn phù hợp.
b) 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương được công bố kịp thời và niêm yết, công khai đúng quy định.
c) Phấn đấu có 100% hồ sơ được giải quyết đúng và trước hạn; mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trung bình đạt từ 95% trở lên.
d) Giảm tối thiểu 1,8% biên chế công chức so với số được giao năm 2018; phấn đấu giảm 2,5% đầu mối các đơn vị sự nghiệp công lập bình quân cả tỉnh và giảm tối thiểu 2,09% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2018.
đ) Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; 100% công chức, viên chức đạt chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và phù hợp với đề án vị trí việc làm được phê duyệt; 90% công chức, viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
e) 100% hồ sơ của tổ chức, cá nhân được tiếp nhận, xử lý trên phần mềm Một cửa điện tử; công bố thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đối với 100% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện theo quy định; có ít nhất 20% hồ sơ được nộp và xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 (theo Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 quy định tại Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
g) Triển khai ISO điện tử đến 100% đơn vị hành chính cấp xã.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
a) Cải cách thể chế phải được triển khai đồng bộ, gắn bó chặt chẽ với yêu cầu cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả của bộ máy hành chính, hiện đại hóa hành chính.
b) Đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác tham mưu, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; xử lý trách nhiệm người đứng đầu để xảy ra sai sót trong hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
c) Việc lựa chọn văn bản để đưa vào danh mục ban hành phải đảm bảo chính xác, phù hợp và đúng quy định; thực hiện nghiêm túc quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nâng cao chất lượng soạn thảo, góp ý và thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
d) Mở rộng dân chủ, huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, người dân vào hoạt động xây dựng thể chế; sơ, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn hoạt động ban hành thể chế.
đ) Tăng cường công tác kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền; thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản có nội dung chồng chéo, không phù hợp.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
b) Thường xuyên rà soát để phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời những thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp, khó thực hiện. Đặc biệt, là cải cách các khâu, các thủ tục trung gian trước khi hoàn thành bộ thủ tục hành chính để nộp vào Bộ phận Một cửa (nhất là đối với thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai). Cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định.
c) Nâng cao chất lượng tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính. Định kỳ 03 tháng, mỗi cơ quan, đơn vị có tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân; các sở, ban, ngành có liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính có thể phối hợp tổ chức.
d) Triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 11/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các đơn vị cấp huyện, cấp xã; ít nhất 06 tháng một lần, tổ chức lấy ý kiến về mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với những đơn vị không có bố trí thiết bị đánh giá mức độ hài lòng). Qua đó, xử lý hoặc thay thế kịp thời những công chức, viên chức chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ hoặc có hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tập trung sắp xếp, kiện toàn tổ chức và các đầu mối bên trong của từng cơ quan hành chính theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung gian, giảm cấp phó theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
b) Sắp xếp, kiện toàn đồng bộ hệ thống các đơn vị sự nghiệp của tỉnh, bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế. Lấy kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế hàng năm là một trong những tiêu chí để đánh giá, xếp loại kết quả công tác của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Biểu dương, khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân thực hiện có hiệu quả; xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu thực hiện không đúng chỉ đạo của cấp trên về sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế.
d) Bố trí, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức và số lượng người làm việc được giao; rà soát, chấm dứt tình trạng hợp đồng vượt chỉ tiêu biên chế tại các cơ quan, đơn vị (nếu có).
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan hành chính trên cơ sở danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt; xây dựng, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
b) Đổi mới công tác thống kê, báo cáo và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức bằng chương trình phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
c) Đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đạt và vượt kế hoạch đề ra (theo Đề án tinh giản biên chế của tỉnh, trong năm 2019 dự kiến tinh giản biên chế 451 trường hợp).
d) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; thực hiện nghiêm túc, đúng thực chất việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm để đưa ra khỏi bộ máy những công chức, viên chức trì trệ, không hoàn thành nhiệm vụ nhằm tạo sự chuyển biến về tinh thần, trách nhiệm làm việc của công chức, viên chức, nhất là đối với người đứng đầu.
đ) Tiếp tục thực hiện thí điểm cơ chế thi tuyển cạnh tranh vào các chức danh lãnh đạo cấp sở và tương đương; triển khai thực hiện thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
e) Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở gắn với đề án vị trí việc làm và nhu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị.
g) Thực hiện nghiêm túc các quy định về công tác cán bộ, nhất là các khâu xét tuyển, thi tuyển, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chuyển đổi vị trí công tác, nhận xét, đánh giá, xếp loại và thực hiện các chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.
a) Nâng cao hiệu quả, sử dụng tiết kiệm các khoản chi tài chính khu vực công thông qua việc chuyển đổi mô hình và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng giảm dần hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quyết định đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng hiệu quả, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, bố trí hợp lý cho chi đầu tư phát triển.
c) Kiểm tra, rà soát tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị; tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước, nguồn thu sự nghiệp công, nguồn thu phí, lệ phí, các nguồn thu khác trong việc chấp hành các quy định của pháp luật.
d) Tập trung cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Cà Mau và các đơn vị theo quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án quản lý xe ô tô công tập trung và đấu thầu mua sắm tài sản công tập trung theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành (VIC) đảm bảo chuẩn kết nối, chia sẻ dữ liệu; đầu tư, mua sắm, nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức. Đồng thời, đảm bảo yêu cầu bảo mật theo quy định.
b) Kiện toàn Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Thực hiện tích hợp ứng dụng Zalo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh nhằm phục vụ người dân nộp, tra cứu hồ sơ trực tuyến; trao đổi, góp ý, đánh giá mức độ hài lòng của người dân sau khi thực hiện dịch vụ công...
c) Tiếp tục rà soát, công bố dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đối với những thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện theo quy định; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến bằng các hình thức phù hợp nhằm thu hút sự quan tâm, tham gia của người dân đối với dịch vụ công trực tuyến.
d) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chỉ đạo thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận và trả kết quả trên phần mềm Một cửa điện tử; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Thực hiện tốt việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo quy định; triển khai ISO điện tử đến các đơn vị hành chính cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Ban hành và triển khai thực hiện kịp thời các văn bản, quy định về cải cách hành chính.
b) Tổ chức sơ kết, đánh giá 01 năm thực hiện thí điểm thành lập Phòng Cải cách hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tự đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ; tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
d) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện cải cách hành chính; gắn công tác cải cách hành chính với khen thưởng, kỷ luật tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện tinh giản, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với nhân dân.
đ) Tăng cường công tác kiểm tra, tuyên truyền cải cách hành chính; xử lý nghiêm và kịp thời theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân có vi phạm trong thực thi công vụ, tiêu cực, sách nhiễu người dân, doanh nghiệp.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Công tác cải cách hành chính được triển khai thực hiện trên 07 nội dung nêu trên, kế hoạch triển khai được phân công cụ thể cho các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và quy định thời gian thực hiện, hoàn thành cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị. Thời gian hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 01 năm 2019.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính và công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
4. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế.
5. Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019; chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan nhà nước.
8. Các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng tại địa phương phối hợp thực hiện công khai thủ tục hành chính, thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính và các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I. Cải cách thể chế |
1. Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch |
Quý IV/2018 |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
2. Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực định kỳ năm 2018 |
Quyết định |
Quý I/2019 |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh |
|
II. Cải cách thủ tục hành chính |
1. Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp về quy định, thủ tục hành chính |
Báo cáo |
Định kỳ 03 tháng 01 lần |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
2. Triển khai ứng dụng Zalo vào giải quyết thủ tục hành chính |
Tổ chức công bố |
Tháng 01 năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
3. Tổ chức lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Báo cáo |
Ít nhất 06 tháng 01 lần |
Các đơn vị chưa được bố trí thiết bị đánh giá mức độ hài lòng |
Các đơn vị có liên quan |
|
4. Tạo thủ tục hành chính liên thông các cấp xã - huyện - tỉnh và thực hiện giải quyết hồ sơ liên thông trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử |
Báo cáo |
Quý II năm 2019 |
Trung tâm Giải quyết TTHC |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy |
1. Sắp xếp, tinh gọn các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 |
Các cơ quan hành chính được sắp xếp |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở; ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
2. Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 |
Các đơn vị sự nghiệp công lập được sắp xếp |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
3. Chấm dứt tình trạng hợp đồng vượt chỉ tiêu biên chế |
Thông báo |
Quý II năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 |
Kế hoạch |
Quý IV năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
2. Quyết định ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau (thay thế Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 30/7/2014 của UBND tỉnh |
Quyết định |
Quý I năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
3. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2019 |
Kế hoạch |
Tháng 01 năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
4. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức bằng phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
Dữ liệu |
Quý II năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
5. Xây dựng và hoàn thiện bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan hành chính trên cơ sở danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt |
Quyết định phê duyệt |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
6. Xây dựng, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập |
Quyết định phê duyệt |
Chậm nhất trong quý II năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
V. Cải cách tài chính công |
1. Thực hành tiết kiệm, hiệu quả các khoản chi tài chính khu vực công |
Báo cáo |
Cuối quý II và quý IV năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
2. Kiểm tra, rà soát, tình hình quản lý, sử dụng tài sản công; công tác quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước |
Báo cáo |
Cuối quý II và quý IV năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
3. Tổ chức tổng kết 01 năm triển khai thực hiện Đề án quản lý xe ô tô công tập trung |
Tổ chức tổng kết |
Quý IV năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
|
4. Cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Cà Mau |
Quyết định |
Trong năm 2019 |
Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Cà Mau; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính |
1. Hiệu chỉnh, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và điều hành (VIC) |
Dự án |
Quý II, III năm 2019 |
Sở Thông tin và truyền thông |
|
2. Nâng cấp tổng thể hệ thống Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các Trang Thông tin điện tử thành phần |
Dự án |
Quý II, III năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
3. Triển khai ISO điện tử đến tất cả các đơn vị cấp xã |
Quyết định công bố |
Trong năm 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND cấp huyện, cấp xã |
|
4. Tổ chức tập huấn ISO cho cán bộ, công chức cấp xã |
Thông báo |
Trong năm 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019 |
Kế hoạch |
Quý I năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ngành cấp tỉnh liên quan |
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2019 |
Kế hoạch |
Quý I năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
|
3. Chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh |
Báo cáo |
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan |
|
4. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Quyết định công bố |
Quý II năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
5. Tổ chức sơ kết, đánh giá 01 năm thực hiện thí điểm thành lập Phòng Cải cách hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tổ chức sơ kết |
Quý I năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
6. Ban hành Kế hoạch hoạt động của Tổ Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao năm 2019 |
Kế hoạch |
Quý I năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh (Tổ Công tác) |
Các sở, ban, ngành liên quan |
|
7. Ban hành Kế hoạch hoạt động của Tổ công tác liên ngành giúp Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019 |
Kế hoạch |
Trong tháng 01 năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh (Tổ công tác liên ngành) |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 59/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự Ban hành: 16/11/2020 | Cập nhật: 02/12/2020
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg và Thông tri 23/TT-TU thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2020 về Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2021 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Kế hoạch 112/KH-UBND về hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh Đồng Tháp năm 2020 Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 142/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 52-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 Ban hành: 30/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 680/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2020 về hành động ứng phó với nguy cơ xâm nhiễm vi rút Corona và các loại mầm bệnh nguy hiểm ở động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 14/01/2020
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2020 Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 10/12/2019
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 428/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” tại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Kế hoạch 112/KH-UBND triển khai phối hợp thực hiện “Năm dân vận chính quyền” 2019, trọng tâm là công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tập trung giải quyết vụ việc khiếu kiện đông người, phức tạp, kéo dài Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1092/QĐ-TTg Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Kế hoạch 112/KH-UBND về tăng cường triển khai phòng, chống bệnh không lây nhiễm năm 2018 Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 về đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các sự kiện hội nhập quốc tế nổi bật giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 về phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 112/KH-UBND thực hiện Đề án “nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của lực lượng Công an xã, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự trong tình hình mới, giai đoạn 2016–2021” năm 2017 Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2016 công tác văn thư, lưu trữ năm 2017 Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg về đẩy mạnh thi hành Luật hợp tác xã năm 2012 Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 điều chuyển biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Quảng Ninh năm 2015 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý hoạt động của Trạm cân kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Cao Bằng (Sửa đổi, bổ sung) Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Kế hoạch 112/KH-UBND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2015 triển khai ứng dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2016 Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở; đất mới chuyển từ xã về phường, thị trấn do điều chỉnh địa giới hành chính mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất năm 2014 và các phụ lục kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội và Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định số 1706/2002/QĐ-UB về việc ban hành chính sách giao đất nền nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư vượt lũ Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy chế hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tại Quyết định 70/2009/QĐ.UBND về mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2013 kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin và ISO Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt chuyển nguồn kinh phí và nhiệm vụ chi của kế hoạch năm 2012 sang thực hiện năm 2013 Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Kế hoạch 112/KH-UBND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Hà Nội, năm 2012 Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục công nhận danh hiệu “Người tốt việc tốt”, “Xã, Phường, Thị trấn văn hóa”, “Cơ quan, đơn vị có đời sống văn hóa tốt”, “Trường học văn minh”, “Chợ văn minh” trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa Trung ương Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2006 bổ nhiệm cán bộ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006