Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 về phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2018-2025
Số hiệu: 112/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Đồng Văn Thanh
Ngày ban hành: 15/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/KH-UBND

Hậu Giang, ngày 15 tháng 9 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ TRONG TÌNH HÌNH MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2018-2025

Thực hiện Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;

UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2018-2025, như sau:

I. Thực trạng về hoạt động của hệ thống y tế:

1. Nguồn nhân lực:

Tổng biên chế ngành y tế được giao năm 2017 là 3.037, biên chế hiện có 2.956, trong đó tỷ lệ bác sĩ 16,17% và dược sĩ 3,97%; tuy nhiên, lực lượng này chủ yếu là đa khoa, số có trình độ chuyên khoa sâu còn hạn chế và chỉ tập trung tại các bệnh viện lớn; tỷ lệ bác sĩ/vạn dân toàn tỉnh là 6,8 bác sĩ, tuy nhiên phân bổ không đồng đều, có sự chênh lệnh giữa các địa phương.

2. Cơ sở vật chất:

- Hiện có 1/3 bệnh viện tuyến tỉnh chưa được xây dựng, một số trung tâm tuyến tỉnh cũng cần xây dựng mới; tuyến huyện cần đầu tư xây mới: Trung tâm Y tế huyện Long Mỹ. Theo kế hoạch đầu tư xây dựng trung hạn đến năm 2020 tất cả trạm y tế/phòng khám đa khoa khu vực đều được xây mới hoặc nâng cấp sửa chữa; tuy nhiên, đến giai đoạn 2021-2025 cần nâng cấp 09 trạm y tế;

- Hiện tại còn nhiều cơ sở khám, chữa bệnh trong tỉnh đều không đạt tiêu chuẩn quy định về xử lý chất thải y tế.

3. Trang thiết bị:

- Tuyến huyện đầu tư trang thiết bị theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, nhưng chưa được đầy đủ so với danh mục quy định, nên cần bổ sung để triển khai thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo quy định về phân tuyến kỹ thuật;

- Tuyến xã: có 64 trạm y tế/phòng khám đa khoa khu vực được đầu tư trang thiết bị, 16 trạm y tế/phòng khám đa khoa khu vực được trang bị máy siêu âm, 41 trạm y tế/phòng khám đa khoa khu vực được trang bị máy điện tim.

4. Về khả năng cung cấp dịch vụ y tế:

- Khả năng cung cấp dịch vụ, chất lượng chẩn đoán và điều trị bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chế, đặc biệt là tuyến y tế xã/phường/thị trấn; đôi lúc người dân còn phàn nàn về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh, về tinh thần, thái độ phục vụ bệnh nhân của một số cán bộ y tế; chỉ số thu hút người bệnh còn thấp, nhiều người bệnh chọn phương án lên tuyến trên để khám bệnh, chữa bệnh vì thiếu tin tưởng vào năng lực và chất lượng dịch vụ;

- Công tác phát triển dịch vụ kỹ thuật cao còn chậm, chưa đáp ứng nhu cầu phục vụ người bệnh;

- Công tác phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa chưa thật sự chủ động do ý thức người dân và khả năng phối hợp, lồng ghép thực hiện giữa các cấp, các ngành và địa phương còn hạn chế.

5. Thực hiện danh mục kỹ thuật:

- Tuyến tỉnh: Bệnh viện đa khoa tỉnh thực hiện đạt 62%, Bệnh viện Lao & Bệnh phổi tỉnh thực hiện đạt 67,5%, Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần - Da liễu thực hiện đạt 60,3%.

- Tuyến huyện (Trung tâm Y tế): thị xã Ngã Bảy thực hiện đạt 50,9%, thị xã Long Mỹ đạt 50,8%, thành phố Vị Thanh đạt 74,6%, huyện Vị Thủy đạt 82,8%, huyện Long Mỹ đạt 81,8%, huyện Phụng Hiệp đạt 81,3%, huyện Châu Thành đạt 83,6%, huyện Châu Thành A đạt 80,7%.

- Tuyến xã đạt 73%.

6. Về lãnh đạo điều hành, quản lý đầu tư cho y tế:

- Năng lực lãnh đạo, quản lý của ngành y tế nói chung và cá biệt một số đơn vị, địa phương còn hạn chế chưa ngang tầm với nhiệm vụ mới; tinh thần trách nhiệm, thực hiện kỷ cương của một số cán bộ chủ chốt trong ngành chưa nghiêm túc, thiếu gương mẫu; thực thi công vụ, tinh thần thái độ phục vụ của một bộ phận công chức, viên chức trong ngành y tế chưa tốt còn gây phiền hà, thiếu niềm tin đối với người bệnh và nhân dân;

- Đầu tư nguồn lực cho công tác y tế còn hạn chế, chưa kịp thời, thiếu đồng bộ; điều kiện sẵn có để đảm bảo cung cấp dịch vụ y tế còn hạn chế nhất là đối với việc khám, chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế, phòng khám đa khoa khu vực và lĩnh vực y tế dự phòng, thực hiện chương trình mục tiêu chăm sóc sức khỏe cộng đồng;

- Chưa xây dựng được hệ thống thông tin quản lý hồ sơ sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh.

II. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung:

Đổi mới tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính, phát triển nguồn nhân lực để nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở, thực hiện quản lý sức khỏe toàn dân, bảo đảm cung ứng đầy đủ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh cho người dân trên địa bàn; cung ứng dịch vụ theo hướng toàn diện, liên tục, phối hợp và lồng ghép chặt chẽ giữa dự phòng và điều trị, giữa các cơ sở y tế trên địa bàn với tuyến trên, góp phần giảm quá tải cho các bệnh viện tuyến trên, bảo đảm công bằng, hiệu quả trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

2. Chỉ tiêu cụ thể:

a) Giai đoạn đến năm 2020:

- 100% số Trạm y tế có đủ điều kiện khám, chữa bệnh BHYT;

- 100% các Trạm y tế thực hiện được tối thiểu 80% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã;

- 100% Phòng khám đa khoa khu vực thực hiện tối thiểu 80% danh mục kỹ thuật được cấp có thẩm quyền quy định;

- 100% Trung tâm Y tế tuyến huyện thực hiện được tối thiểu 80% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến huyện;

- Đến cuối năm 2017 có 100% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã;

- Phấn đấu 90% dân số được quản lý, theo dõi sức khỏe;

- 100% các xã, phường, thị trấn hoàn thành việc đầu tư Trạm y tế kiên cố.

b) Giai đoạn đến năm 2025:

- Duy trì 100% số Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh BHYT và thực hiện được đầy đủ các nội dung của chăm sóc sức khỏe ban đầu;

- 100% Trạm y tế thực hiện được tối thiểu 90% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã;

- 100% Phòng khám đa khoa khu vực thực hiện tối thiểu 90% danh mục kỹ thuật được cấp có thẩm quyền quy định;

- 100% Trung tâm Y tế tuyến huyện thực hiện được tối thiểu 90% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến huyện;

- Duy trì 100% xã giữ vững tiêu chí quốc gia về y tế xã;

- Duy trì 100% dân số được quản lý, theo dõi sức khỏe.

III. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện:

1. Củng cố, hoàn thiện tổ chức mạng lưới y tế cơ sở:

a) Tổ chức Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố, bao gồm các phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh, trạm y tế và các khoa, phòng theo quy định tại Thông tư số 37/2016/TT-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; thực hiện đầy đủ các chức năng về y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; các phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, phường, thị trấn là đơn vị chuyên môn thuộc Trung tâm Y tế.

- Rà soát lại tổ chức các Phòng khám đa khoa, cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.

- Nhân lực làm việc tại các Trạm y tế xã, phường, thị trấn nằm trong tổng biên chế của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố được xác định theo vị trí việc làm trên cơ sở khối lượng công việc phù hợp.

b) Thực hiện phân loại các Trạm y tế theo Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã để thực hiện công tác đầu tư, cơ chế hoạt động cho phù hợp.

- Rà soát phân loại Trạm y tế theo quy định tại Quyết định 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020.

- Rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị trạm y tế; thu hút đầu tư nâng cao năng lực chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.

2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của y tế cơ sở:

a) Các Trạm y tế xã phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu; thực hiện việc quản lý sức khỏe toàn diện, liên tục cho từng người dân trên địa bàn, tập trung vào việc theo dõi, tư vấn về sức khỏe, chăm sóc giảm nhẹ, phục hồi chức năng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, bà mẹ, trẻ em; phòng chống các bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, quản lý các bệnh mạn tính; khám bệnh, chữa bệnh theo chức năng, nhiệm vụ và kết nối, chuyển người bệnh lên các cơ sở y tế tuyến trên.

b) Các Trung tâm Y tế tuyến huyện tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn, phát triển các dịch vụ, kỹ thuật y tế, thường xuyên chỉ đạo, hỗ trợ trực tiếp về chuyên môn cho Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm y tế bao gồm cả lĩnh vực xét nghiệm, cận lâm sàng, bảo đảm thuận lợi, phù hợp để thực hiện đầy đủ các kỹ thuật điều trị đa khoa và chăm sóc cơ bản, gắn kết chặt chẽ hoạt động của Phòng khám đa khoa khu vực và các Trạm y tế.

c) Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp hoạt động giữa các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập trên địa bàn, có cơ chế khuyến khích y tế tư nhân tham gia vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu.

d) Thực hiện tin học hóa các hoạt động của y tế cơ sở quản lý hồ sơ theo dõi sức khỏe của người dân. Đồng bộ và kết nối hệ thống thông tin giữa cơ sở y tế các tuyến để theo dõi, quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn; xây dựng và triển khai thực hiện bệnh án điện tử; quản lý hoạt động khám, chữa bệnh và chi phí khám, chữa bệnh BHYT tại các cơ sở y tế trên địa bàn.

đ) Các cơ sở y tế phải tích cực tham gia các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của người dân để bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, các hoạt động về y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu.

3. Tăng cường đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:

a) Tiếp tục tăng cường nguồn nhân lực, đặc biệt là số lượng bác sỹ ở Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố để bảo đảm nhân lực cho việc khám bệnh, chữa bệnh phục vụ nhân dân ngay trên địa bàn; bảo đảm nhân lực cho Trạm y tế để thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, theo dõi sức khỏe từng người dân; triển khai thực hiện đào tạo nguồn nhân lực y tế theo Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh.

b) Thu hút nguồn nhân lực y tế theo mọi hình thức để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho y tế cơ sở, cụ thể như:

- Xây dựng cơ chế thu hút bác sỹ về công tác tại tuyến y tế cơ sở;

- Tăng cường đào tạo bác sỹ cho y tế xã, phường, thị trấn; đào tạo chính quy, đào tạo liên thông;

- Tăng cường đào tạo nhân viên y tế ấp/khu vực.

c) Thực hiện chế độ luân phiên hai chiều phù hợp với điều kiện của từng địa phương theo hướng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên để tăng cường năng lực cho người hành nghề tại y tế cơ sở.

4. Đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động của y tế cơ sở:

a) Đẩy nhanh lộ trình BHYT toàn dân:

- Hỗ trợ đối với người thuộc hộ cận nghèo, người thuộc hộ nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình tham gia BHYT;

- Trạm y tế xã có trách nhiệm tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia BHYT theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

b) Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ y tế thanh toán BHYT đối với phòng khám bác sỹ gia đình:

- Khám bệnh tại nhà cho một số trường hợp và đối tượng đặc biệt;

- Khám và tư vấn sức khỏe;

- Các đợt khám bệnh, chữa bệnh lưu động của Trạm y tế xã, Trung tâm Y tế huyện tại ấp, khu vực theo định kỳ.

c) Thực hiện tổ chức gói dịch vụ y tế cơ bản cho y tế cơ sở khi được Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn triển khai thực hiện. Để đảm bảo đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân, trong đó xác định rõ phần do Quỹ BHYT chi trả; thực hiện thanh toán theo định suất đối với khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại y tế cơ sở.

d) Thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo lộ trình tính đủ chi phí cho y tế cơ sở; tổ chức phân loại, giao quyền tự chủ cho các cơ sở y tế thuộc tuyến y tế cơ sở; ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với các trung tâm được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.

đ) Thực hiện định mức chi ngân sách nhà nước cho y tế dự phòng tuyến huyện:

- Bảo đảm đủ tiền lương và các chế độ, chính sách cho viên chức y tế cơ sở, phụ cấp cho nhân viên y tế ấp, khu vực;

- Xây dựng và ban hành mức chi thường xuyên ngoài lương để bảo đảm kinh phí cho các hoạt động thường xuyên, hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu của Trạm y tế xã;

- Phân bổ ngân sách nhà nước, sử dụng Quỹ BHYT và các nguồn lực khác cho y tế cơ sở theo hướng dẫn dựa trên kết quả hoạt động và các chỉ tiêu đầu ra.

e) Tổ chức thực hiện sự gắn kết giữa y tế tư nhân và y tế công lập trong cung ứng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu trên địa bàn; cho phép các Trạm y tế xã liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp, cá nhân thực hiện việc khám, chữa bệnh cho nhân dân.

5. Tiếp tục đầu tư để hoàn thiện, nâng cao năng lực hệ thống y tế cơ sở:

a) Bố trí ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố, ngân sách Trung ương hỗ trợ (nếu có) và các nguồn vốn hợp pháp khác để tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất các Trung tâm Y tế, Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế nhằm hoàn thiện hệ thống y tế cơ sở của tỉnh.

b) Đối với Trạm y tế xã: trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 thực hiện theo kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020. Trong giai đoạn từ năm 2021-2025 bố trí ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố để đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất cho các Trạm y tế xã, phường, thị trấn xuống cấp cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp; việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, nâng cấp các trạm y tế xã phải theo các nguyên tắc sau đây:

- Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã thuộc vùng khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ngân sách trung ương hạn chế đầu tư ở trạm y tế xã, phường gần trung tâm y tế quận, huyện, thị xã hoặc bệnh viện tuyến tỉnh và sử dụng triệt để cơ sở vật chất của các trạm y tế xã);

- Xã chưa có trạm y tế, xã do mới chia tách, mới thành lập hoặc đang phải ở nhờ cơ sở khác, bị phá hủy do thiên tai, thảm họa; đã có trạm y tế xã nhưng là nhà tạm, hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp;

- Việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, nâng cấp các trạm y tế xã phải theo thiết kế mẫu, nhưng quy mô phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế tại địa phương, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí.

6. Nhu cầu kinh phí (có phụ lục đính kèm):

a) Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch là: 534,528 tỷ đồng, trong đó:

- Đầu tư các công trình y tế tuyến huyện: 246,407 tỷ đồng;

- Đầu tư trang thiết bị tuyến huyện: 161,311 tỷ đồng;

- Đầu tư các công trình y tế tuyến xã: 115,028 tỷ đồng;

- Đầu tư trang thiết bị 09 Trạm y tế: 4,761 tỷ đồng;

- Đầu tư hệ thống xử lý chất thải Trạm y tế: 1,881 tỷ đồng;

- Hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe: 5,140 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn đầu tư:

- Vốn Trung ương: 193,100 tỷ đồng;

- Vốn địa phương: 336,288 tỷ đồng;

- Vốn sự nghiệp y tế: 5,140 tỷ đồng.

c) Phân kỳ đầu tư:

- Giai đoạn 2018-2020: 377,246 tỷ đồng.

Trong đó, có 213,935 tỷ đồng thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2018-2020 của tỉnh, cụ thể:

+ Đầu tư các công trình y tế tuyến huyện: 121,407 tỷ đồng;

+ Đầu tư trang thiết bị tuyến huyện: 161,311 tỷ đồng;

+ Đầu tư công trình y tế tuyến xã: 92,528 tỷ đồng;

+ Hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe: 2,000 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2021-2025: 157,282 tỷ đồng.

+ Xây mới Trung tâm Y tế huyện Long Mỹ: 125,000 tỷ đồng.

+ Nâng cấp 09 Trạm y tế: 22,500 tỷ đồng;

+ Đầu tư trang thiết bị 09 Trạm y tế: 4,761 tỷ đồng;

+ Đầu tư hệ thống xử lý chất thải Trạm y tế: 1,881 tỷ đồng;

+ Hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe: 2,000 tỷ đồng;

+ Đầu tư máy vi tính và máy in: 1,140 tỷ đồng.

7. Kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện:

- Tăng cường giám sát và đôn đốc thực hiện kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh; tổ chức hoạt động giám sát thành 3 cấp từ tỉnh đến huyện, ;

- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá quá trình tổ chức thực hiện và có rút kinh nghiệm trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Y tế:

- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh và các sở, ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hàng năm về phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số quy định, chính sách về phát triển y tế cơ sở phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn phát triển (trong đó có chính sách thúc đẩy xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến y tế cơ sở);

- Chỉ đạo các đơn vị y tế trong ngành tăng cường công tác chỉ đạo tuyến, thực hiện công tác luân phiên cán bộ, tập huấn nâng cao kiến thức chuyên môn cho tuyến y tế cơ sở;

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc xây dựng phần mềm quản lý sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn tỉnh.

- Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và các sở, ngành liên quan lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm ở cấp tỉnh; hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu xây dựng và phát triển mng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh vào việc xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; trong đó ưu tiên bố trí tỷ trọng ngân sách để thực hiện các chỉ tiêu về đổi mới hệ thống y tế cơ sở;

- Căn cứ khả năng ngân sách hàng năm, bố trí ngân sách để thực hiện các kế hoạch, đề án, dự án, xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính:

Thực hiện quyết toán nguồn vốn, quyết toán dự án hoàn thành theo đúng quy định hiện hành.

4. Bảo hiểm xã hội tỉnh:

- Phối hợp với Sở Y tế cùng các sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nâng cao tỷ lệ tham gia BHYT, hướng tới BHYT toàn dân;

- Tổ chức thực hiện thanh toán chi phí BHYT theo gói dịch vụ tại tuyến y tế cơ sở, thanh toán dịch vụ cho bác sỹ gia đình, trạm y tế khi chăm sóc sức khỏe cho người bệnh tại gia đình và quản lý sức khỏe người dân.

5. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan thông tấn báo chí tăng cường thông tin tuyên truyền về công tác xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh; chú trọng công tác tuyên truyền nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu trên địa bàn, góp phần thực hiện các mục tiêu Chiến lược bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2030; đặc biệt, chú trọng công tác tuyên truyền về thực hiện mô hình bác sỹ gia đình, tham gia quản lý sức khỏe và tham gia BHYT hướng tới BHYT toàn dân;

- Phối hợp Sở Y tế và các cơ quan liên quan trong việc xây dựng phần mềm quản lý sức khỏe cho nhân dân và quản trị mạng đảm bảo an toàn bảo mật thông tin.

6. Sở Nội vụ:

Phối hợp với Sở Y tế điều chỉnh, bổ sung mạng lưới y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh và bố trí đủ cán bộ hoạt động tại tuyến y tế cơ sở; tham mưu chính sách thu hút cán bộ có trình độ cao, đặc biệt là bác sỹ về công tác tại tuyến y tế cơ sở; quan tâm công tác đào tạo nguồn nhân lực cho tuyến y tế cơ sở.

7. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh:

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch hàng năm và kế hoạch trung hạn về đầu tư, nâng cấp các Trung tâm Y tế tuyến huyện và các Trạm y tế/Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh.

8. Đài Phát thanh - Truyền hình Hậu Giang, Báo Hậu Giang và các cơ quan thông tấn báo chí:

Tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết và nâng cao chất lượng tuyên truyền về xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh trong các chương trình, chuyên trang, chuyên mục.

9. UBND huyện, thị xã, thành phố:

- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh tại địa phương; xây dựng, triển khai kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở hàng năm của huyện, thị xã, thành phố trong tình hình mới cho phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong cùng thời kỳ;

- Chủ động, tích cực huy động nguồn lực để thực hiện Kế hoạch; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này với các Kế hoạch khác có liên quan trên địa bàn;

- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương; thực hiện chế độ báo cáo hàng năm theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2018-2025, đề nghị sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện theo kế hoạch đề ra; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX. LHT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đồng Văn Thanh

 

PHỤ LỤC 1

NHU CẦU CẦN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, SỬA CHỮA TRUNG TÂM Y TẾ VÀ TRẠM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025

ĐVT: đồng

STT

Danh mục công trình

Dự kiến kinh phí

I

Xây mới Trung tâm Y tế huyện Long Mỹ

125.000.000.000

II

Nâng cấp, sửa chữa

22.500.000.000

1

Trạm y tế xã Long Phú

2.500.000.000

2

Trạm y tế Xã Thuận Hòa

2.500.000.000

3

Trạm y tế xã Tân Thành

2.500.000.000

4

Trạm y tế xã Hiệp Lợi

2.500.000.000

5

Trạm y tế xã Tân Hòa

2.500.000.000

6

Trạm y tế xã Hỏa Tiến

2.500.000.000

7

Trạm y tế xã Bình Thành

2.500.000.000

8

Trạm y tế xã Vị Tân

2.500.000.000

9

Trạm y tế phường 5

2.500.000.000

III

Thiết bị

6.642.000.000

1

Mua sắm trang thiết bị y tế cho 09 Trạm y tế

4.761.000.000

2

Hệ thống xử lý chất thải 9 Trạm y tế

1.881.000.000

Tổng cộng

154.142.000.000

 

PHỤ LỤC 2

NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỒ SƠ SỨC KHỎE NGƯỜI DÂN GIAI ĐOẠN 2018-2025

ĐVT: đồng

STT

Danh mục công trình

Dự kiến kinh phí

1

Xây dựng và thuê hệ thống thông tin quản lý hồ sơ người dân giai đoạn 2018-2025

4.000.000.000

2

Máy vi tính vá máy in 76 Trạm y tế

1.140.000.000

Tổng cộng

5.140.000.000

 

PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP NHU CẦU TRANG THIẾT BỊ CÁC ĐƠN VỊ TUYẾN HUYỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3333/QĐ-BYT

STT

Tên Khoa phòng và Trang thiết bị

Giá tham khảo
(USD)

Đơn vị

Số lượng tiêu chuẩn

Số lượng dự trù

BV liên huyện 300 - 500g

BV từ 200 đến dưới 300g

BV từ 150 đến dưới 200g

BV từ 100 đến dưới 150g

BV dưới 100g

Ngã Bảy (270)

Vị Thanh (120)

Vị Thủy (130)

TX Long Mỹ (255)

H Long Mỹ (100)

Châu Thành (165)

Châu Thành A (100)

Phụng Hiệp (110)

A

HỒI SỨC CẤP CỨU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

Máy tạo ô xy di động 5 lít/phút

1.500

cái

5

4

5

4

3

0

2

0

0

4

1

3

4

2

2

Máy thở + máy nén khí

22.000

cái

 

 

3

2

 

0

2

2

2

2

2

1

1

3

3

Máy thở dùng khí y tế trung tâm

20.000

cái

5

4

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

1

4

4

Máy thở trẻ em và trẻ sơ sinh dùng khí y tế Trung tâm

24.000

cái

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

1

5

5

Máy thở trẻ em + máy nén khí

26.000

cái

 

 

1

1

 

1

1

1

1

1

1

0

1

6

6

Máy thở CPAP (không xâm nhập, chạy điện)

4.000

cái

5

4

3

2

2

2

1

1

0

2

2

1

1

7

7

Máy phá rung tim

9.000

cái

1

1

1

1

1

1

1

0

1

1

1

0

1

8

8

Máy phân tích khí máu

14.000

cái

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

1

9

9

Máy truyền dịch

1.800

cái

8

6

3

2

1

6

2

2

4

2

3

2

1

10

10

Máy điện tim 3 đến 6 kênh

2.500

cái

2

2

1

1

1

1

1

1

1

1

1

0

1

11

11

Máy hút điện

1.000

cái

5

4

4

2

2

1

1

1

1

2

4

0

2

12

12

Máy đo độ bão hòa ô xy loại để bàn

2.000

cái

2

2

2

4

5

1

0

0

1

4

2

2

2

13

13

Máy làm ấm trẻ sơ sinh

7.500

cái

2

2

2

2

1

0

2

2

0

2

2

1

1

14

14

Máy khí dung siêu âm

1.200

cái

2

2

1

1

1

0

1

0

0

1

1

0

1

15

15

Máy làm ấm dịch truyền

1.000

cái

3

2

2

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

16

16

Máy húy điện chạy liên tục, áp lực thấp

1.200

cái

1

1

 

 

 

1

0

0

0

 

0

0

1

17

17

Monitor theo dõi bệnh nhân 5 thông số

8.500

cái

8

6

3

2

1

4

2

2

4

2

3

2

2

18

18

Bơm tiêm điện

1.200

cái

8

6

3

2

1

6

2

0

5

2

3

1

1

19

19

Bộ đặt nội khí quản

1.000

bộ

4

3

2

2

2

1

0

0

3

2

2

0

2

20

20

Bộ mở khí quản

50.000

bộ

4

3

3

2

2

0

0

0

0

2

3

0

1

21

21

Giường cấp cứu

5.000

cái

8

6

 

 

 

3

0

0

9

 

0

0

 

22

22

Giường cấp cứu

2.000

cái

 

 

3

2

1

3

0

0

9

2

0

0

2

23

23

Giường cấp cứu nhi

2.000

cái

2

1

1

1

 

0

1

0

0

1

1

1

1

24

24

Bình oxy 5-10kg + van giảm áp kèm đồng hồ

200

bình

5

3

3

3

2

0

3

0

0

3

3

2

3

25

25

Lồng ấp trẻ sơ sinh

8.000

cái

4

3

2

2

1

2

1

1

0

2

2

1

1

26

26

Đèn điều trị vàng da

3.000

cái

4

3

2

2

1

0

2

0

0

2

2

0

1

27

27

Hệ thống báo gọi y tá

10.000

ht

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

B

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

1

Hệ thống chụp cắt lớp vi tính (CT- Scanner xoắn ốc) ≥ 6 lớp cắt (*)

450.000

ht

1

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

29

2

Hệ thống X - quang tăng sáng truyền hình ≥ 500mA

90.000

ht

1

1

 

 

 

1

0

0

1

 

0

0

0

30

3

Máy X-quang cao tần ≥ 500mA

40.000

cái

1

1

1

1

 

0

1

1

0

1

1

1

1

31

4

Máy X-quang cao tần ≥ 300mA

30.000

cái

 

 

 

 

1

0

0

0

1

 

0

0

 

32

5

Máy X-quang răng (chụp toàn cảnh)

80.000

cái

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

33

6

Máy X-quang răng + rửa phim

7.000

bộ

1

1

1

 

 

0

0

1

0

 

1

0

0

34

7

Máy X-quang chụp vú

60.000

cái

1

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

35

8

Máy X-quang di động

25.000

cái

1

1

1

1

 

0

1

1

0

1

1

0

1

36

9

Máy X-quang C-Arm tăng sáng truyền hình

80.000

ht

1

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

37

10

Máy rửa phim X-quang tự động ≥ 90 phim/giờ

8.000

cái

1

1

1

 

 

0

0

1

1

 

1

0

0

38

11

Máy rửa phim X-quang tự động ≥ 60 phim/giờ

7.000

cái

 

 

 

1

1

1

1

1

0

1

0

1

0

39

12

Máy siêu âm màu 4D 3 đầu dò kèm máy in màu, máy in đen trắng, xe đẩy

80.000

cái

1

1

 

 

 

1

0

0

1

 

1

0

0

40

13

Máy siêu âm đen trắng 2 đầu dò kèm máy in, có xe đẩy

22.000

cái

2

2

2

1

1

0

1

1

2

1

2

1

1

41

14

Máy siêu âm đen trắng xách tay 2 đầu dò kèm máy in

15.000

cái

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

42

15

Máy đo độ loãng xương bằng X-quang

35.000

cái

1

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

43

16

Máy đo độ loãng xương bằng siêu âm

20.000

cái

1

1

 

 

 

0

0

0

1

 

0

0

0

44

17

Bộ nội soi dạ dày, tá tràng + đại tràng ống mềm Video - Monitor

65.000

bộ

1

1

1

 

 

0

0

1

0

 

0

0

0

45

18

Bộ nội soi dạ dày ống mềm Video - Monitor

50.000

bộ

 

 

 

1

1

1

0

1

1

1

0

1

0

46

19

Bộ nội soi phế quản ống mềm Video - Monitor

50.000

bộ

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

1

0

47

20

Bộ nội soi tiết niệu

40.000

bộ

1

1

1

1

 

0

1

1

0

1

1

0

1

C

XÉT NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

48

1

Hệ thống Elisa

12.000

ht

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

49

2

Hệ thống định danh vi khuẩn và kháng sinh đồ

80.000

ht

1

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

50

3

Máy phân tích sinh hóa tự động ≥ 400 test/giờ

60.000

ht

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

51

4

Máy phân tích sinh hóa tự động ≥ 180 test/giờ

35.000

ht

1

1

1

1

1

0

1

1

0

1

0

1

1

52

5

Máy phân tích huyết học tự động ≥ 22 thông số

35.000

ht

1

1

 

 

 

0

0

1

2

 

0

0

0

53

6

Máy phân tích huyết học tự động ≥ 18 thông số

12.000

cái

 

 

1

1

1

0

1

1

1

1

0

0

1

54

7

Máy phân tích nước tiểu tự động 10 thông số

1.000

cái

2

1

1

1

1

0

0

1

1

1

1

1

1

55

8

Máy phân tích khí máu

14.000

cái

1

1

1

1

 

0

0

0

0

1

0

0

1

56

9

Máy đo điện giải N+, K+, Cl - điện cực chọn lọc Ion

8.000

cái

1

1

1

1

1

1

0

1

1

1

1

1

1

57

10

Máy đo độ đông máu cầm tay

5.000

cái

1

1

1

1

1

0

1

1

0

1

1

0

1

58

11

Máy ly tâm đa năng ≥ 4000 vòng/phút

4.000

cái

2

2

2

2

1

1

2

0

2

2

0

0

1

59

12

Máy cất nước 2 lần 4 lít/giờ + Bộ tiền lọc

5.000

cái

2

2

 

 

 

1

0

0

1

 

0

0

0

60

13

Máy cất nước 2 lần 2 lít/giờ + Bộ tiền lọc

3.000

cái

 

 

1

1

1

0

1

0

0

1

1

0

0

61

14

Kính hiển vi 2 mắt

1.200

cái

4

4

2

2

1

0

0

0

0

0

0

0

0

62

15

Kính hiển vi sinh học có monitor camera + máy ảnh kỹ thuật số

25.000

bộ

1

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

63

16

Pipette + giá để 10-100μl, 20-200μl, 100-1000μl (mỗi bộ gồm 3 loại)

600

bộ

3

3

2

2

1

3

1

0

1

2

2

2

1

64

17

Cân kỹ thuật 0,1 gram (max ≥ 600g)

600

cái

1

1

1

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

65

18

Cân phân tích 0,1 mg tải trọng khoảng từ 160 - 210g

2.000

cái

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

66

19

Tủ lạnh trữ máu ≥ 120 lít

4.000

cái

2

2

1

1

1

0

0

1

1

1

1

0

1

67

20

Tủ lạnh 250 lít

500

cái

4

4

3

2

1

1

1

0

0

2

3

1

1

68

21

Tủ sấy 250 độ C, ≥ 120 lít

1.300

cái

3

2

2

2

1

2

1

0

1

2

2

0

1

69

22

Tủ ấm 37 đến 60 độ C, ≥ 60 lít

1.800

cái

2

2

2

1

1

1

0

2

1

1

2

0

1

70

23

Tủ an toàn sinh học

10.000

cái

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

D

PHÒNG MỔ

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

 

71

1

Hệ thống nội soi phẫu thuật ổ bụng đồng bộ

80.000

bộ

1

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

72

2

Hệ thống rửa tay phẫu thuật viên

15.000

cái

2

1

1

1

1

0

1

0

0

1

0

1

1

73

3

Máy gây mê kèm thở dùng khí y tế Trung tâm

28.000

cái

4

3

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

74

4

Máy gây mê kèm thở + Máy nén khí

30.000

cái

 

 

3

2

1

0

1

1

1

2

1

1

1

75

5

Máy truyền dịch

1.800

cái

8

6

4

2

1

6

1

0

4

2

3

2

1

76

6

Máy hút điện chạy liên tục, áp lực thấp

1.200

cái

3

2

2

1

1

0

0

0

1

1

2

0

1

77

7

Máy hút điện

1.000

cái

4

3

3

2

2

1

0

0

1

2

3

0

2

78

8

Máy đo độ bão hòa oxy loại để bàn

2.000

cái

4

3

1

1

1

1

0

0

0

1

1

1

1

79

9

Máy phá rung tim

9.000

cái

1

1

1

1

 

1

1

0

1

1

1

0

1

80

10

Máy điện tim 3 đến 6 kênh

2.500

cái

1

1

1

1

 

1

1

0

1

1

1

0

1

81

11

Monitor phòng mổ 6 thông số (có theo dõi EtCO2)

12.000

cái

2

2

1

1

 

2

0

1

2

1

1

1

1

82

12

Monitor phòng mổ 6 thông số (không có theo dõi EtCO2)

10.000

cái

2

1

2

2

1

0

2

2

0

2

2

1

2

83

13

Dao mổ điện cao tần 300W HF

10.000

cái

4

3

2

2

1

2

1

0

2

2

2

1

1

84

14

Bơm tiêm điện

1.200

cái

8

6

4

2

1

6

2

0

5

2

3

0

1

85

15

Bàn mổ đa năng điện - thủy lực

12.000

cái

4

3

3

3

1

2

2

1

1

2

1

1

1

86

16

Bàn mổ chấn thương chỉnh hình

18.000

cái

1

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

87

17

Bộ dụng cụ phẫu thuật tiêu hóa

10.000

bộ

2

2

2

2

1

2

1

2

0

2

2

0

0

88

18

Bộ dụng cụ phẫu thuật sọ não

20.000

bộ

1

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

89

19

Bộ dụng cụ phẫu thuật chấn thương chỉnh hình

20.000

bộ

2

 

 

 

 

2

0

0

2

 

0

0

0

90

20

Bộ phẫu thuật xương

10.000

bộ

2

1

1

1

1

0

1

0

0

1

1

1

0

91

21

Bộ tiểu phẫu

300

bộ

6

6

6

6

3

0

3

6

0

6

6

3

10

92

22

Bộ dụng cụ phẫu thuật TMH

10.000

bộ

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

93

23

Bộ dụng cụ phẫu thuật RHM

10.000

bộ

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

1

0

0

94

24

Bộ dụng cụ phẫu thuật sản phụ khoa (gồm cả KHHGĐ)

8.000

bộ

2

2

1

1

1

2

0

1

1

1

1

1

0

95

25

Bộ dụng cụ cắt Amydal

2.500

bộ

2

1

1

1

1

0

0

0

0

1

1

0

0

96

26

Bộ dụng cụ mổ quặm, mộng mắt

1.000

bộ

2

2

2

2

1

1

2

0

1

2

2

0

1

97

27

Bộ dụng cụ chích chắp lẹo

1.000

bộ

2

2

1

1

 

1

1

0

1

1

1

0

1

98

28

Bộ đặt nội khí quản

1.000

bộ

4

3

2

2

1

1

1

0

3

2

2

0

3

99

29

Đèn mổ treo trần hai chóa ≥ 120.000 lux + 90.000 lux

12.000

cái

4

2

 

 

 

2

0

0

2

0

0

0

0

100

30

Đèn mổ treo trần ≥ 120.000lux

8.000

cái

 

 

3

2

1

0

1

0

0

2

2

1

1

101

31

Đèn mổ di động ≥ 60.000lux

4.000

cái

4

4

3

2

1

0

1

0

1

2

2

1

1

E

ĐIỀU TRỊ CHUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NỘI - TRUYỀN NHIỄM - PHỤ SẢN - NHI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

102

1

Monitor sản khoa hai chức năng

8.000

cái

2

2

2

2

1

2

1

2

2

2

2

1

1

103

2

Máy điện tim 3 đến 6 kênh

2.500

cái

1

1

1

1

1

1

0

1

1

1

1

1

1

104

3

Máy soi cổ tử cung có monitor

10.000

cái

1

1

1

 

 

0

0

1

0

 

1

0

1

105

4

Máy đốt cổ tử cung cao tần hoặc Laser

4.000

cái

1

1

1

1

 

0

1

1

1

1

1

0

1

106

5

Máy khí dung siêu âm

1.200

cái

4

4

4

4

2

0

3

0

0

4

1

0

1

107

6

Máy tạo ô xy di động 5 lít/phút

1.500

cái

3

3

3

3

1

0

2

0

0

3

3

3

4

108

7

Máy hút điện

1.000

cái

2

2

2

2

1

1

1

0

1

2

2

0

2

109

8

Máy hút dịch cho trẻ sơ sinh

1.000

cái

2

2

1

 

 

0

0

1

2

 

1

0

0

110

9

Máy châm cứu

30

cái

4

4

4

4

2

2

3

0

4

4

4

0

10

111

10

Máy sóng ngắn điều trị

9.000

cái

1

1

1

1

1

1

1

0

1

1

1

0

1

112

11

Máy điện từ trường điều trị

3.000

cái

1

1

1

1

1

1

1

0

1

1

1

0

1

113

12

Máy Laser điều trị 25W

2.500

cái

1

1

1

1

1

1

0

1

0

1

1

0

1

114

13

Máy điều trị xung điện

5.000

cái

2

1

1

1

1

0

0

0

0

1

1

0

1

115

14

Máy đo độ bão hòa ô xy loại để bàn

2.000

cái

8

6

4

4

4

1

0

0

1

4

2

2

2

116

15

Máy chạy thận nhân tạo

15.000

cái

4

2

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

117

16

Hệ thống xử lý nước

10.000

ht

2

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

118

17

Bộ đặt nội khí quản

1.000

Bộ

2

2

2

2

1

1

1

0

3

2

2

0

2

F

CHUYÊN KHOA TMH - RHM - MẮT

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

119

1

Bộ khám điều trị nội soi TMH + Ghế

10.000

bộ

2

2

1

1

 

0

1

0

0

1

1

1

1

120

2

Bộ khám điều trị TMH + Ghế

4.000

bộ

2

2

2

2

1

2

1

0

2

2

1

0

1

121

3

Bộ khám điều trị RHM + Ghế + Lấy cao răng bằng siêu âm

15.000

bộ

4

3

2

2

1

2

1

0

2

2

1

1

1

122

4

Bộ dụng cụ mổ tai

5.000

bộ

1

1

 

 

 

1

0

0

0

 

0

0

0

123

5

Bộ mổ nội soi mũi xoang

40.000

bộ

1

1

 

 

 

1

0

0

0

 

0

0

0

124

6

Bộ kính thử thị lực kèm theo gọng (cận + viễn)

1.400

bộ

1

1

1

1

1

1

0

0

1

1

1

0

1

125

7

Bộ đo nhãn áp

30

bộ

1

1

1

1

1

0

0

1

0

1

1

0

1

126

8

Bộ dụng cụ tiểu phẫu

500

bộ

2

2

1

1

1

0

0

0

0

1

1

1

1

127

9

Bộ dụng cụ trung phẫu

4.000

bộ

4

4

2

1

1

0

0

1

0

1

1

0

0

128

10

Bộ soi bóng đồng tử đo khúc xạ (Skiascope set)

200

bộ

1

1

1

1

1

1

0

0

1

1

1

0

0

129

11

Kính lúp 2 mắt

2

cái

2

2

2

1

1

0

0

0

1

1

2

1

1

130

12

Kính hiển vi phẫu thuật

30.000

cái

1

1

1

 

 

0

0

0

1

 

1

0

0

131

13

Sinh hiển vi khám mắt

10.000

cái

1

1

1

1

1

0

0

0

0

1

1

0

1

132

14

Đèn soi đáy mắt

1.000

cái

1

1

1

1

1

1

0

1

0

1

1

0

1

133

15

Tủ sấy khô ≥ 60 lít

2.000

cái

1

1

1

1

1

0

0

0

0

1

1

1

1

134

16

Bảng thị thực

15

cái

2

2

2

2

2

0

0

0

0

2

2

0

2

135

17

Đèn gù (làm tiểu phẫu)

20

cái

1

1

1

1

1

0

0

0

1

1

1

1

1

136

18

Máy khúc xạ kế tự động

3.000

cái

1

1

1

1

 

0

1

0

0

1

1

0

1

G

CÁC THIẾT BỊ KHÁC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

137

1

Xe cứu thương

40.000

cái

2

2

2

1

1

1

1

1

3

1

1

1

0

138

2

Nồi hấp ngang một cửa 300 lít chạy điện

35.000

cái

2

1

 

 

 

1

0

0

1

 

0

0

1

139

3

Nồi hấp 75 lít chạy điện

4.000

cái

2

4

3

3

2

1

2

0

2

3

1

1

2

140

4

Máy giặt, vắt ≥ 30kg

18.000

cái

2

2

2

2

1

2

2

0

2

2

0

1

1

141

5

Máy giặt, vắt ≥ 50kg

30.000

cái

1

 

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

142

6

Máy sấy đồ vải ≥ 30kg

15.000

cái

2

2

1

1

1

0

0

0

0

1

1

1

1

143

7

Máy là đồ vải loại công nghiệp

10.000

cái

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

144

8

Máy là tay chạy điện

2.000

cái

2

2

1

1

1

0

0

0

0

1

1

0

0

145

9

Máy vi tính để bàn + máy in

750

bộ

 

 

 

15

5

0

15

0

0

15

0

10

10

146

10

Máy rửa dụng cụ hơi nước chạy điện

15.000

cái

2

1

1

 

 

1

0

0

1

 

1

0

0

147

11

Máy phát điện dự phòng 300 - 500 KVA

80.000

cái

1

1

 

 

 

0

0

0

1

 

0

0

0

148

12

Máy phát điện dự phòng 50 - 200 KVA

25.000

cái

 

 

1

1

1

1

1

0

0

1

1

0

1

149

13

Máy phun dung dịch khử trùng

4.000

cái

1

1

1

1

1

1

0

1

0

1

1

0

1

150

14

Thiết bị điều chế dung dịch tiệt khuẩn

5.000

bộ

1

1

1

1

1

0

1

0

0

1

1

0

1

151

15

Hệ thống mạng tin học

25.000

ht

1

1

1

 

 

1

0

1

1

 

1

0

0

152

16

Hệ thống khí y tế (oxy, nén, hút)

200.000

ht

1

1

 

 

 

0

0

0

0

 

0

0

0

153

17

Hệ thống xử lý chất thải rắn y tế khoảng 30kg

35.000

cái

1

1

1

1

 

0

1

0

0

1

0

0

0

154

18

Hệ thống xử lý chất thải rắn y tế khoảng 15kg

25.000

cái

 

 

 

 

1

0

0

0

0

1

0

0

1

155

19

Tủ bảo quản tử thi

20.000

tủ

1

1

1

1

1

0

1

0

0

0

0

0

0

 

 

USD

 

 

3.795.804

2.521.904

1.472.004

1.170.752

753.092

915.60

756.240

717.530

1.271.542

1.159.752

1.101.404

560.422

849.882

 

 

VND

 

 

83.507.688.000

55.481.888.000

32.384.088.000

25.756.544.000

16.568.024.000

20.142.320.000

16.637.280.000

15.785.660.000

27.973.924.000

25.514.544.000

24.230.888.000

12.329.284.000

18.697.404.000

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

161.311.304.000 đồng

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Dự kiến kế hoạch vốn 2018-2020

Dự kiến kế hoạch vốn 2021-2025

Dự kiến kế hoạch vốn 2018-2025

 

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

 

Tổng số

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

 

 

 

 Đầu tư công các công trình y tế

 

 

 

506.825

213.935

31.789

182.147

125.000

 -

125.000

338.935

31.789

307.147

 

I

 Các công trình y tế tuyến huyện

 

 

 

410.297

121.407

31.789

 89.619

125.000

 -

125.000

246.407

31.789

214.619

 

a

 Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2018-2020

 

 

 

202.427

 38.537

20.354

 18.184

 -

 -

 -

 38.537

20.354

 18.184

 

1

 Bệnh viện đa khoa huyện Phụng Hiệp, Hạng mục: Hệ thống khí y tế, nước tiệt trùng, âm thanh- camera- báo gọi y tá

H. Long Mỹ

2017-2019

216/QĐ-SKHĐT, 28/10/2016

 7.517

 3.517

 

 3.517

 

 

 

 3.517

-

 3.517

 

2

 Nâng cấp, sửa chữa Khu khám - Hành chính Trung tâm Y tế Ngã Bảy

TX. Ngã Bảy

2017-2019

225/QĐ-SKHĐT, 28/10/2016

 3.628

 1.628

 

 1.628

 

 

 

 1.628

-

 1.628

 

3

 Bệnh viện đa khoa thành phố Vị Thanh

TP Vị Thanh

 

986/QĐ-UBND,
08/7/2014

 165.205

 11.315

 11.315

 -

 

 

 

 11.315

11.315

 -

 

4

 Cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế cải thiện môi trường Bệnh viện đa khoa huyện Vị Thủy và Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Hậu Giang

H. Vị Thủy và TP. Vị Thanh

2018-2020

 724/QĐ-UBND,
ngày 20/5/2015

 26.077

 22.077

 9.039

 13.039

 

 

 

 22.077

9.039

 13.039

 

b

 Khởi công mới giai đoạn 2018-2020

 

 

 

207.870

 82.870

11.435

 71.435

125.000

 -

125.000

207.870

11.435

196.435

 

1

 Trung tâm Y tế huyện Long Mỹ

H. Long Mỹ

2018-2022

 

 180.000

 55.000

 

 55.000

125.000

 

 125.000

 180.000

-

 180.000

 

2

 Nhà nghỉ nhân viên y tế Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành A

H. Châu Thành A

2019-2020

 

 2.500

 2.500

 2.500

 2.500

 

 

 

 2.500

-

 2.500

 

3

 Nhà nghỉ nhân viên y tế Bệnh viện đa khoa huyện Long Mỹ

H. Long Mỹ

2019-2020

 

 2.500

 2.500

 2.500

 2.500

 

 

 

 2.500

-

 2.500

 

4

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế cải thiện môi trường Bệnh viện đa khoa huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang

H. Long Mỹ

2019-2020

 

 22.870

 22.870

11.435

 11.435

 

 

 

 22.870

11.435

 11.435

 

II

Cá công trình y tế tuyến xã

 

 

 

 96.528

 92.528

 -

 92.528

 -

 -

 -

 92.528

-

92.528

 

a

 Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2018-2020

 

 

 

 14.000

 10.000

 -

 10.000

 -

 -

 -

 10.000

-

 10.000

 

1

Trạm Y tế Phường Thuận An

TX. Long Mỹ

2017-2019

239/QĐ-SKHĐT, 28/10/2016

 7.000

 5.000

 

 5.000

 

 

 

 5.000

-

 5.000

 

2

Trạm Y tế xã Long Bình (mới chia tách)

TX. Long Mỹ

2017-2019

240/QĐ-SKHĐT, 28/10/2016

 7.000

 5.000

 

 5.000

 

 

 

 5.000

-

 5.000

 

b

 Dự án khởi công mới 2018-2020

 

 

 

 82.528

 82.528

 -

 82.528

 -

 -

 -

 82.528

-

 82.528

 

1

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Phòng khám khu vực Búng Tàu

H. Phụng Hiệp

2018-2020

 

 1.500

 1.500

 

 1.500

 

 

 

 1.500

-

 1.500

 

2

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Phòng khám khu vực Vị Thanh

H. Vị Thủy

2018-2020

 

 2.000

 2.000

 

 2.000

 

 

 

 2.000

-

 2.000

 

3

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế xã Tân Phú

TX. Long Mỹ

2018-2020

 

 3.328

 3.328

 

 3.328

 

 

 

 3.328

-

 3.328

 

4

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế xã Vĩnh Viễn A

H. Long Mỹ

2018-2020

 

 2.834

 2.834

 

 2.834

 

 

 

 2.834

-

 2.834

 

5

 Trạm Y tế xã Phú Tân

H. Châu Thành

2018-2020

 

 7.800

 7.800

 

 7.800

 

 

 

 7.800

-

 7.800

 

6

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế TT Rạch Gòi

H. Châu Thành A

2018-2020

 

 2.640

 2.640

 

 2.640

 

 

 

 2.640

-

 2.640

 

7

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế TT Một Ngàn

H. Châu Thành A

2018-2020

 

 3.834

 3.834

 

 3.834

 

 

 

 3.834

-

 3.834

 

8

 Trạm Y tế xã Thạnh Xuân

H. Châu Thành A

2018-2020

 

 7.800

 7.800

 

 7.800

 

 

 

 7.800

-

 7.800

 

9

 Phòng khám đa khoa thị trấn Mái Dầm

H. Châu Thành

2018-2020

 

 16.000

 16.000

 

 16.000

 

 

 

 16.000

-

 16.000

 

10

 Phòng cách ly và điều trị MERS-COV

TP. Vị Thanh

2019-2020

 

 3.000

 3.000

 

 3.000

 

 

 

 3.000

-

 3.000

 

11

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Phòng khám khu vực Trường Long A

H. Châu Thành A

2019-2020

 

 2.994

 2.994

 

 2.994

 

 

 

 2.994

-

 2.994

 

12

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Phòng khám khu vực TT Bảy Ngàn

H. Châu Thành A

2019-2020

 

 2.994

 2.994

 

 2.994

 

 

 

 2.994

-

 2.994

 

13

 Trạm Y tế Phường 4

TP. Vị Thanh

2019-2020

 

 6.840

 6.840

 

 6.840

 

 

 

 6.840

-

 6.840

 

14

 Trạm Y tế Phường 7

TP. Vị Thanh

2019-2020

 

 4.338

 4.338

 

 4.338

 

 

 

 4.338

-

 4.338

 

15

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế xã Lương Tâm

H. Long Mỹ

2019-2020

 

 1.000

 1.000

 

 1.000

 

 

 

 1.000

-

 1.000

 

16

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế Phường Ngã Bảy

TX. Ngã Bảy

2020-2021

 

 2.431

 2.431

 

 2.431

 

 

 

 2.431

-

 2.431

 

17

 Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế Phường Lái Hiếu

TX. Ngã Bảy

2020-2021

 

 1.764

 1.764

 

 1.764

 

 

 

 1.764

-

 1.764

 

18

 Trạm Y tế Phường Hiệp Thành

TX. Ngã Bảy

2020-2021

 

 2.431

 2.431

 

 2.431

 

 

 

 2.431

-

 2.431

 

19

 Nâng cấp, sửa chữa Phòng khám đa khoa khu vực thị trấn Trà Lồng

H. Long Mỹ

2020-2021

 

 1.000

 1.000

 

 1.000

 

 

 

 1.000

-

 1.000

 

20

 Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế phường 1

TP. Vị Thanh

2020-2021

 

 1.000

 1.000

 

 1.000

 

 

 

1.000

-

1.000

 

21

 Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Tân Tiến

TP. Vị Thanh

2020-2021

 

 1.000

 1.000

 

 1.000

 

 

 

1.000

-

1.000

 

22

 Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Long Trị A

H. Long Mỹ

2020-2021

 

 1.000

 1.000

 

 1.000

 

 

 

1.000

-

1.000

 

23

 Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Lương Nghĩa

H. Long Mỹ

2020-2021

 

 1.000

 1.000

 

 1.000

 

 

 

1.000

-

1.000

 

24

 Trạm Y tế xã Thạnh Hòa

H. Phụng Hiệp

2020-2021

 

 1.000

 1.000

 

 1.000

 

 

 

1.000

-

1.000

 

25

 Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Đại Thành

TX. Ngã Bảy

2020-2021

 

 1.000

 1.000

 

 1.000

 

 

 

1.000

-

1.000

 

 

PHỤ LỤC 5

THIẾT BỊ Y TẾ CẦN ĐẦU TƯ CHO CÁC TRẠM Y TẾ

Stt

Tên trang thiết bị, dụng cụ

Ðơn
vị

Số lượng chuẩn

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền
(đồng)

 

 

I

KHÁM ĐIỀU TRỊ CHUNG

 

 

 

 

 

1

Giường bệnh

cái

8

4.350.000

34.800.000

 

2

Tủ đầu giường

cái

8

1.764.000

14.112.000

 

3

Bàn khám bệnh

cái

2

3.200.000

6.400.000

 

4

Ðèn bàn khám bệnh

cái

3

961.000

2.883.000

 

5

Huyết áp kế

cái

4

453.000

1.812.000

 

6

Ống nghe bệnh

cái

 

224.500

0

 

7

Nhiệt kế y học 42Oc

cái

10

15.000

150.000

 

8

Máy điện tim 3 kênh

cái

1

46.060.000

46.060.000

 

9

Máy châm cứu

cái

2

420.000

840.000

 

10

Máy siêu âm đen trắng

cái

1

284.200.000

284.200.000

 

11

Máy khí dung

cái

1

11.650.000

11.650.000

 

12

Máy hút điện

cái

1

4.700.000

4.700.000

 

13

Búa thử phản xạ

cái

1

39.400

39.400

 

14

Bóp bóng người lớn

cái

2

1.807.000

3.614.000

 

15

Bóp bóng trẻ em

cái

2

1.807.000

3.614.000

 

16

Bàn tiểu phẫu

cái

1

2.400.000

2.400.000

 

17

Bộ dụng cụ tiểu phẫu

bộ

2

2.599.000

5.198.000

 

18

Bộ dụng cụ rửa dạ dày

bộ

1

481.000

481.000

 

19

Cân trọng lượng 120kg có thước đo chiều cao

cái

1

2.540.000

2.540.000

 

20

Ðè lưỡi thép không gỉ

cái

8

6.300

50.400

 

21

Bàn để dụng cụ

cái

2

1.764.000

3.528.000

 

22

Cáng tay

cái

1

1.060.000

1.060.000

 

23

Xe đẩy cấp phát thuốc

cái

1

1.530.000

1.530.000

 

24

Tủ đựng thuốc và dụng cụ

cái

2

3.300.000

6.600.000

 

25

Khay quả đậu 800ml thép không gỉ

cái

2

78.000

156.000

 

26

Khay quả đậu 400 ml thép không gỉ

cái

2

49.500

99.000

 

27

Khay đựng dụng cụ nông

cái

4

120.000

480.000

 

28

Khay đựng dụng cụ sâu

cái

4

135.000

540.000

 

29

Hộp hấp bông gạc hình trống ≥ 24cm

cái

4

420.000

1.680.000

 

30

Bát đựng dung dịch 600ml, thép không gỉ

cái

2

90.000

180.000

 

31

Thùng nhôm đựng nước có vòi

cái

2

500.000

1.000.000

 

32

Cốc đựng dung dịch 500ml có chia độ

cái

2

65.000

130.000

 

33

Kẹp phẫu tích 1x2 răng, dài 200mm

cái

2

18.900

37.800

 

34

Kẹp phẫu tích không mấu, 140mm

cái

4

17.250

69.000

 

35

Kẹp Korcher có mấu và khóa hãm

cái

2

27.000

54.000

 

36

Kẹp phẫu tích thẳng kiểu Mayo

cái

4

19.500

78.000

 

37

Kéo thẳng, nhọn 145mm

cái

4

19.700

78.800

 

38

Kéo thẳng tù 145mm

cái

2

24.000

48.000

 

39

Kéo cong nhọn/nhọn 145mm

cái

3

24.000

72.000

 

40

Kéo thẳng nhọn/tù 145mm

cái

3

24.000

72.000

 

41

Kéo cong tù 145mm

cái

3

24.000

72.000

 

42

Kéo cắt bông gạc

cái

3

57.000

171.000

 

43

Kẹp kim Mayo 200mm

cái

2

57.000

114.000

 

44

Cán dao số 4

cái

2

19.500

39.000

 

45

Lưỡi dao mổ số 21 - hộp 5 lưỡi

cái

2

1.350

2.700

 

46

Giá treo dịch truyền

cái

 

410.000

0

 

47

Bô tròn

cái

2

30.000

60.000

 

48

Vịt đái nữ

cái

2

37.500

75.000

 

49

Vịt đái nam

cái

2

20.000

40.000

 

50

Túi chờm nóng lạnh

cái

2

34.500

69.000

 

51

Ghế đầu quay

cái

2

650.000

1.300.000

 

52

Cốc thủy tinh chia độ

cái

2

46.500

93.000

 

53

Các bộ nẹp chân, tay

bộ

5

105.000

525.000

 

54

Garo cho tiêm truyền và garo cầm máu

cái

10

3.000

30.000

 

55

Xoang luộc dụng cụ 5 lít

cái

4

500.000

2.000.000

 

II

Y HỌC CỔ TRUYỀN

 

 

 

0

 

56

Máy châm cứu

cái

2

420.000

840.000

 

57

Dụng cụ sơ chế thuốc đông y

bộ

1

1.850.000

1.850.000

 

58

Giường châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt

cái

2

3.825.000

7.650.000

 

59

Ghế ngồi chờ khám

cái

3

1.950.000

5.850.000

 

60

Tranh hướng dẫn huyệt châm cứu

Bộ

2

90.000

180.000

 

61

Bếp điện từ

cái

2

2.405.000

4.810.000

 

62

Ðèn hồng ngoại

cái

5

945.000

4.725.000

 

63

Khay đựng dụng cụ inox

cái

4

150.000

600.000

 

64

Khay quả đậu inox

cái

5

78.000

390.000

 

65

Panh có mấu dài 140 mm

cái

5

27.000

135.000

 

66

Panh không mấu dài 140 mm

cái

5

27.000

135.000

 

67

Kẹp phẫu tích

cái

5

20.000

100.000

 

68

Hộp chống sốc phản vệ

hộp

1

39.800

39.800

 

69

Hộp đựng bông, cồn

hộp

2

26.800

53.600

 

III

CHUYÊN KHOA TMH - RHM - MẮT 

 

 

 

 

 

70

Bộ khám ngũ quan + đèn treo trán

cái

1

9.877.500

9.877.500

 

71

Kẹp lấy dị vật tai

cái

1

300.000

300.000

 

72

Loa soi tai

bộ 3 cái

1

90.000

90.000

 

73

Kẹp lấy dị vật mũi

cái

2

300.000

600.000

 

74

Kìm khám mũi

cái

1

78.000

78.000

 

75

Bộ khám răng đơn giản

bộ

2

306.000

612.000

 

76

Bộ dụng cụ hàn răng sâu ngà đơn giản

bộ

2

2.315.000

4.630.000

 

77

Bảng thử thị lực

cái

1

68.000

68.000

 

78

Kính lúp 2 mắt

cái

1

1.170.000

1.170.000

 

79

Kẹp lấy dị vật trong mắt

cái

2

94.500

189.000

 

IV

KHÁM ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - ĐỠ ĐẺ

 

 

 

 

 

80

Mỏ vịt cỡ nhỏ, thép không gỉ

cái

2

82.000

164.000

 

81

Mỏ vịt cỡ vừa, thép không gỉ

cái

2

82.000

164.000

 

82

Van âm đạo các cỡ

cái

2

165.000

330.000

 

83

Kẹp gắp bông gạc thẳng 200mm

cái

2

50.000

100.000

 

84

Kẹp cầm máu thẳng, thép không gỉ

cái

2

29.000

58.000

 

85

Kéo cong 160mm thép không gỉ

cái

2

27.000

54.000

 

86

Khay quả đậu, thép không gỉ

 

1

78.000

78.000

 

87

Thước đo tử cung

cái

1

47.500

47.500

 

88

Kim khâu 3 cạnh, 3/7 vòng

cái

2

960

1.920

 

89

Thùng nhôm có vòi 20 lít

cái

1

500.000

500.000

 

90

Kẹp lấy vòng

cái

2

47.500

95.000

 

91

Kẹp cổ tử cung 2 răng, 280mm, thép không gỉ

cái

2

79.000

158.000

 

92

Bộ dụng cụ hút thai 1 van + ống hút số 4, 5, 6

cái

5

1.710.000

8.550.000

 

93

Chậu tắm trẻ em 25 lít

cái

1

240.000

240.000

 

94

Băng huyết áp kế trẻ em

cái

2

66.000

132.000

 

95

Quả bóp tháo thụt

cái

1

27.000

27.000

 

96

Bầu nhỏ giọt

cái

1

37.500

37.500

 

97

Bóng hút nhớt mũi trẻ sơ sinh + ống hút nhớt

cái

2

20.000

40.000

 

98

Kẹp cầm máu thẳng loại Korcher-Ochner, thép không gỉ 160mm

cái

4

27.000

108.000

 

99

Thước dây 1,5 mét

cái

1

7.500

7.500

 

100

Thước đo khung chậu

cái

1

680.000

680.000

 

101

Ống nghe tim thai

cái

1

71.000

71.000

 

102

Bơm hút sữa bằng tay

cái

1

45.000

45.000

 

103

Kéo cắt tầng sinh môn 200mm

cái

2

57.000

114.000

 

104

Kẹp Kim khâu

cái

2

49.400

98.800

 

105

Balon ô xy hoặc Bình ô xy xách tay có đồng hồ

cái

2

2.475.000

4.950.000

 

106

Cân trẻ sơ sinh 15kg

cái

1

788.000

788.000

 

V

DỤNG CỤ DIỆT KHUẨN

 

 

 

 

 

107

Nồi luộc dụng cụ điện

cái

1

3.750.000

3.750.000

 

108

Xoong luộc dụng cụ inox

cái

4

520.000

2.080.000

 

109

Tủ sấy điện cỡ nhỏ

cái

1

11.609.000

11.609.000

 

110

Kẹp dụng cụ sấy hấp

cái

2

127.500

255.000

 

111

Chậu thép không gỉ - dung tích 6 lít

cái

1

270.000

270.000

 

112

Chậu nhựa 10 đến 20 lít

cái

4

187.500

750.000

 

VI

GÓI ĐỠ ĐẺ SẠCH

gói

1

720.000

720.000

 

 

Tổng cộng

529.673.220

 

 

PHỤ LỤC 6

HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TUYẾN CƠ SỞ

STT

Danh mục hàng hóa

Đơn vị tính

Đơn giá
(đồng)

Khối lượng

Thành tiền
(đồng)

A

Thiết bị trong hố thu gom - TK01

 

 

 

 

1

Bơm nước thải

- Đài Loan - EverGush

- Dạng chìm: Model: EA 03

- Q= 0,3 m3/h. H=4m

- Công suất 1/3 Hp/220V/ 1 phase/50Hz.

Bộ

3.500.000

2

7.000.000

2

Đầu dò mực nước

- Dạng: Phao cơ

- Khoảng đp: 0 - 5m

- Onpas - Việt Nam

Bộ

2.900.000

2

5.800.000

3

Lưới tách rác thô

- Việt Nam - Armephaco

- Vật liệu: Inox

- Khe lưới: 10mm

- Kích thước: 0,5x0,5m

Bộ

1.500.000

1

1.500.000

B

Thiết bị trong bồn sinh học AAO - TK02

 

 

 

-

1

Máy thổi khí

- Đài Loan - Golden Tech

- Dạng con sò

- Model: GHS-3315

- Công suất: 1m3/phút

- Cột áp: 2mH2O

- Điện áp: 220V/1pha/50Hz

- Công suất điện:1,5kW

Bộ

11.495.000

1

11.495.000

2

Đĩa thổi khí bọt mịn

- Đài Loan - Long tech

- Dạng: đĩa bọt mịn

- Đường kính: 270mm

- Vật liệu: màng EPDM. khung PVC/ABS

Hệ thống

1.624.500

1

1.624.500

3

Bơm bùn dư

- Đài Loan - EverGush

- Dạng chìm: Model: EF 05

- Q= 1m3/h. H= 5m

- Công suất 1/2HP/KW/220V/ phase/50Hz.

Bộ

2.377.375

1

2.377.375

4

Máy khuấy ngăn Anoxic

- Việt Nam - Armephaco

- Tốc độ: 300 vòng/phút

- Chiều dài trục cánh khuấy: 1,5m

- Đường kính cánh khuấy: 0,25m

- Điện áp: 220V/1pha/50Hz

- Công suất điện: 0,35kW

Hệ thống

6.792.500

1

6.792.500

5

Giá thể sinh học

- Việt Nam - Nam Trung Việt

- Dạng: dạng cầu và bánh xe

- Vật liệu nhựa

- khung đỡ giá thể: thép CT3

Hệ thống

2.593.500

1

2.593.500

6

Bồn sinh học AAO

- Việt Nam - Armephaco

- Kích thước: DxRxH = 2 x1,5 x 1,7m

- Vật liệu: Composite

Cái

70.000.000

1

70.000.000

C

Thiết bị bồn lọc áp lực - TK03

 

 

1

-

1

Bồn lọc áp lực

- Việt Nam - Armephaco

- Kích thước: DxH = 0,22 x1,3 m

- Vật liệu: inox hoặc composite

Cái

4.940.000

1

4.940.000

2

Hệ thống khử trùng bằng Ozon

- Việt Nam - Armephaco

- Hệ thống ozone hòa trộn:

- Máy sấy khí và tạo oxy

- Máy tạo ozone công suất 3g/h;

- Injector; ….

Hệ thống

6.768.750

1

6.768.750

3

Bơm lọc áp lực

- Đài Loan - EverGush

- Dạng bơm trục ngang

- Model: ECM2 - 40

- Q= 0,2 m3/h. H=30m

- Công suất 0,55KW/220V/ 1 phase/50Hz.

Bộ

1.852.500

1

1.852.500

D

Bể chứa bùn - TK04

 

 

 

-

1

Bể chứa bùn

- Việt Nam - Đại Thành

- Kích thước: DxRxH = 1,52x1,04x0,83 m

- Chất liệu: Nhựa 3 lớp

Cái

3.840.375

1

3.840.375

2

Bơm bùn dư

- Đài Loan - EverGush

- Dạng chìm: Model: EF 05

- Q= 2m3/h. Hmax= 8,5m

- Công suất 1/2HP/220V/ 1phase/50Hz.

- Xích kép bơm SUS304 4 ly

Bộ

3.334.500

1

3.334.500

3

Vật liệu lọc

- Việt Nam - Armephaco

- Sỏi lọc

- Cát lọc

- Than hoạt tính

Bộ

2.223.000

1

2.223.000

E

Các hạng mục khác

 

 

1

-

1

Hệ thống điện

- Việt Nam - Armephaco

- Thiết bị chính: LS hàn quốc

- Cáp điện: Việt Nam

- Phụ kiện khác: Việt Nam

- Điện động lực.

- Điện tự động

Hệ thống

20.000.000

1

20.000.000

2

Hệ thống đường ống van kỹ thuật

- Việt Nam - Armephaco

- Ống nước thải: uPVC

- Ống khí:

+ Phần không tiếp xúc với nước thải: STK

+ Phần tiếp xúc với nước thải: uPVC

- Ống bùn: uPVC

- Ống nước sạch: uPVC

Hệ thống

7.254.000

1

7.254.000

3

Bùn vi sinh

- Việt Nam - Điền Giang

- Bùn vi sinh hiếu khí

Hệ thống

5.000.000

1

5.000.000

4

Chi phí phân tích mẫu nghiệm thu

- Việt Nam

- Phân tích mẫu nghiệm thu công trình

Hệ thống

20.000.000

 

20.000.000

F

Chi phí bảo hành. bảo trì, hướng dẫn sử dụng, đào tạo và chuyển giao công nghệ....

Hệ thống

25.000.000

 

25.000.000

TỔNG CỘNG (làm tròn)

209.396.000