Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 về phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2018-2025
Số hiệu: | 112/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Đồng Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 15/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/KH-UBND |
Hậu Giang, ngày 15 tháng 9 năm 2017 |
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ TRONG TÌNH HÌNH MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2018-2025
Thực hiện Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2018-2025, như sau:
I. Thực trạng về hoạt động của hệ thống y tế:
1. Nguồn nhân lực:
Tổng biên chế ngành y tế được giao năm 2017 là 3.037, biên chế hiện có 2.956, trong đó tỷ lệ bác sĩ 16,17% và dược sĩ 3,97%; tuy nhiên, lực lượng này chủ yếu là đa khoa, số có trình độ chuyên khoa sâu còn hạn chế và chỉ tập trung tại các bệnh viện lớn; tỷ lệ bác sĩ/vạn dân toàn tỉnh là 6,8 bác sĩ, tuy nhiên phân bổ không đồng đều, có sự chênh lệnh giữa các địa phương.
2. Cơ sở vật chất:
- Hiện có 1/3 bệnh viện tuyến tỉnh chưa được xây dựng, một số trung tâm tuyến tỉnh cũng cần xây dựng mới; tuyến huyện cần đầu tư xây mới: Trung tâm Y tế huyện Long Mỹ. Theo kế hoạch đầu tư xây dựng trung hạn đến năm 2020 tất cả trạm y tế/phòng khám đa khoa khu vực đều được xây mới hoặc nâng cấp sửa chữa; tuy nhiên, đến giai đoạn 2021-2025 cần nâng cấp 09 trạm y tế;
- Hiện tại còn nhiều cơ sở khám, chữa bệnh trong tỉnh đều không đạt tiêu chuẩn quy định về xử lý chất thải y tế.
3. Trang thiết bị:
- Tuyến huyện đầu tư trang thiết bị theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, nhưng chưa được đầy đủ so với danh mục quy định, nên cần bổ sung để triển khai thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo quy định về phân tuyến kỹ thuật;
- Tuyến xã: có 64 trạm y tế/phòng khám đa khoa khu vực được đầu tư trang thiết bị, 16 trạm y tế/phòng khám đa khoa khu vực được trang bị máy siêu âm, 41 trạm y tế/phòng khám đa khoa khu vực được trang bị máy điện tim.
4. Về khả năng cung cấp dịch vụ y tế:
- Khả năng cung cấp dịch vụ, chất lượng chẩn đoán và điều trị bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chế, đặc biệt là tuyến y tế xã/phường/thị trấn; đôi lúc người dân còn phàn nàn về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh, về tinh thần, thái độ phục vụ bệnh nhân của một số cán bộ y tế; chỉ số thu hút người bệnh còn thấp, nhiều người bệnh chọn phương án lên tuyến trên để khám bệnh, chữa bệnh vì thiếu tin tưởng vào năng lực và chất lượng dịch vụ;
- Công tác phát triển dịch vụ kỹ thuật cao còn chậm, chưa đáp ứng nhu cầu phục vụ người bệnh;
- Công tác phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa chưa thật sự chủ động do ý thức người dân và khả năng phối hợp, lồng ghép thực hiện giữa các cấp, các ngành và địa phương còn hạn chế.
5. Thực hiện danh mục kỹ thuật:
- Tuyến tỉnh: Bệnh viện đa khoa tỉnh thực hiện đạt 62%, Bệnh viện Lao & Bệnh phổi tỉnh thực hiện đạt 67,5%, Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần - Da liễu thực hiện đạt 60,3%.
- Tuyến huyện (Trung tâm Y tế): thị xã Ngã Bảy thực hiện đạt 50,9%, thị xã Long Mỹ đạt 50,8%, thành phố Vị Thanh đạt 74,6%, huyện Vị Thủy đạt 82,8%, huyện Long Mỹ đạt 81,8%, huyện Phụng Hiệp đạt 81,3%, huyện Châu Thành đạt 83,6%, huyện Châu Thành A đạt 80,7%.
- Tuyến xã đạt 73%.
6. Về lãnh đạo điều hành, quản lý đầu tư cho y tế:
- Năng lực lãnh đạo, quản lý của ngành y tế nói chung và cá biệt một số đơn vị, địa phương còn hạn chế chưa ngang tầm với nhiệm vụ mới; tinh thần trách nhiệm, thực hiện kỷ cương của một số cán bộ chủ chốt trong ngành chưa nghiêm túc, thiếu gương mẫu; thực thi công vụ, tinh thần thái độ phục vụ của một bộ phận công chức, viên chức trong ngành y tế chưa tốt còn gây phiền hà, thiếu niềm tin đối với người bệnh và nhân dân;
- Đầu tư nguồn lực cho công tác y tế còn hạn chế, chưa kịp thời, thiếu đồng bộ; điều kiện sẵn có để đảm bảo cung cấp dịch vụ y tế còn hạn chế nhất là đối với việc khám, chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế, phòng khám đa khoa khu vực và lĩnh vực y tế dự phòng, thực hiện chương trình mục tiêu chăm sóc sức khỏe cộng đồng;
- Chưa xây dựng được hệ thống thông tin quản lý hồ sơ sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu chung:
Đổi mới tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính, phát triển nguồn nhân lực để nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở, thực hiện quản lý sức khỏe toàn dân, bảo đảm cung ứng đầy đủ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh cho người dân trên địa bàn; cung ứng dịch vụ theo hướng toàn diện, liên tục, phối hợp và lồng ghép chặt chẽ giữa dự phòng và điều trị, giữa các cơ sở y tế trên địa bàn với tuyến trên, góp phần giảm quá tải cho các bệnh viện tuyến trên, bảo đảm công bằng, hiệu quả trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Chỉ tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn đến năm 2020:
- 100% số Trạm y tế có đủ điều kiện khám, chữa bệnh BHYT;
- 100% các Trạm y tế thực hiện được tối thiểu 80% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã;
- 100% Phòng khám đa khoa khu vực thực hiện tối thiểu 80% danh mục kỹ thuật được cấp có thẩm quyền quy định;
- 100% Trung tâm Y tế tuyến huyện thực hiện được tối thiểu 80% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến huyện;
- Đến cuối năm 2017 có 100% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã;
- Phấn đấu 90% dân số được quản lý, theo dõi sức khỏe;
- 100% các xã, phường, thị trấn hoàn thành việc đầu tư Trạm y tế kiên cố.
b) Giai đoạn đến năm 2025:
- Duy trì 100% số Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh BHYT và thực hiện được đầy đủ các nội dung của chăm sóc sức khỏe ban đầu;
- 100% Trạm y tế thực hiện được tối thiểu 90% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã;
- 100% Phòng khám đa khoa khu vực thực hiện tối thiểu 90% danh mục kỹ thuật được cấp có thẩm quyền quy định;
- 100% Trung tâm Y tế tuyến huyện thực hiện được tối thiểu 90% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến huyện;
- Duy trì 100% xã giữ vững tiêu chí quốc gia về y tế xã;
- Duy trì 100% dân số được quản lý, theo dõi sức khỏe.
III. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện:
1. Củng cố, hoàn thiện tổ chức mạng lưới y tế cơ sở:
a) Tổ chức Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố, bao gồm các phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh, trạm y tế và các khoa, phòng theo quy định tại Thông tư số 37/2016/TT-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; thực hiện đầy đủ các chức năng về y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; các phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, phường, thị trấn là đơn vị chuyên môn thuộc Trung tâm Y tế.
- Rà soát lại tổ chức các Phòng khám đa khoa, cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.
- Nhân lực làm việc tại các Trạm y tế xã, phường, thị trấn nằm trong tổng biên chế của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố được xác định theo vị trí việc làm trên cơ sở khối lượng công việc phù hợp.
b) Thực hiện phân loại các Trạm y tế theo Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã để thực hiện công tác đầu tư, cơ chế hoạt động cho phù hợp.
- Rà soát phân loại Trạm y tế theo quy định tại Quyết định 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020.
- Rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị trạm y tế; thu hút đầu tư nâng cao năng lực chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.
2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của y tế cơ sở:
a) Các Trạm y tế xã phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu; thực hiện việc quản lý sức khỏe toàn diện, liên tục cho từng người dân trên địa bàn, tập trung vào việc theo dõi, tư vấn về sức khỏe, chăm sóc giảm nhẹ, phục hồi chức năng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, bà mẹ, trẻ em; phòng chống các bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, quản lý các bệnh mạn tính; khám bệnh, chữa bệnh theo chức năng, nhiệm vụ và kết nối, chuyển người bệnh lên các cơ sở y tế tuyến trên.
b) Các Trung tâm Y tế tuyến huyện tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn, phát triển các dịch vụ, kỹ thuật y tế, thường xuyên chỉ đạo, hỗ trợ trực tiếp về chuyên môn cho Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm y tế bao gồm cả lĩnh vực xét nghiệm, cận lâm sàng, bảo đảm thuận lợi, phù hợp để thực hiện đầy đủ các kỹ thuật điều trị đa khoa và chăm sóc cơ bản, gắn kết chặt chẽ hoạt động của Phòng khám đa khoa khu vực và các Trạm y tế.
c) Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp hoạt động giữa các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập trên địa bàn, có cơ chế khuyến khích y tế tư nhân tham gia vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu.
d) Thực hiện tin học hóa các hoạt động của y tế cơ sở và quản lý hồ sơ theo dõi sức khỏe của người dân. Đồng bộ và kết nối hệ thống thông tin giữa cơ sở y tế các tuyến để theo dõi, quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn; xây dựng và triển khai thực hiện bệnh án điện tử; quản lý hoạt động khám, chữa bệnh và chi phí khám, chữa bệnh BHYT tại các cơ sở y tế trên địa bàn.
đ) Các cơ sở y tế phải tích cực tham gia các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của người dân để bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, các hoạt động về y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu.
3. Tăng cường đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
a) Tiếp tục tăng cường nguồn nhân lực, đặc biệt là số lượng bác sỹ ở Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố để bảo đảm nhân lực cho việc khám bệnh, chữa bệnh phục vụ nhân dân ngay trên địa bàn; bảo đảm nhân lực cho Trạm y tế để thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, theo dõi sức khỏe từng người dân; triển khai thực hiện đào tạo nguồn nhân lực y tế theo Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh.
b) Thu hút nguồn nhân lực y tế theo mọi hình thức để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho y tế cơ sở, cụ thể như:
- Xây dựng cơ chế thu hút bác sỹ về công tác tại tuyến y tế cơ sở;
- Tăng cường đào tạo bác sỹ cho y tế xã, phường, thị trấn; đào tạo chính quy, đào tạo liên thông;
- Tăng cường đào tạo nhân viên y tế ấp/khu vực.
c) Thực hiện chế độ luân phiên hai chiều phù hợp với điều kiện của từng địa phương theo hướng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên để tăng cường năng lực cho người hành nghề tại y tế cơ sở.
4. Đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động của y tế cơ sở:
a) Đẩy nhanh lộ trình BHYT toàn dân:
- Hỗ trợ đối với người thuộc hộ cận nghèo, người thuộc hộ nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình tham gia BHYT;
- Trạm y tế xã có trách nhiệm tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia BHYT theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
b) Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ y tế thanh toán BHYT đối với phòng khám bác sỹ gia đình:
- Khám bệnh tại nhà cho một số trường hợp và đối tượng đặc biệt;
- Khám và tư vấn sức khỏe;
- Các đợt khám bệnh, chữa bệnh lưu động của Trạm y tế xã, Trung tâm Y tế huyện tại ấp, khu vực theo định kỳ.
c) Thực hiện tổ chức gói dịch vụ y tế cơ bản cho y tế cơ sở khi được Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn triển khai thực hiện. Để đảm bảo đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân, trong đó xác định rõ phần do Quỹ BHYT chi trả; thực hiện thanh toán theo định suất đối với khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại y tế cơ sở.
d) Thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo lộ trình tính đủ chi phí cho y tế cơ sở; tổ chức phân loại, giao quyền tự chủ cho các cơ sở y tế thuộc tuyến y tế cơ sở; ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với các trung tâm được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
đ) Thực hiện định mức chi ngân sách nhà nước cho y tế dự phòng tuyến huyện:
- Bảo đảm đủ tiền lương và các chế độ, chính sách cho viên chức y tế cơ sở, phụ cấp cho nhân viên y tế ấp, khu vực;
- Xây dựng và ban hành mức chi thường xuyên ngoài lương để bảo đảm kinh phí cho các hoạt động thường xuyên, hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu của Trạm y tế xã;
- Phân bổ ngân sách nhà nước, sử dụng Quỹ BHYT và các nguồn lực khác cho y tế cơ sở theo hướng dẫn dựa trên kết quả hoạt động và các chỉ tiêu đầu ra.
e) Tổ chức thực hiện sự gắn kết giữa y tế tư nhân và y tế công lập trong cung ứng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu trên địa bàn; cho phép các Trạm y tế xã liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp, cá nhân thực hiện việc khám, chữa bệnh cho nhân dân.
5. Tiếp tục đầu tư để hoàn thiện, nâng cao năng lực hệ thống y tế cơ sở:
a) Bố trí ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố, ngân sách Trung ương hỗ trợ (nếu có) và các nguồn vốn hợp pháp khác để tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất các Trung tâm Y tế, Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế nhằm hoàn thiện hệ thống y tế cơ sở của tỉnh.
b) Đối với Trạm y tế xã: trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 thực hiện theo kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020. Trong giai đoạn từ năm 2021-2025 bố trí ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố để đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất cho các Trạm y tế xã, phường, thị trấn xuống cấp cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp; việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, nâng cấp các trạm y tế xã phải theo các nguyên tắc sau đây:
- Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã thuộc vùng khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ngân sách trung ương hạn chế đầu tư ở trạm y tế xã, phường gần trung tâm y tế quận, huyện, thị xã hoặc bệnh viện tuyến tỉnh và sử dụng triệt để cơ sở vật chất của các trạm y tế xã);
- Xã chưa có trạm y tế, xã do mới chia tách, mới thành lập hoặc đang phải ở nhờ cơ sở khác, bị phá hủy do thiên tai, thảm họa; đã có trạm y tế xã nhưng là nhà tạm, hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp;
- Việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, nâng cấp các trạm y tế xã phải theo thiết kế mẫu, nhưng quy mô phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế tại địa phương, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí.
6. Nhu cầu kinh phí (có phụ lục đính kèm):
a) Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch là: 534,528 tỷ đồng, trong đó:
- Đầu tư các công trình y tế tuyến huyện: 246,407 tỷ đồng;
- Đầu tư trang thiết bị tuyến huyện: 161,311 tỷ đồng;
- Đầu tư các công trình y tế tuyến xã: 115,028 tỷ đồng;
- Đầu tư trang thiết bị 09 Trạm y tế: 4,761 tỷ đồng;
- Đầu tư hệ thống xử lý chất thải Trạm y tế: 1,881 tỷ đồng;
- Hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe: 5,140 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn Trung ương: 193,100 tỷ đồng;
- Vốn địa phương: 336,288 tỷ đồng;
- Vốn sự nghiệp y tế: 5,140 tỷ đồng.
c) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2018-2020: 377,246 tỷ đồng.
Trong đó, có 213,935 tỷ đồng thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2018-2020 của tỉnh, cụ thể:
+ Đầu tư các công trình y tế tuyến huyện: 121,407 tỷ đồng;
+ Đầu tư trang thiết bị tuyến huyện: 161,311 tỷ đồng;
+ Đầu tư công trình y tế tuyến xã: 92,528 tỷ đồng;
+ Hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe: 2,000 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: 157,282 tỷ đồng.
+ Xây mới Trung tâm Y tế huyện Long Mỹ: 125,000 tỷ đồng.
+ Nâng cấp 09 Trạm y tế: 22,500 tỷ đồng;
+ Đầu tư trang thiết bị 09 Trạm y tế: 4,761 tỷ đồng;
+ Đầu tư hệ thống xử lý chất thải Trạm y tế: 1,881 tỷ đồng;
+ Hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe: 2,000 tỷ đồng;
+ Đầu tư máy vi tính và máy in: 1,140 tỷ đồng.
7. Kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện:
- Tăng cường giám sát và đôn đốc thực hiện kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh; tổ chức hoạt động giám sát thành 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá quá trình tổ chức thực hiện và có rút kinh nghiệm trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Y tế:
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh và các sở, ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hàng năm về phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số quy định, chính sách về phát triển y tế cơ sở phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn phát triển (trong đó có chính sách thúc đẩy xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến y tế cơ sở);
- Chỉ đạo các đơn vị y tế trong ngành tăng cường công tác chỉ đạo tuyến, thực hiện công tác luân phiên cán bộ, tập huấn nâng cao kiến thức chuyên môn cho tuyến y tế cơ sở;
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc xây dựng phần mềm quản lý sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và các sở, ngành liên quan lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm ở cấp tỉnh; hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh vào việc xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; trong đó ưu tiên bố trí tỷ trọng ngân sách để thực hiện các chỉ tiêu về đổi mới hệ thống y tế cơ sở;
- Căn cứ khả năng ngân sách hàng năm, bố trí ngân sách để thực hiện các kế hoạch, đề án, dự án, xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính:
Thực hiện quyết toán nguồn vốn, quyết toán dự án hoàn thành theo đúng quy định hiện hành.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Phối hợp với Sở Y tế cùng các sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nâng cao tỷ lệ tham gia BHYT, hướng tới BHYT toàn dân;
- Tổ chức thực hiện thanh toán chi phí BHYT theo gói dịch vụ tại tuyến y tế cơ sở, thanh toán dịch vụ cho bác sỹ gia đình, trạm y tế khi chăm sóc sức khỏe cho người bệnh tại gia đình và quản lý sức khỏe người dân.
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan thông tấn báo chí tăng cường thông tin tuyên truyền về công tác xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh; chú trọng công tác tuyên truyền nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu trên địa bàn, góp phần thực hiện các mục tiêu Chiến lược bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2030; đặc biệt, chú trọng công tác tuyên truyền về thực hiện mô hình bác sỹ gia đình, tham gia quản lý sức khỏe và tham gia BHYT hướng tới BHYT toàn dân;
- Phối hợp Sở Y tế và các cơ quan liên quan trong việc xây dựng phần mềm quản lý sức khỏe cho nhân dân và quản trị mạng đảm bảo an toàn bảo mật thông tin.
6. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Y tế điều chỉnh, bổ sung mạng lưới y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh và bố trí đủ cán bộ hoạt động tại tuyến y tế cơ sở; tham mưu chính sách thu hút cán bộ có trình độ cao, đặc biệt là bác sỹ về công tác tại tuyến y tế cơ sở; quan tâm công tác đào tạo nguồn nhân lực cho tuyến y tế cơ sở.
7. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch hàng năm và kế hoạch trung hạn về đầu tư, nâng cấp các Trung tâm Y tế tuyến huyện và các Trạm y tế/Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh.
8. Đài Phát thanh - Truyền hình Hậu Giang, Báo Hậu Giang và các cơ quan thông tấn báo chí:
Tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết và nâng cao chất lượng tuyên truyền về xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh trong các chương trình, chuyên trang, chuyên mục.
9. UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh tại địa phương; xây dựng, triển khai kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở hàng năm của huyện, thị xã, thành phố trong tình hình mới cho phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong cùng thời kỳ;
- Chủ động, tích cực huy động nguồn lực để thực hiện Kế hoạch; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này với các Kế hoạch khác có liên quan trên địa bàn;
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương; thực hiện chế độ báo cáo hàng năm theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2018-2025, đề nghị sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện theo kế hoạch đề ra; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
NHU CẦU CẦN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, SỬA CHỮA TRUNG TÂM Y TẾ VÀ TRẠM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
ĐVT: đồng
STT |
Danh mục công trình |
Dự kiến kinh phí |
I |
Xây mới Trung tâm Y tế huyện Long Mỹ |
125.000.000.000 |
II |
Nâng cấp, sửa chữa |
22.500.000.000 |
1 |
Trạm y tế xã Long Phú |
2.500.000.000 |
2 |
Trạm y tế Xã Thuận Hòa |
2.500.000.000 |
3 |
Trạm y tế xã Tân Thành |
2.500.000.000 |
4 |
Trạm y tế xã Hiệp Lợi |
2.500.000.000 |
5 |
Trạm y tế xã Tân Hòa |
2.500.000.000 |
6 |
Trạm y tế xã Hỏa Tiến |
2.500.000.000 |
7 |
Trạm y tế xã Bình Thành |
2.500.000.000 |
8 |
Trạm y tế xã Vị Tân |
2.500.000.000 |
9 |
Trạm y tế phường 5 |
2.500.000.000 |
III |
Thiết bị |
6.642.000.000 |
1 |
Mua sắm trang thiết bị y tế cho 09 Trạm y tế |
4.761.000.000 |
2 |
Hệ thống xử lý chất thải 9 Trạm y tế |
1.881.000.000 |
Tổng cộng |
154.142.000.000 |
NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỒ SƠ SỨC KHỎE NGƯỜI DÂN GIAI ĐOẠN 2018-2025
ĐVT: đồng
STT |
Danh mục công trình |
Dự kiến kinh phí |
1 |
Xây dựng và thuê hệ thống thông tin quản lý hồ sơ người dân giai đoạn 2018-2025 |
4.000.000.000 |
2 |
Máy vi tính vá máy in 76 Trạm y tế |
1.140.000.000 |
Tổng cộng |
5.140.000.000 |
TỔNG HỢP NHU CẦU TRANG THIẾT BỊ CÁC ĐƠN VỊ TUYẾN HUYỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3333/QĐ-BYT
STT |
Tên Khoa phòng và Trang thiết bị |
Giá tham khảo |
Đơn vị |
Số lượng tiêu chuẩn |
Số lượng dự trù |
||||||||||||
BV liên huyện 300 - 500g |
BV từ 200 đến dưới 300g |
BV từ 150 đến dưới 200g |
BV từ 100 đến dưới 150g |
BV dưới 100g |
Ngã Bảy (270) |
Vị Thanh (120) |
Vị Thủy (130) |
TX Long Mỹ (255) |
H Long Mỹ (100) |
Châu Thành (165) |
Châu Thành A (100) |
Phụng Hiệp (110) |
|||||
A |
HỒI SỨC CẤP CỨU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
Máy tạo ô xy di động 5 lít/phút |
1.500 |
cái |
5 |
4 |
5 |
4 |
3 |
0 |
2 |
0 |
0 |
4 |
1 |
3 |
4 |
2 |
2 |
Máy thở + máy nén khí |
22.000 |
cái |
|
|
3 |
2 |
|
0 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
3 |
3 |
Máy thở dùng khí y tế trung tâm |
20.000 |
cái |
5 |
4 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
1 |
4 |
4 |
Máy thở trẻ em và trẻ sơ sinh dùng khí y tế Trung tâm |
24.000 |
cái |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
1 |
5 |
5 |
Máy thở trẻ em + máy nén khí |
26.000 |
cái |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
6 |
6 |
Máy thở CPAP (không xâm nhập, chạy điện) |
4.000 |
cái |
5 |
4 |
3 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
0 |
2 |
2 |
1 |
1 |
7 |
7 |
Máy phá rung tim |
9.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
8 |
8 |
Máy phân tích khí máu |
14.000 |
cái |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
1 |
9 |
9 |
Máy truyền dịch |
1.800 |
cái |
8 |
6 |
3 |
2 |
1 |
6 |
2 |
2 |
4 |
2 |
3 |
2 |
1 |
10 |
10 |
Máy điện tim 3 đến 6 kênh |
2.500 |
cái |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
11 |
11 |
Máy hút điện |
1.000 |
cái |
5 |
4 |
4 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
4 |
0 |
2 |
12 |
12 |
Máy đo độ bão hòa ô xy loại để bàn |
2.000 |
cái |
2 |
2 |
2 |
4 |
5 |
1 |
0 |
0 |
1 |
4 |
2 |
2 |
2 |
13 |
13 |
Máy làm ấm trẻ sơ sinh |
7.500 |
cái |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
0 |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
1 |
1 |
14 |
14 |
Máy khí dung siêu âm |
1.200 |
cái |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
15 |
15 |
Máy làm ấm dịch truyền |
1.000 |
cái |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16 |
16 |
Máy húy điện chạy liên tục, áp lực thấp |
1.200 |
cái |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
1 |
17 |
17 |
Monitor theo dõi bệnh nhân 5 thông số |
8.500 |
cái |
8 |
6 |
3 |
2 |
1 |
4 |
2 |
2 |
4 |
2 |
3 |
2 |
2 |
18 |
18 |
Bơm tiêm điện |
1.200 |
cái |
8 |
6 |
3 |
2 |
1 |
6 |
2 |
0 |
5 |
2 |
3 |
1 |
1 |
19 |
19 |
Bộ đặt nội khí quản |
1.000 |
bộ |
4 |
3 |
2 |
2 |
2 |
1 |
0 |
0 |
3 |
2 |
2 |
0 |
2 |
20 |
20 |
Bộ mở khí quản |
50.000 |
bộ |
4 |
3 |
3 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
3 |
0 |
1 |
21 |
21 |
Giường cấp cứu |
5.000 |
cái |
8 |
6 |
|
|
|
3 |
0 |
0 |
9 |
|
0 |
0 |
|
22 |
22 |
Giường cấp cứu |
2.000 |
cái |
|
|
3 |
2 |
1 |
3 |
0 |
0 |
9 |
2 |
0 |
0 |
2 |
23 |
23 |
Giường cấp cứu nhi |
2.000 |
cái |
2 |
1 |
1 |
1 |
|
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
24 |
24 |
Bình oxy 5-10kg + van giảm áp kèm đồng hồ |
200 |
bình |
5 |
3 |
3 |
3 |
2 |
0 |
3 |
0 |
0 |
3 |
3 |
2 |
3 |
25 |
25 |
Lồng ấp trẻ sơ sinh |
8.000 |
cái |
4 |
3 |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
0 |
2 |
2 |
1 |
1 |
26 |
26 |
Đèn điều trị vàng da |
3.000 |
cái |
4 |
3 |
2 |
2 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
1 |
27 |
27 |
Hệ thống báo gọi y tá |
10.000 |
ht |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
B |
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
1 |
Hệ thống chụp cắt lớp vi tính (CT- Scanner xoắn ốc) ≥ 6 lớp cắt (*) |
450.000 |
ht |
1 |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
29 |
2 |
Hệ thống X - quang tăng sáng truyền hình ≥ 500mA |
90.000 |
ht |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
0 |
0 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
30 |
3 |
Máy X-quang cao tần ≥ 500mA |
40.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
31 |
4 |
Máy X-quang cao tần ≥ 300mA |
30.000 |
cái |
|
|
|
|
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
0 |
0 |
|
32 |
5 |
Máy X-quang răng (chụp toàn cảnh) |
80.000 |
cái |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
33 |
6 |
Máy X-quang răng + rửa phim |
7.000 |
bộ |
1 |
1 |
1 |
|
|
0 |
0 |
1 |
0 |
|
1 |
0 |
0 |
34 |
7 |
Máy X-quang chụp vú |
60.000 |
cái |
1 |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
35 |
8 |
Máy X-quang di động |
25.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
36 |
9 |
Máy X-quang C-Arm tăng sáng truyền hình |
80.000 |
ht |
1 |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
37 |
10 |
Máy rửa phim X-quang tự động ≥ 90 phim/giờ |
8.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
|
|
0 |
0 |
1 |
1 |
|
1 |
0 |
0 |
38 |
11 |
Máy rửa phim X-quang tự động ≥ 60 phim/giờ |
7.000 |
cái |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
39 |
12 |
Máy siêu âm màu 4D 3 đầu dò kèm máy in màu, máy in đen trắng, xe đẩy |
80.000 |
cái |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
0 |
0 |
1 |
|
1 |
0 |
0 |
40 |
13 |
Máy siêu âm đen trắng 2 đầu dò kèm máy in, có xe đẩy |
22.000 |
cái |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
41 |
14 |
Máy siêu âm đen trắng xách tay 2 đầu dò kèm máy in |
15.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
42 |
15 |
Máy đo độ loãng xương bằng X-quang |
35.000 |
cái |
1 |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
43 |
16 |
Máy đo độ loãng xương bằng siêu âm |
20.000 |
cái |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
44 |
17 |
Bộ nội soi dạ dày, tá tràng + đại tràng ống mềm Video - Monitor |
65.000 |
bộ |
1 |
1 |
1 |
|
|
0 |
0 |
1 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
45 |
18 |
Bộ nội soi dạ dày ống mềm Video - Monitor |
50.000 |
bộ |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
46 |
19 |
Bộ nội soi phế quản ống mềm Video - Monitor |
50.000 |
bộ |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
1 |
0 |
47 |
20 |
Bộ nội soi tiết niệu |
40.000 |
bộ |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
C |
XÉT NGHIỆM |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
48 |
1 |
Hệ thống Elisa |
12.000 |
ht |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
49 |
2 |
Hệ thống định danh vi khuẩn và kháng sinh đồ |
80.000 |
ht |
1 |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
50 |
3 |
Máy phân tích sinh hóa tự động ≥ 400 test/giờ |
60.000 |
ht |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
51 |
4 |
Máy phân tích sinh hóa tự động ≥ 180 test/giờ |
35.000 |
ht |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
52 |
5 |
Máy phân tích huyết học tự động ≥ 22 thông số |
35.000 |
ht |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
1 |
2 |
|
0 |
0 |
0 |
53 |
6 |
Máy phân tích huyết học tự động ≥ 18 thông số |
12.000 |
cái |
|
|
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
54 |
7 |
Máy phân tích nước tiểu tự động 10 thông số |
1.000 |
cái |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
55 |
8 |
Máy phân tích khí máu |
14.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
56 |
9 |
Máy đo điện giải N+, K+, Cl - điện cực chọn lọc Ion |
8.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
57 |
10 |
Máy đo độ đông máu cầm tay |
5.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
58 |
11 |
Máy ly tâm đa năng ≥ 4000 vòng/phút |
4.000 |
cái |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
1 |
59 |
12 |
Máy cất nước 2 lần 4 lít/giờ + Bộ tiền lọc |
5.000 |
cái |
2 |
2 |
|
|
|
1 |
0 |
0 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
60 |
13 |
Máy cất nước 2 lần 2 lít/giờ + Bộ tiền lọc |
3.000 |
cái |
|
|
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
61 |
14 |
Kính hiển vi 2 mắt |
1.200 |
cái |
4 |
4 |
2 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
62 |
15 |
Kính hiển vi sinh học có monitor camera + máy ảnh kỹ thuật số |
25.000 |
bộ |
1 |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
63 |
16 |
Pipette + giá để 10-100μl, 20-200μl, 100-1000μl (mỗi bộ gồm 3 loại) |
600 |
bộ |
3 |
3 |
2 |
2 |
1 |
3 |
1 |
0 |
1 |
2 |
2 |
2 |
1 |
64 |
17 |
Cân kỹ thuật 0,1 gram (max ≥ 600g) |
600 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
65 |
18 |
Cân phân tích 0,1 mg tải trọng khoảng từ 160 - 210g |
2.000 |
cái |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
66 |
19 |
Tủ lạnh trữ máu ≥ 120 lít |
4.000 |
cái |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
67 |
20 |
Tủ lạnh 250 lít |
500 |
cái |
4 |
4 |
3 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
3 |
1 |
1 |
68 |
21 |
Tủ sấy 250 độ C, ≥ 120 lít |
1.300 |
cái |
3 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
1 |
2 |
2 |
0 |
1 |
69 |
22 |
Tủ ấm 37 đến 60 độ C, ≥ 60 lít |
1.800 |
cái |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
2 |
1 |
1 |
2 |
0 |
1 |
70 |
23 |
Tủ an toàn sinh học |
10.000 |
cái |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
D |
PHÒNG MỔ |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
|
|
71 |
1 |
Hệ thống nội soi phẫu thuật ổ bụng đồng bộ |
80.000 |
bộ |
1 |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
72 |
2 |
Hệ thống rửa tay phẫu thuật viên |
15.000 |
cái |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
73 |
3 |
Máy gây mê kèm thở dùng khí y tế Trung tâm |
28.000 |
cái |
4 |
3 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
74 |
4 |
Máy gây mê kèm thở + Máy nén khí |
30.000 |
cái |
|
|
3 |
2 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
75 |
5 |
Máy truyền dịch |
1.800 |
cái |
8 |
6 |
4 |
2 |
1 |
6 |
1 |
0 |
4 |
2 |
3 |
2 |
1 |
76 |
6 |
Máy hút điện chạy liên tục, áp lực thấp |
1.200 |
cái |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
2 |
0 |
1 |
77 |
7 |
Máy hút điện |
1.000 |
cái |
4 |
3 |
3 |
2 |
2 |
1 |
0 |
0 |
1 |
2 |
3 |
0 |
2 |
78 |
8 |
Máy đo độ bão hòa oxy loại để bàn |
2.000 |
cái |
4 |
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
79 |
9 |
Máy phá rung tim |
9.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
80 |
10 |
Máy điện tim 3 đến 6 kênh |
2.500 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
81 |
11 |
Monitor phòng mổ 6 thông số (có theo dõi EtCO2) |
12.000 |
cái |
2 |
2 |
1 |
1 |
|
2 |
0 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
82 |
12 |
Monitor phòng mổ 6 thông số (không có theo dõi EtCO2) |
10.000 |
cái |
2 |
1 |
2 |
2 |
1 |
0 |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
1 |
2 |
83 |
13 |
Dao mổ điện cao tần 300W HF |
10.000 |
cái |
4 |
3 |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
84 |
14 |
Bơm tiêm điện |
1.200 |
cái |
8 |
6 |
4 |
2 |
1 |
6 |
2 |
0 |
5 |
2 |
3 |
0 |
1 |
85 |
15 |
Bàn mổ đa năng điện - thủy lực |
12.000 |
cái |
4 |
3 |
3 |
3 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
86 |
16 |
Bàn mổ chấn thương chỉnh hình |
18.000 |
cái |
1 |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
87 |
17 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật tiêu hóa |
10.000 |
bộ |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
88 |
18 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật sọ não |
20.000 |
bộ |
1 |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
89 |
19 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật chấn thương chỉnh hình |
20.000 |
bộ |
2 |
|
|
|
|
2 |
0 |
0 |
2 |
|
0 |
0 |
0 |
90 |
20 |
Bộ phẫu thuật xương |
10.000 |
bộ |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
91 |
21 |
Bộ tiểu phẫu |
300 |
bộ |
6 |
6 |
6 |
6 |
3 |
0 |
3 |
6 |
0 |
6 |
6 |
3 |
10 |
92 |
22 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật TMH |
10.000 |
bộ |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
93 |
23 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật RHM |
10.000 |
bộ |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
0 |
0 |
94 |
24 |
Bộ dụng cụ phẫu thuật sản phụ khoa (gồm cả KHHGĐ) |
8.000 |
bộ |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
95 |
25 |
Bộ dụng cụ cắt Amydal |
2.500 |
bộ |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
96 |
26 |
Bộ dụng cụ mổ quặm, mộng mắt |
1.000 |
bộ |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
0 |
1 |
2 |
2 |
0 |
1 |
97 |
27 |
Bộ dụng cụ chích chắp lẹo |
1.000 |
bộ |
2 |
2 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
98 |
28 |
Bộ đặt nội khí quản |
1.000 |
bộ |
4 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
3 |
2 |
2 |
0 |
3 |
99 |
29 |
Đèn mổ treo trần hai chóa ≥ 120.000 lux + 90.000 lux |
12.000 |
cái |
4 |
2 |
|
|
|
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
30 |
Đèn mổ treo trần ≥ 120.000lux |
8.000 |
cái |
|
|
3 |
2 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2 |
2 |
1 |
1 |
101 |
31 |
Đèn mổ di động ≥ 60.000lux |
4.000 |
cái |
4 |
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
E |
ĐIỀU TRỊ CHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI - TRUYỀN NHIỄM - PHỤ SẢN - NHI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
102 |
1 |
Monitor sản khoa hai chức năng |
8.000 |
cái |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
103 |
2 |
Máy điện tim 3 đến 6 kênh |
2.500 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
104 |
3 |
Máy soi cổ tử cung có monitor |
10.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
|
|
0 |
0 |
1 |
0 |
|
1 |
0 |
1 |
105 |
4 |
Máy đốt cổ tử cung cao tần hoặc Laser |
4.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
106 |
5 |
Máy khí dung siêu âm |
1.200 |
cái |
4 |
4 |
4 |
4 |
2 |
0 |
3 |
0 |
0 |
4 |
1 |
0 |
1 |
107 |
6 |
Máy tạo ô xy di động 5 lít/phút |
1.500 |
cái |
3 |
3 |
3 |
3 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
3 |
3 |
3 |
4 |
108 |
7 |
Máy hút điện |
1.000 |
cái |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
2 |
0 |
2 |
109 |
8 |
Máy hút dịch cho trẻ sơ sinh |
1.000 |
cái |
2 |
2 |
1 |
|
|
0 |
0 |
1 |
2 |
|
1 |
0 |
0 |
110 |
9 |
Máy châm cứu |
30 |
cái |
4 |
4 |
4 |
4 |
2 |
2 |
3 |
0 |
4 |
4 |
4 |
0 |
10 |
111 |
10 |
Máy sóng ngắn điều trị |
9.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
112 |
11 |
Máy điện từ trường điều trị |
3.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
113 |
12 |
Máy Laser điều trị 25W |
2.500 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
114 |
13 |
Máy điều trị xung điện |
5.000 |
cái |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
115 |
14 |
Máy đo độ bão hòa ô xy loại để bàn |
2.000 |
cái |
8 |
6 |
4 |
4 |
4 |
1 |
0 |
0 |
1 |
4 |
2 |
2 |
2 |
116 |
15 |
Máy chạy thận nhân tạo |
15.000 |
cái |
4 |
2 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
117 |
16 |
Hệ thống xử lý nước |
10.000 |
ht |
2 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
118 |
17 |
Bộ đặt nội khí quản |
1.000 |
Bộ |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
3 |
2 |
2 |
0 |
2 |
F |
CHUYÊN KHOA TMH - RHM - MẮT |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
119 |
1 |
Bộ khám điều trị nội soi TMH + Ghế |
10.000 |
bộ |
2 |
2 |
1 |
1 |
|
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
120 |
2 |
Bộ khám điều trị TMH + Ghế |
4.000 |
bộ |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
2 |
2 |
1 |
0 |
1 |
121 |
3 |
Bộ khám điều trị RHM + Ghế + Lấy cao răng bằng siêu âm |
15.000 |
bộ |
4 |
3 |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
122 |
4 |
Bộ dụng cụ mổ tai |
5.000 |
bộ |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
123 |
5 |
Bộ mổ nội soi mũi xoang |
40.000 |
bộ |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
124 |
6 |
Bộ kính thử thị lực kèm theo gọng (cận + viễn) |
1.400 |
bộ |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
125 |
7 |
Bộ đo nhãn áp |
30 |
bộ |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
126 |
8 |
Bộ dụng cụ tiểu phẫu |
500 |
bộ |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
127 |
9 |
Bộ dụng cụ trung phẫu |
4.000 |
bộ |
4 |
4 |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
128 |
10 |
Bộ soi bóng đồng tử đo khúc xạ (Skiascope set) |
200 |
bộ |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
129 |
11 |
Kính lúp 2 mắt |
2 |
cái |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
130 |
12 |
Kính hiển vi phẫu thuật |
30.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
|
|
0 |
0 |
0 |
1 |
|
1 |
0 |
0 |
131 |
13 |
Sinh hiển vi khám mắt |
10.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
132 |
14 |
Đèn soi đáy mắt |
1.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
133 |
15 |
Tủ sấy khô ≥ 60 lít |
2.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
134 |
16 |
Bảng thị thực |
15 |
cái |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
2 |
135 |
17 |
Đèn gù (làm tiểu phẫu) |
20 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
136 |
18 |
Máy khúc xạ kế tự động |
3.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
G |
CÁC THIẾT BỊ KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
137 |
1 |
Xe cứu thương |
40.000 |
cái |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
1 |
1 |
1 |
0 |
138 |
2 |
Nồi hấp ngang một cửa 300 lít chạy điện |
35.000 |
cái |
2 |
1 |
|
|
|
1 |
0 |
0 |
1 |
|
0 |
0 |
1 |
139 |
3 |
Nồi hấp 75 lít chạy điện |
4.000 |
cái |
2 |
4 |
3 |
3 |
2 |
1 |
2 |
0 |
2 |
3 |
1 |
1 |
2 |
140 |
4 |
Máy giặt, vắt ≥ 30kg |
18.000 |
cái |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
1 |
1 |
141 |
5 |
Máy giặt, vắt ≥ 50kg |
30.000 |
cái |
1 |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
142 |
6 |
Máy sấy đồ vải ≥ 30kg |
15.000 |
cái |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
143 |
7 |
Máy là đồ vải loại công nghiệp |
10.000 |
cái |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
144 |
8 |
Máy là tay chạy điện |
2.000 |
cái |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
145 |
9 |
Máy vi tính để bàn + máy in |
750 |
bộ |
|
|
|
15 |
5 |
0 |
15 |
0 |
0 |
15 |
0 |
10 |
10 |
146 |
10 |
Máy rửa dụng cụ hơi nước chạy điện |
15.000 |
cái |
2 |
1 |
1 |
|
|
1 |
0 |
0 |
1 |
|
1 |
0 |
0 |
147 |
11 |
Máy phát điện dự phòng 300 - 500 KVA |
80.000 |
cái |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
148 |
12 |
Máy phát điện dự phòng 50 - 200 KVA |
25.000 |
cái |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
149 |
13 |
Máy phun dung dịch khử trùng |
4.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
150 |
14 |
Thiết bị điều chế dung dịch tiệt khuẩn |
5.000 |
bộ |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
151 |
15 |
Hệ thống mạng tin học |
25.000 |
ht |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
0 |
1 |
1 |
|
1 |
0 |
0 |
152 |
16 |
Hệ thống khí y tế (oxy, nén, hút) |
200.000 |
ht |
1 |
1 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
153 |
17 |
Hệ thống xử lý chất thải rắn y tế khoảng 30kg |
35.000 |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
154 |
18 |
Hệ thống xử lý chất thải rắn y tế khoảng 15kg |
25.000 |
cái |
|
|
|
|
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
155 |
19 |
Tủ bảo quản tử thi |
20.000 |
tủ |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
USD |
|
|
3.795.804 |
2.521.904 |
1.472.004 |
1.170.752 |
753.092 |
915.60 |
756.240 |
717.530 |
1.271.542 |
1.159.752 |
1.101.404 |
560.422 |
849.882 |
|
|
VND |
|
|
83.507.688.000 |
55.481.888.000 |
32.384.088.000 |
25.756.544.000 |
16.568.024.000 |
20.142.320.000 |
16.637.280.000 |
15.785.660.000 |
27.973.924.000 |
25.514.544.000 |
24.230.888.000 |
12.329.284.000 |
18.697.404.000 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
161.311.304.000 đồng |
DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm XD |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Dự kiến kế hoạch vốn 2018-2020 |
Dự kiến kế hoạch vốn 2021-2025 |
Dự kiến kế hoạch vốn 2018-2025 |
|
|||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|
|||||||
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
|
||||||||
|
|||||||||||||||
|
Đầu tư công các công trình y tế |
|
|
|
506.825 |
213.935 |
31.789 |
182.147 |
125.000 |
- |
125.000 |
338.935 |
31.789 |
307.147 |
|
I |
Các công trình y tế tuyến huyện |
|
|
|
410.297 |
121.407 |
31.789 |
89.619 |
125.000 |
- |
125.000 |
246.407 |
31.789 |
214.619 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2018-2020 |
|
|
|
202.427 |
38.537 |
20.354 |
18.184 |
- |
- |
- |
38.537 |
20.354 |
18.184 |
|
1 |
Bệnh viện đa khoa huyện Phụng Hiệp, Hạng mục: Hệ thống khí y tế, nước tiệt trùng, âm thanh- camera- báo gọi y tá |
H. Long Mỹ |
2017-2019 |
216/QĐ-SKHĐT, 28/10/2016 |
7.517 |
3.517 |
|
3.517 |
|
|
|
3.517 |
- |
3.517 |
|
2 |
Nâng cấp, sửa chữa Khu khám - Hành chính Trung tâm Y tế Ngã Bảy |
TX. Ngã Bảy |
2017-2019 |
225/QĐ-SKHĐT, 28/10/2016 |
3.628 |
1.628 |
|
1.628 |
|
|
|
1.628 |
- |
1.628 |
|
3 |
Bệnh viện đa khoa thành phố Vị Thanh |
TP Vị Thanh |
|
986/QĐ-UBND, |
165.205 |
11.315 |
11.315 |
- |
|
|
|
11.315 |
11.315 |
- |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế cải thiện môi trường Bệnh viện đa khoa huyện Vị Thủy và Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Hậu Giang |
H. Vị Thủy và TP. Vị Thanh |
2018-2020 |
724/QĐ-UBND, |
26.077 |
22.077 |
9.039 |
13.039 |
|
|
|
22.077 |
9.039 |
13.039 |
|
b |
Khởi công mới giai đoạn 2018-2020 |
|
|
|
207.870 |
82.870 |
11.435 |
71.435 |
125.000 |
- |
125.000 |
207.870 |
11.435 |
196.435 |
|
1 |
Trung tâm Y tế huyện Long Mỹ |
H. Long Mỹ |
2018-2022 |
|
180.000 |
55.000 |
|
55.000 |
125.000 |
|
125.000 |
180.000 |
- |
180.000 |
|
2 |
Nhà nghỉ nhân viên y tế Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành A |
H. Châu Thành A |
2019-2020 |
|
2.500 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
2.500 |
- |
2.500 |
|
3 |
Nhà nghỉ nhân viên y tế Bệnh viện đa khoa huyện Long Mỹ |
H. Long Mỹ |
2019-2020 |
|
2.500 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
2.500 |
- |
2.500 |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế cải thiện môi trường Bệnh viện đa khoa huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang |
H. Long Mỹ |
2019-2020 |
|
22.870 |
22.870 |
11.435 |
11.435 |
|
|
|
22.870 |
11.435 |
11.435 |
|
II |
Cá công trình y tế tuyến xã |
|
|
|
96.528 |
92.528 |
- |
92.528 |
- |
- |
- |
92.528 |
- |
92.528 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2018-2020 |
|
|
|
14.000 |
10.000 |
- |
10.000 |
- |
- |
- |
10.000 |
- |
10.000 |
|
1 |
Trạm Y tế Phường Thuận An |
TX. Long Mỹ |
2017-2019 |
239/QĐ-SKHĐT, 28/10/2016 |
7.000 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
5.000 |
- |
5.000 |
|
2 |
Trạm Y tế xã Long Bình (mới chia tách) |
TX. Long Mỹ |
2017-2019 |
240/QĐ-SKHĐT, 28/10/2016 |
7.000 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
5.000 |
- |
5.000 |
|
b |
Dự án khởi công mới 2018-2020 |
|
|
|
82.528 |
82.528 |
- |
82.528 |
- |
- |
- |
82.528 |
- |
82.528 |
|
1 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Phòng khám khu vực Búng Tàu |
H. Phụng Hiệp |
2018-2020 |
|
1.500 |
1.500 |
|
1.500 |
|
|
|
1.500 |
- |
1.500 |
|
2 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Phòng khám khu vực Vị Thanh |
H. Vị Thủy |
2018-2020 |
|
2.000 |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|
2.000 |
- |
2.000 |
|
3 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế xã Tân Phú |
TX. Long Mỹ |
2018-2020 |
|
3.328 |
3.328 |
|
3.328 |
|
|
|
3.328 |
- |
3.328 |
|
4 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế xã Vĩnh Viễn A |
H. Long Mỹ |
2018-2020 |
|
2.834 |
2.834 |
|
2.834 |
|
|
|
2.834 |
- |
2.834 |
|
5 |
Trạm Y tế xã Phú Tân |
H. Châu Thành |
2018-2020 |
|
7.800 |
7.800 |
|
7.800 |
|
|
|
7.800 |
- |
7.800 |
|
6 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế TT Rạch Gòi |
H. Châu Thành A |
2018-2020 |
|
2.640 |
2.640 |
|
2.640 |
|
|
|
2.640 |
- |
2.640 |
|
7 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế TT Một Ngàn |
H. Châu Thành A |
2018-2020 |
|
3.834 |
3.834 |
|
3.834 |
|
|
|
3.834 |
- |
3.834 |
|
8 |
Trạm Y tế xã Thạnh Xuân |
H. Châu Thành A |
2018-2020 |
|
7.800 |
7.800 |
|
7.800 |
|
|
|
7.800 |
- |
7.800 |
|
9 |
Phòng khám đa khoa thị trấn Mái Dầm |
H. Châu Thành |
2018-2020 |
|
16.000 |
16.000 |
|
16.000 |
|
|
|
16.000 |
- |
16.000 |
|
10 |
Phòng cách ly và điều trị MERS-COV |
TP. Vị Thanh |
2019-2020 |
|
3.000 |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
3.000 |
- |
3.000 |
|
11 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Phòng khám khu vực Trường Long A |
H. Châu Thành A |
2019-2020 |
|
2.994 |
2.994 |
|
2.994 |
|
|
|
2.994 |
- |
2.994 |
|
12 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Phòng khám khu vực TT Bảy Ngàn |
H. Châu Thành A |
2019-2020 |
|
2.994 |
2.994 |
|
2.994 |
|
|
|
2.994 |
- |
2.994 |
|
13 |
Trạm Y tế Phường 4 |
TP. Vị Thanh |
2019-2020 |
|
6.840 |
6.840 |
|
6.840 |
|
|
|
6.840 |
- |
6.840 |
|
14 |
Trạm Y tế Phường 7 |
TP. Vị Thanh |
2019-2020 |
|
4.338 |
4.338 |
|
4.338 |
|
|
|
4.338 |
- |
4.338 |
|
15 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế xã Lương Tâm |
H. Long Mỹ |
2019-2020 |
|
1.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
1.000 |
- |
1.000 |
|
16 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế Phường Ngã Bảy |
TX. Ngã Bảy |
2020-2021 |
|
2.431 |
2.431 |
|
2.431 |
|
|
|
2.431 |
- |
2.431 |
|
17 |
Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Trạm Y tế Phường Lái Hiếu |
TX. Ngã Bảy |
2020-2021 |
|
1.764 |
1.764 |
|
1.764 |
|
|
|
1.764 |
- |
1.764 |
|
18 |
Trạm Y tế Phường Hiệp Thành |
TX. Ngã Bảy |
2020-2021 |
|
2.431 |
2.431 |
|
2.431 |
|
|
|
2.431 |
- |
2.431 |
|
19 |
Nâng cấp, sửa chữa Phòng khám đa khoa khu vực thị trấn Trà Lồng |
H. Long Mỹ |
2020-2021 |
|
1.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
1.000 |
- |
1.000 |
|
20 |
Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế phường 1 |
TP. Vị Thanh |
2020-2021 |
|
1.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
1.000 |
- |
1.000 |
|
21 |
Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Tân Tiến |
TP. Vị Thanh |
2020-2021 |
|
1.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
1.000 |
- |
1.000 |
|
22 |
Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Long Trị A |
H. Long Mỹ |
2020-2021 |
|
1.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
1.000 |
- |
1.000 |
|
23 |
Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Lương Nghĩa |
H. Long Mỹ |
2020-2021 |
|
1.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
1.000 |
- |
1.000 |
|
24 |
Trạm Y tế xã Thạnh Hòa |
H. Phụng Hiệp |
2020-2021 |
|
1.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
1.000 |
- |
1.000 |
|
25 |
Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Đại Thành |
TX. Ngã Bảy |
2020-2021 |
|
1.000 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
1.000 |
- |
1.000 |
|
THIẾT BỊ Y TẾ CẦN ĐẦU TƯ CHO CÁC TRẠM Y TẾ
Stt |
Tên trang thiết bị, dụng cụ |
Ðơn |
Số lượng chuẩn |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
||||||
I |
KHÁM ĐIỀU TRỊ CHUNG |
|
|
|
|
|
1 |
Giường bệnh |
cái |
8 |
4.350.000 |
34.800.000 |
|
2 |
Tủ đầu giường |
cái |
8 |
1.764.000 |
14.112.000 |
|
3 |
Bàn khám bệnh |
cái |
2 |
3.200.000 |
6.400.000 |
|
4 |
Ðèn bàn khám bệnh |
cái |
3 |
961.000 |
2.883.000 |
|
5 |
Huyết áp kế |
cái |
4 |
453.000 |
1.812.000 |
|
6 |
Ống nghe bệnh |
cái |
|
224.500 |
0 |
|
7 |
Nhiệt kế y học 42Oc |
cái |
10 |
15.000 |
150.000 |
|
8 |
Máy điện tim 3 kênh |
cái |
1 |
46.060.000 |
46.060.000 |
|
9 |
Máy châm cứu |
cái |
2 |
420.000 |
840.000 |
|
10 |
Máy siêu âm đen trắng |
cái |
1 |
284.200.000 |
284.200.000 |
|
11 |
Máy khí dung |
cái |
1 |
11.650.000 |
11.650.000 |
|
12 |
Máy hút điện |
cái |
1 |
4.700.000 |
4.700.000 |
|
13 |
Búa thử phản xạ |
cái |
1 |
39.400 |
39.400 |
|
14 |
Bóp bóng người lớn |
cái |
2 |
1.807.000 |
3.614.000 |
|
15 |
Bóp bóng trẻ em |
cái |
2 |
1.807.000 |
3.614.000 |
|
16 |
Bàn tiểu phẫu |
cái |
1 |
2.400.000 |
2.400.000 |
|
17 |
Bộ dụng cụ tiểu phẫu |
bộ |
2 |
2.599.000 |
5.198.000 |
|
18 |
Bộ dụng cụ rửa dạ dày |
bộ |
1 |
481.000 |
481.000 |
|
19 |
Cân trọng lượng 120kg có thước đo chiều cao |
cái |
1 |
2.540.000 |
2.540.000 |
|
20 |
Ðè lưỡi thép không gỉ |
cái |
8 |
6.300 |
50.400 |
|
21 |
Bàn để dụng cụ |
cái |
2 |
1.764.000 |
3.528.000 |
|
22 |
Cáng tay |
cái |
1 |
1.060.000 |
1.060.000 |
|
23 |
Xe đẩy cấp phát thuốc |
cái |
1 |
1.530.000 |
1.530.000 |
|
24 |
Tủ đựng thuốc và dụng cụ |
cái |
2 |
3.300.000 |
6.600.000 |
|
25 |
Khay quả đậu 800ml thép không gỉ |
cái |
2 |
78.000 |
156.000 |
|
26 |
Khay quả đậu 400 ml thép không gỉ |
cái |
2 |
49.500 |
99.000 |
|
27 |
Khay đựng dụng cụ nông |
cái |
4 |
120.000 |
480.000 |
|
28 |
Khay đựng dụng cụ sâu |
cái |
4 |
135.000 |
540.000 |
|
29 |
Hộp hấp bông gạc hình trống ≥ 24cm |
cái |
4 |
420.000 |
1.680.000 |
|
30 |
Bát đựng dung dịch 600ml, thép không gỉ |
cái |
2 |
90.000 |
180.000 |
|
31 |
Thùng nhôm đựng nước có vòi |
cái |
2 |
500.000 |
1.000.000 |
|
32 |
Cốc đựng dung dịch 500ml có chia độ |
cái |
2 |
65.000 |
130.000 |
|
33 |
Kẹp phẫu tích 1x2 răng, dài 200mm |
cái |
2 |
18.900 |
37.800 |
|
34 |
Kẹp phẫu tích không mấu, 140mm |
cái |
4 |
17.250 |
69.000 |
|
35 |
Kẹp Korcher có mấu và khóa hãm |
cái |
2 |
27.000 |
54.000 |
|
36 |
Kẹp phẫu tích thẳng kiểu Mayo |
cái |
4 |
19.500 |
78.000 |
|
37 |
Kéo thẳng, nhọn 145mm |
cái |
4 |
19.700 |
78.800 |
|
38 |
Kéo thẳng tù 145mm |
cái |
2 |
24.000 |
48.000 |
|
39 |
Kéo cong nhọn/nhọn 145mm |
cái |
3 |
24.000 |
72.000 |
|
40 |
Kéo thẳng nhọn/tù 145mm |
cái |
3 |
24.000 |
72.000 |
|
41 |
Kéo cong tù 145mm |
cái |
3 |
24.000 |
72.000 |
|
42 |
Kéo cắt bông gạc |
cái |
3 |
57.000 |
171.000 |
|
43 |
Kẹp kim Mayo 200mm |
cái |
2 |
57.000 |
114.000 |
|
44 |
Cán dao số 4 |
cái |
2 |
19.500 |
39.000 |
|
45 |
Lưỡi dao mổ số 21 - hộp 5 lưỡi |
cái |
2 |
1.350 |
2.700 |
|
46 |
Giá treo dịch truyền |
cái |
|
410.000 |
0 |
|
47 |
Bô tròn |
cái |
2 |
30.000 |
60.000 |
|
48 |
Vịt đái nữ |
cái |
2 |
37.500 |
75.000 |
|
49 |
Vịt đái nam |
cái |
2 |
20.000 |
40.000 |
|
50 |
Túi chờm nóng lạnh |
cái |
2 |
34.500 |
69.000 |
|
51 |
Ghế đầu quay |
cái |
2 |
650.000 |
1.300.000 |
|
52 |
Cốc thủy tinh chia độ |
cái |
2 |
46.500 |
93.000 |
|
53 |
Các bộ nẹp chân, tay |
bộ |
5 |
105.000 |
525.000 |
|
54 |
Garo cho tiêm truyền và garo cầm máu |
cái |
10 |
3.000 |
30.000 |
|
55 |
Xoang luộc dụng cụ 5 lít |
cái |
4 |
500.000 |
2.000.000 |
|
II |
Y HỌC CỔ TRUYỀN |
|
|
|
0 |
|
56 |
Máy châm cứu |
cái |
2 |
420.000 |
840.000 |
|
57 |
Dụng cụ sơ chế thuốc đông y |
bộ |
1 |
1.850.000 |
1.850.000 |
|
58 |
Giường châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt |
cái |
2 |
3.825.000 |
7.650.000 |
|
59 |
Ghế ngồi chờ khám |
cái |
3 |
1.950.000 |
5.850.000 |
|
60 |
Tranh hướng dẫn huyệt châm cứu |
Bộ |
2 |
90.000 |
180.000 |
|
61 |
Bếp điện từ |
cái |
2 |
2.405.000 |
4.810.000 |
|
62 |
Ðèn hồng ngoại |
cái |
5 |
945.000 |
4.725.000 |
|
63 |
Khay đựng dụng cụ inox |
cái |
4 |
150.000 |
600.000 |
|
64 |
Khay quả đậu inox |
cái |
5 |
78.000 |
390.000 |
|
65 |
Panh có mấu dài 140 mm |
cái |
5 |
27.000 |
135.000 |
|
66 |
Panh không mấu dài 140 mm |
cái |
5 |
27.000 |
135.000 |
|
67 |
Kẹp phẫu tích |
cái |
5 |
20.000 |
100.000 |
|
68 |
Hộp chống sốc phản vệ |
hộp |
1 |
39.800 |
39.800 |
|
69 |
Hộp đựng bông, cồn |
hộp |
2 |
26.800 |
53.600 |
|
III |
CHUYÊN KHOA TMH - RHM - MẮT |
|
|
|
|
|
70 |
Bộ khám ngũ quan + đèn treo trán |
cái |
1 |
9.877.500 |
9.877.500 |
|
71 |
Kẹp lấy dị vật tai |
cái |
1 |
300.000 |
300.000 |
|
72 |
Loa soi tai |
bộ 3 cái |
1 |
90.000 |
90.000 |
|
73 |
Kẹp lấy dị vật mũi |
cái |
2 |
300.000 |
600.000 |
|
74 |
Kìm khám mũi |
cái |
1 |
78.000 |
78.000 |
|
75 |
Bộ khám răng đơn giản |
bộ |
2 |
306.000 |
612.000 |
|
76 |
Bộ dụng cụ hàn răng sâu ngà đơn giản |
bộ |
2 |
2.315.000 |
4.630.000 |
|
77 |
Bảng thử thị lực |
cái |
1 |
68.000 |
68.000 |
|
78 |
Kính lúp 2 mắt |
cái |
1 |
1.170.000 |
1.170.000 |
|
79 |
Kẹp lấy dị vật trong mắt |
cái |
2 |
94.500 |
189.000 |
|
IV |
KHÁM ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA - ĐỠ ĐẺ |
|
|
|
|
|
80 |
Mỏ vịt cỡ nhỏ, thép không gỉ |
cái |
2 |
82.000 |
164.000 |
|
81 |
Mỏ vịt cỡ vừa, thép không gỉ |
cái |
2 |
82.000 |
164.000 |
|
82 |
Van âm đạo các cỡ |
cái |
2 |
165.000 |
330.000 |
|
83 |
Kẹp gắp bông gạc thẳng 200mm |
cái |
2 |
50.000 |
100.000 |
|
84 |
Kẹp cầm máu thẳng, thép không gỉ |
cái |
2 |
29.000 |
58.000 |
|
85 |
Kéo cong 160mm thép không gỉ |
cái |
2 |
27.000 |
54.000 |
|
86 |
Khay quả đậu, thép không gỉ |
|
1 |
78.000 |
78.000 |
|
87 |
Thước đo tử cung |
cái |
1 |
47.500 |
47.500 |
|
88 |
Kim khâu 3 cạnh, 3/7 vòng |
cái |
2 |
960 |
1.920 |
|
89 |
Thùng nhôm có vòi 20 lít |
cái |
1 |
500.000 |
500.000 |
|
90 |
Kẹp lấy vòng |
cái |
2 |
47.500 |
95.000 |
|
91 |
Kẹp cổ tử cung 2 răng, 280mm, thép không gỉ |
cái |
2 |
79.000 |
158.000 |
|
92 |
Bộ dụng cụ hút thai 1 van + ống hút số 4, 5, 6 |
cái |
5 |
1.710.000 |
8.550.000 |
|
93 |
Chậu tắm trẻ em 25 lít |
cái |
1 |
240.000 |
240.000 |
|
94 |
Băng huyết áp kế trẻ em |
cái |
2 |
66.000 |
132.000 |
|
95 |
Quả bóp tháo thụt |
cái |
1 |
27.000 |
27.000 |
|
96 |
Bầu nhỏ giọt |
cái |
1 |
37.500 |
37.500 |
|
97 |
Bóng hút nhớt mũi trẻ sơ sinh + ống hút nhớt |
cái |
2 |
20.000 |
40.000 |
|
98 |
Kẹp cầm máu thẳng loại Korcher-Ochner, thép không gỉ 160mm |
cái |
4 |
27.000 |
108.000 |
|
99 |
Thước dây 1,5 mét |
cái |
1 |
7.500 |
7.500 |
|
100 |
Thước đo khung chậu |
cái |
1 |
680.000 |
680.000 |
|
101 |
Ống nghe tim thai |
cái |
1 |
71.000 |
71.000 |
|
102 |
Bơm hút sữa bằng tay |
cái |
1 |
45.000 |
45.000 |
|
103 |
Kéo cắt tầng sinh môn 200mm |
cái |
2 |
57.000 |
114.000 |
|
104 |
Kẹp Kim khâu |
cái |
2 |
49.400 |
98.800 |
|
105 |
Balon ô xy hoặc Bình ô xy xách tay có đồng hồ |
cái |
2 |
2.475.000 |
4.950.000 |
|
106 |
Cân trẻ sơ sinh 15kg |
cái |
1 |
788.000 |
788.000 |
|
V |
DỤNG CỤ DIỆT KHUẨN |
|
|
|
|
|
107 |
Nồi luộc dụng cụ điện |
cái |
1 |
3.750.000 |
3.750.000 |
|
108 |
Xoong luộc dụng cụ inox |
cái |
4 |
520.000 |
2.080.000 |
|
109 |
Tủ sấy điện cỡ nhỏ |
cái |
1 |
11.609.000 |
11.609.000 |
|
110 |
Kẹp dụng cụ sấy hấp |
cái |
2 |
127.500 |
255.000 |
|
111 |
Chậu thép không gỉ - dung tích 6 lít |
cái |
1 |
270.000 |
270.000 |
|
112 |
Chậu nhựa 10 đến 20 lít |
cái |
4 |
187.500 |
750.000 |
|
VI |
GÓI ĐỠ ĐẺ SẠCH |
gói |
1 |
720.000 |
720.000 |
|
|
Tổng cộng |
529.673.220 |
|
HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TUYẾN CƠ SỞ
STT |
Danh mục hàng hóa |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Khối lượng |
Thành tiền |
A |
Thiết bị trong hố thu gom - TK01 |
|
|
|
|
1 |
Bơm nước thải - Đài Loan - EverGush - Dạng chìm: Model: EA 03 - Q= 0,3 m3/h. H=4m - Công suất 1/3 Hp/220V/ 1 phase/50Hz. |
Bộ |
3.500.000 |
2 |
7.000.000 |
2 |
Đầu dò mực nước - Dạng: Phao cơ - Khoảng đp: 0 - 5m - Onpas - Việt Nam |
Bộ |
2.900.000 |
2 |
5.800.000 |
3 |
Lưới tách rác thô - Việt Nam - Armephaco - Vật liệu: Inox - Khe lưới: 10mm - Kích thước: 0,5x0,5m |
Bộ |
1.500.000 |
1 |
1.500.000 |
B |
Thiết bị trong bồn sinh học AAO - TK02 |
|
|
|
- |
1 |
Máy thổi khí - Đài Loan - Golden Tech - Dạng con sò - Model: GHS-3315 - Công suất: 1m3/phút - Cột áp: 2mH2O - Điện áp: 220V/1pha/50Hz - Công suất điện:1,5kW |
Bộ |
11.495.000 |
1 |
11.495.000 |
2 |
Đĩa thổi khí bọt mịn - Đài Loan - Long tech - Dạng: đĩa bọt mịn - Đường kính: 270mm - Vật liệu: màng EPDM. khung PVC/ABS |
Hệ thống |
1.624.500 |
1 |
1.624.500 |
3 |
Bơm bùn dư - Đài Loan - EverGush - Dạng chìm: Model: EF 05 - Q= 1m3/h. H= 5m - Công suất 1/2HP/KW/220V/ phase/50Hz. |
Bộ |
2.377.375 |
1 |
2.377.375 |
4 |
Máy khuấy ngăn Anoxic - Việt Nam - Armephaco - Tốc độ: 300 vòng/phút - Chiều dài trục cánh khuấy: 1,5m - Đường kính cánh khuấy: 0,25m - Điện áp: 220V/1pha/50Hz - Công suất điện: 0,35kW |
Hệ thống |
6.792.500 |
1 |
6.792.500 |
5 |
Giá thể sinh học - Việt Nam - Nam Trung Việt - Dạng: dạng cầu và bánh xe - Vật liệu nhựa - khung đỡ giá thể: thép CT3 |
Hệ thống |
2.593.500 |
1 |
2.593.500 |
6 |
Bồn sinh học AAO - Việt Nam - Armephaco - Kích thước: DxRxH = 2 x1,5 x 1,7m - Vật liệu: Composite |
Cái |
70.000.000 |
1 |
70.000.000 |
C |
Thiết bị bồn lọc áp lực - TK03 |
|
|
1 |
- |
1 |
Bồn lọc áp lực - Việt Nam - Armephaco - Kích thước: DxH = 0,22 x1,3 m - Vật liệu: inox hoặc composite |
Cái |
4.940.000 |
1 |
4.940.000 |
2 |
Hệ thống khử trùng bằng Ozon - Việt Nam - Armephaco - Hệ thống ozone hòa trộn: - Máy sấy khí và tạo oxy - Máy tạo ozone công suất 3g/h; - Injector; …. |
Hệ thống |
6.768.750 |
1 |
6.768.750 |
3 |
Bơm lọc áp lực - Đài Loan - EverGush - Dạng bơm trục ngang - Model: ECM2 - 40 - Q= 0,2 m3/h. H=30m - Công suất 0,55KW/220V/ 1 phase/50Hz. |
Bộ |
1.852.500 |
1 |
1.852.500 |
D |
Bể chứa bùn - TK04 |
|
|
|
- |
1 |
Bể chứa bùn - Việt Nam - Đại Thành - Kích thước: DxRxH = 1,52x1,04x0,83 m - Chất liệu: Nhựa 3 lớp |
Cái |
3.840.375 |
1 |
3.840.375 |
2 |
Bơm bùn dư - Đài Loan - EverGush - Dạng chìm: Model: EF 05 - Q= 2m3/h. Hmax= 8,5m - Công suất 1/2HP/220V/ 1phase/50Hz. - Xích kép bơm SUS304 4 ly |
Bộ |
3.334.500 |
1 |
3.334.500 |
3 |
Vật liệu lọc - Việt Nam - Armephaco - Sỏi lọc - Cát lọc - Than hoạt tính |
Bộ |
2.223.000 |
1 |
2.223.000 |
E |
Các hạng mục khác |
|
|
1 |
- |
1 |
Hệ thống điện - Việt Nam - Armephaco - Thiết bị chính: LS hàn quốc - Cáp điện: Việt Nam - Phụ kiện khác: Việt Nam - Điện động lực. - Điện tự động |
Hệ thống |
20.000.000 |
1 |
20.000.000 |
2 |
Hệ thống đường ống van kỹ thuật - Việt Nam - Armephaco - Ống nước thải: uPVC - Ống khí: + Phần không tiếp xúc với nước thải: STK + Phần tiếp xúc với nước thải: uPVC - Ống bùn: uPVC - Ống nước sạch: uPVC |
Hệ thống |
7.254.000 |
1 |
7.254.000 |
3 |
Bùn vi sinh - Việt Nam - Điền Giang - Bùn vi sinh hiếu khí |
Hệ thống |
5.000.000 |
1 |
5.000.000 |
4 |
Chi phí phân tích mẫu nghiệm thu - Việt Nam - Phân tích mẫu nghiệm thu công trình |
Hệ thống |
20.000.000 |
|
20.000.000 |
F |
Chi phí bảo hành. bảo trì, hướng dẫn sử dụng, đào tạo và chuyển giao công nghệ.... |
Hệ thống |
25.000.000 |
|
25.000.000 |
TỔNG CỘNG (làm tròn) |
209.396.000 |