Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 1833/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 30/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1833/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 06 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh (sau khi có ý kiến các sở, ban, ngành, địa phương),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1833/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về nguyên tắc, lề lối làm việc, chế độ trách nhiệm của Trung tâm Hành chính công tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đơn vị có liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm);
2. Đối tượng áp dụng, gồm: Các tổ chức, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết các TTHC (sau đây gọi chung là cơ quan chức năng) thực hiện tại Trung tâm.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Thủ tục hành chính” là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.
2. “Trình tự thực hiện” là thứ tự các bước tiến hành của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong giải quyết một công việc cụ thể cho tổ chức, cá nhân.
3. “Hồ sơ” là những loại giấy tờ mà tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước khi cơ quan thực hiện thủ tục hành chính giải quyết một công việc cụ thể cho tổ chức, cá nhân.
4. “Hồ sơ hợp lệ” là hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
5. “Hồ sơ không hợp lệ” là hồ sơ không có đủ giấy tờ hợp pháp, hoặc đủ nhưng nội dung không được khai đúng, khai đủ theo quy định của pháp luật và quy định về lệ phí (nếu có).
6. “Hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết” là hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị tại Trung tâm.
7. “Phần mềm hành chính công”: Phần mềm tin học được thống nhất sử dụng để cập nhật, quản lý, theo dõi tiến độ, thống kê, tổng hợp kết quả giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính tại Trung tâm.
8. “Dịch vụ hành chính công” là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý. Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một TTHC để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.
9. “Dịch vụ công trực tuyến” là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ điện tử khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
10. “Ngày làm việc” Ngày làm việc là các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ những ngày nghỉ, lễ theo quy định của pháp luật.
11. “Cơ quan, đơn vị”: Là các sở, ban, ngành và cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có TTHC thực hiện tại Trung tâm.
1. Trung tâm là đầu mối tập trung để các cơ quan, đơn vị bố trí cán bộ, công chức đến thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn, phối hợp giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân. Trung tâm không thay mặt các cơ quan, đơn vị để giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
2. Trung tâm và các cơ quan chức năng phải chủ động phối hợp chặt chẽ, thực hiện đúng quy trình giải quyết TTHC, đảm bảo cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được giải quyết TTHC tại Trung tâm. Các cơ quan chức năng không được tự tiếp nhận hồ sơ đối với các TTHC đã được quy định tiếp nhận tại Trung tâm, trừ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh được bố trí tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm, tại Trụ sở chính và Văn phòng đại diện của Ban.
3. Thủ tục hành chính (TTHC) được đưa vào thực hiện tại Trung tâm phải được công bố, công khai đúng quy định, đảm bảo cho cá nhân, tổ chức tiếp nhận thông tin về TTHC công khai, minh bạch, rõ ràng.
4. Các giao dịch, yêu cầu hoàn chỉnh nội dung hồ sơ giữa Trung tâm và các cơ quan, đơn vị xử lý TTHC với cá nhân, tổ chức phải được thể hiện bằng văn bản.
5. Cán bộ, công chức của các cơ quan chức năng được giao giải quyết TTHC được Trung tâm cấp tài khoản (account) để truy cập Phần mềm hành chính công, có trách nhiệm tuân thủ quy trình và hướng dẫn của phần mềm, cập nhật đầy đủ các nội dung vào phần mềm. Trong trường hợp phần mềm xảy ra sự cố kỹ thuật, người có trách nhiệm cập nhật thông tin tạm thời xử lý công việc bằng bản giấy và cập nhật các thông tin đã xử lý vào hệ thống ngay sau khi sự cố kỹ thuật được khắc phục.
6. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, cán bộ, công chức phải có thái độ hòa nhã, ân cần, lịch sự, nghiêm túc trong giao tiếp với tổ chức, cá nhân; không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực hoặc có các hành vi vi phạm khác đối với tổ chức, cá nhân. Nếu vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định.
7. Cán bộ, công chức có sáng kiến, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác được xem xét khen thưởng và đề bạt theo quy định.
1. Việc quản lý, điều hành công việc hằng ngày tại Trung tâm thực hiện theo chế độ Thủ trưởng.
2. Các cán bộ, công chức được phân công nhận nhiệm vụ tại Trung tâm phải thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Đối với các văn bản thuộc thẩm quyền tham mưu của Trung tâm, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm từ việc xử lý văn bản đến soạn thảo, trình và ký văn bản theo quy định tại Quy chế làm việc của Văn phòng UBND tỉnh, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và lãnh đạo Trung tâm về những nội dung và thể thức văn bản đã trình ký; Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định đối với nội dung, thể thức và kiểm soát chất lượng của dự thảo văn bản, đối với văn bản của Trung tâm trình lãnh đạo UBND tỉnh ký.
4. Các chuyên viên, nhân viên hành chính, văn thư, có trách nhiệm thực hiện việc đánh máy, in sao, đóng dấu, phát hành văn bản và công tác quản lý lưu trữ văn bản, hồ sơ tài liệu liên quan theo Quy chế văn thư, lưu trữ của Văn phòng UBND tỉnh và chịu trách nhiệm về những công việc của mình.
5. Cán bộ, công chức của các cơ quan chức năng được cử đến làm việc tại Trung tâm phải thường trực tại nơi làm việc theo thời gian quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này; trường hợp đi công tác hoặc có lý do vắng thì phải báo cáo với lãnh đạo cơ quan, đơn vị và Giám đốc Trung tâm để cử người khác thay.
6. Trong giờ làm việc hành chính các cán bộ, công chức và nhân viên thuộc Trung tâm phải mặc đồng phục (trừ cán bộ, công chức của những cơ quan, đơn vị có đồng phục của ngành theo quy định), đeo thẻ cán bộ, công chức theo đúng quy định.
7. Việc tổ chức họp, giao ban của Trung tâm phải bố trí vào thời điểm thích hợp, không ảnh hưởng đến việc giải quyết TTHC theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân và các cơ quan chức năng, đơn vị liên quan trong giờ hành chính.
1. Thời hạn giải quyết TTHC thực hiện tại Trung tâm là thời gian làm việc do cấp thẩm quyền quy định (không kể ngày nghỉ, lễ theo quy định) và được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với những TTHC được quy định thời hạn giải quyết trong ngày nhưng hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ thì được trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo (nếu không giải quyết kịp).
2. Thời gian làm việc: Là các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ những ngày nghỉ, lễ theo quy định của pháp luật và được thực hiện theo thông báo của UBND tỉnh. Trong đó: Thời gian tiếp nhận và trả kết quả TTHC, như sau:
a) Mùa hè: Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút;
Buổi chiều: Từ 14 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Mùa đông: Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút;
Buổi chiều: Từ 14 giờ 00 phút đến 16 giờ 00 phút.
Thời gian trước và sau thời gian tiếp nhận và trả kết quả theo quy định của luật lao động và thông báo của UBND tỉnh, cán bộ, công chức làm việc tại Trung tâm thực hiện nhiệm vụ cập nhật hệ thống, chuyển hồ sơ và tiếp nhận kết quả từ cơ quan, đơn vị để chuyển trả cho tổ chức, cá nhân,...
CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRUNG TÂM
Điều 6. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm
Thực hiện theo Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm
Thực hiện theo Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh
1. Giám đốc Trung tâm:
a) Chỉ đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về hoạt động của Trung tâm.
b) Quản lý, phân công, điều hành công việc của cán bộ, công chức làm việc tại Trung tâm trong quá trình tiếp nhận, hướng dẫn, phối hợp giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC được thực hiện tại Trung tâm.
c) Ký và chịu trách nhiệm về nội dung các loại văn bản liên quan đến hoạt động của Trung tâm;
d) Được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền ký văn bản đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan chức năng, đơn vị, địa phương có liên quan trong giải quyết các TTHC.
đ) Chủ trì việc họp, giao ban công việc của Trung tâm theo Quy chế này và Quy chế làm việc của Văn phòng UBND tỉnh; tổng hợp, báo cáo tình hình giải quyết công việc của Trung tâm theo quy định.
e) Báo cáo kịp thời với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề khó khăn, vướng mắc liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ và giải quyết các công việc tại Trung tâm, đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý.
g) Đề xuất các biện pháp đẩy mạnh cải cách hành chính tại Trung tâm, Văn phòng UBND tỉnh; đề xuất với UBND tỉnh, Sở Nội vụ các biện pháp đẩy mạnh cải cách hành chính tại tỉnh để nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm.
h) Chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng UBND tỉnh về quản lý tài sản, quản lý nhân sự và thực hiện các chế độ sinh hoạt, công tác hành chính khác tại Trung tâm.
2. Phó Giám đốc Trung tâm:
a) Được Giám đốc Trung tâm phân công phụ trách, thực hiện một số nội dung công việc tại Khoản 1 Điều này; đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về các nhiệm vụ được phân công phụ trách, thực hiện.
b) Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Trung tâm.
c) Được giao chỉ đạo, điều hành hoạt động của Trung tâm khi Giám đốc đi vắng.
3. Phòng Hành chính - Tổng hợp: Đối với công chức, của Trung tâm được bố trí thực hiện các công việc hành chính - tổng hợp:
a) Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn do Giám đốc Trung tâm phân công. Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, quản lý hành chính, quản trị mạng, quản lý nhân sự, tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật của Trung tâm theo quy định của pháp luật; đề xuất mua sắm, bổ sung các trang thiết bị phục vụ các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân đến giải quyết TTHC tại Trung tâm. Thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật; trước lãnh đạo Trung tâm, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
c) Trong quá trình giải quyết công việc được giao, trường hợp có vấn đề phát sinh, kịp thời báo cáo, tham mưu lãnh đạo Trung tâm, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh giải quyết theo đúng quy định.
4. Phòng Nghiệp vụ, gồm 02 bộ phận:
4.1. Bộ phận nghiệp vụ, gồm:
4.1.1. Các công chức thuộc biên chế của Trung tâm, giúp việc trực tiếp cho lãnh đạo Trung tâm, đồng thời phối hợp thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả TTHC.
a) Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn do Giám đốc Trung tâm phân công; phối hợp hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC và tham mưu, đôn đốc các cơ quan chức năng trong giải quyết TTHC.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật; trước lãnh đạo Trung tâm về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
c) Kịp thời nghiên cứu cập nhật những quy định của pháp luật để tham mưu lãnh đạo Trung tâm đề xuất lãnh đạo các cơ quan, đơn vị tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện TTHC phù hợp với quy định hiện hành.
4.1.2. Cán bộ, công chức thuộc biên chế các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được cử đến làm việc tại Trung tâm:
a) Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn do cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp phân công; hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo quy trình quy định, trả kết quả đúng hẹn cho tổ chức, cá nhân. Thực hiện việc thu phí, lệ phí (nếu có) theo đúng quy định. Việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải đầy đủ, rõ ràng, chính xác; đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật; trước lãnh đạo cơ quan, đơn vị và lãnh đạo Trung tâm về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
c) Kịp thời nghiên cứu, cập nhật những quy định của pháp luật để tham mưu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện TTHC phù hợp với quy định hiện hành để báo cáo, đề xuất lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, phối hợp với Trung tâm xem xét, báo cáo UBND tỉnh quyết định theo quy định.
4.2. Bộ phận giám sát (gồm các công chức thuộc biên chế của Trung tâm, giúp việc trực tiếp cho lãnh đạo Trung tâm):
a) Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn do Giám đốc Trung tâm phân công. Thực hiện nhiệm vụ giám sát các công việc hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo quy trình quy định, giám sát việc trả kết quả đúng hẹn cho tổ chức, cá nhân. Thực hiện việc tiếp nhận các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến cán bộ, công chức và hoạt động của Trung tâm, kịp thời tham mưu cho lãnh đạo Trung tâm xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước lãnh đạo Trung tâm về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
c) Kịp thời nghiên cứu cập nhật những quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo để tham mưu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định, báo cáo, đề xuất lãnh đạo Trung tâm xem xét, báo cáo UBND tỉnh quyết định theo quy định.
Giám đốc, Phó Giám đốc và cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm chịu trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế, quy định của Trung tâm và các quy định của pháp luật hiện hành.
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 9. Các thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm
Bao gồm TTHC của các ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh và của các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương đã được UBND tỉnh phê duyệt Danh mục các TTHC đưa vào thực hiện tại Trung tâm.
Điều 10. Quyền lợi, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khi đến giải quyết TTHC tại Trung tâm
1. Được cán bộ, công chức hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả theo đúng quy định.
2. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong TTHC hoặc chưa được công khai theo quy định.
3. Phản ánh, kiến nghị với Giám đốc Trung tâm hoặc các cơ quan có thẩm quyền về những bất hợp lý của TTHC hoặc các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong thực hiện TTHC.
4. Có quyền khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức giải quyết TTHC không đúng quy định.
5. Thực hiện đầy đủ các quy định về giải quyết TTHC và các quy định của Trung tâm; nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
6. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan; khi nhận kết quả TTHC phải mang theo giấy hẹn trả kết quả và giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu,…) hoặc có giấy ủy quyền của người có tư cách pháp nhân (hoặc người đại diện theo pháp luật) đối với trường hợp không trực tiếp đi nhận, cử người đi nhận thay kết quả.
7. Không được cản trở việc giải quyết TTHC của các cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm.
8. Không hối lộ hoặc sử dụng các hình thức gian lận khác để lừa dối cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm trong quá trình giải quyết TTHC.
9. Phải tuân thủ các nội quy, quy định của Trung tâm; thái độ làm việc nghiêm túc, ứng xử văn minh, lịch sự.
10. Thực hiện các quy định khác của pháp luật (nếu có).
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng, đơn vị có TTHC thực hiện tại Trung tâm
1. Các cơ quan, đơn vị có liên quan phải xây dựng chi tiết, rõ ràng quy trình giải quyết các TTHC; phân kỳ thời gian giải quyết và trách nhiệm của từng đơn vị, bộ phận chuyên môn liên quan trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC, đảm bảo thành phần hồ sơ được đơn giản hóa, thời gian giải quyết phải rút ngắn tối đa so với quy định hiện hành của nhà nước. Việc phân kỳ thời gian giải quyết TTHC cần có sự thống nhất giữa các cơ quan chức năng và Trung tâm để đảm bảo TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định. Các quy trình giải quyết hồ sơ phải được niêm yết công khai tại Trung tâm để các tổ chức, cá nhân và đơn vị có liên quan biết, thực hiện theo quy định.
2. Thực hiện kiểm tra, cập nhật tiến trình giải quyết từng hồ sơ cụ thể vào phần mềm Hành chính công ít nhất hai lần trong ngày làm việc hành chính (một lần vào cuối buổi sáng và một lần vào cuối buổi chiều).
3. Phân công cán bộ, công chức thường trực hằng ngày để trực tiếp nhận hồ sơ; trường hợp cán bộ, công chức được phân công nghỉ ốm, nghỉ phép, đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định phải bố trí người thay thế, đồng thời phải thông báo cho Trung tâm trước giờ làm việc buổi sáng để biết và liên hệ giao nhận văn bản.
4. Chuyển công văn, tài liệu, kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm theo phương thức chuyển trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ; Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh, số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
5. Trong thời gian 03 tháng đầu, kể từ khi trung tâm đi vào hoạt động, các cơ quan chức năng, đơn vị chủ động bố trí người để chuyển hồ sơ từ Trung tâm về cơ quan, đơn vị và chuyển trả kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm kịp thời (ít nhất hai lần trong ngày làm việc hành chính, một lần vào cuối buổi sáng và một lần vào cuối buổi chiều; đối với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có thể chuyển một lần vào cuối ngày làm việc); sau đó sơ kết, đánh giá có thể tiếp tục bố trí cán bộ, công chức hoặc chủ động ký hợp đồng với Bưu điện; đối với các TTHC liên thông, việc luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan được thực hiện ngay tại Trung tâm, việc tiếp nhận hồ sơ luân chuyển do cán bộ, công chức tại Trung tâm của các cơ quan liên quan đến TTHC đó thực hiện; trường hợp TTHC liên thông có liên quan đến địa phương, thì cơ quan chủ trì giải quyết phải chủ động trong việc chuyển hồ sơ về địa phương để đảm bảo tiến độ thực hiện.
Điều 12. Quy định về xử lý hồ sơ tại Trung tâm
Quy trình xử lý hồ sơ tại Trung tâm được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh:
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết TTHC thuộc danh mục các TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt đưa vào thực hiện tại Trung tâm thì trực tiếp đến liên hệ, nộp hồ sơ tại Trung tâm hoặc gửi qua đường bưu điện đối với các TTHC có quy định được gửi qua đường bưu điện, không bắt buộc phải đến trực tiếp tại Trung tâm (thời hạn nhận hồ sơ được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện);
b) Cán bộ, công chức khi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định: Phải tiếp nhận hồ sơ; cập nhật vào phần mềm hành chính công; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trong đó có hẹn ngày trả kết quả; giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả có đầy đủ thông tin cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện (nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện) hoặc gửi vào tài khoản trực tuyến hoặc địa chỉ thư điện tử mà người nộp hồ sơ đã đăng ký (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên).
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cụ thể, đầy đủ, một lần cho tổ chức, cá nhân; lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, giao cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện) hoặc gửi vào tài khoản trực tuyến hoặc địa chỉ thư điện tử mà người nộp hồ sơ đã đăng ký (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên). Sau khi hồ sơ được hoàn thiện theo yêu cầu trên phiếu hướng dẫn, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ mới cấp phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân. Thời gian tính trên phiếu hẹn bắt đầu từ thời điểm hồ sơ được hoàn thiện theo yêu cầu tại phiếu hướng dẫn.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết: Hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; nếu cá nhân, tổ chức yêu cầu có văn bản trả lời, thì cán bộ, công chức tại Trung tâm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không tiếp nhận. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc dịch vụ công trực tuyến thì cán bộ, công chức tại Trung tâm trả lời bằng văn bản gửi qua đường bưu điện (nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện), hoặc gửi vào tài khoản trực tuyến hoặc địa chỉ thư điện tử mà người nộp hồ sơ đã đăng ký (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên).
c) Đối với những hồ sơ TTHC đã được tiếp nhận nhưng chưa đảm bảo chất lượng theo yêu cầu; sau khi tiếp nhận (không quá 01 ngày đối với TTHC quy định thời hạn giải quyết từ 10 ngày trở xuống và không quá 02 ngày đối với TTHC quy định thời hạn giải quyết từ 10 ngày trở lên), các cơ quan chức năng, đơn vị phải làm văn bản trả và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Đồng thời cập nhật vào phần mềm hành chính công.
2. Giải quyết hồ sơ:
a) Đối với hồ sơ quy định giải quyết và trả kết quả ngay, không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Cán bộ, công chức làm việc tại Trung tâm thực hiện thẩm định (nếu được phân công trực tiếp giải quyết hồ sơ) hoặc phối hợp với bộ phận chuyên môn liên quan thẩm định kịp thời, trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị quyết định và trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
Đối với TTHC có quy định thời gian giải quyết trong buổi hoặc trong ngày: Tính thời gian từ khi nhận hồ sơ đến khi trả kết quả đảm bảo 01 buổi (04 giờ làm việc) hoặc 01 ngày (08 giờ làm việc).
b) Đối với hồ sơ có quy định thời gian giải quyết: Cán bộ, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, thụ lý hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân theo giấy hẹn.
c) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện quy trình theo quy định hiện hành về giải quyết TTHC; tiếp nhận lại hồ sơ khi có kết quả.
3. Giải quyết TTHC bằng dịch vụ công trực tuyến: Việc giải quyết TTHC bằng dịch vụ công trực tuyến được thực hiện trên Cổng Thông tin điện tử của Trung tâm đối với những lĩnh vực đảm bảo các điều kiện theo quy định.
Trung tâm có thông báo và hướng dẫn riêng, cụ thể về giải quyết TTHC theo phương thức này.
4. Chuyển trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
a) Kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị do cán bộ, công chức trả kết quả cập nhật vào phần mềm hành chính công để theo dõi và trả trực tiếp cho cá nhân, tổ chức hoặc gửi qua đường bưu điện (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp qua dịch vụ công trực tuyến, hoặc theo yêu cầu, đề nghị hợp pháp của cá nhân, tổ chức).
b) Đối với những trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Trung tâm thông báo cho cơ quan, đơn vị giải quyết hồ sơ, yêu cầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện. Cơ quan, đơn vị giải quyết hồ sơ phải có văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức và trình bày rõ lý do, thông báo thời hạn trả kết quả lần sau (nếu lỗi thuộc về trách nhiệm của cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC). Trung tâm cập nhật, chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết đến cá nhân, tổ chức.
5. Thu phí, lệ phí: Thực hiện việc thu phí, lệ phí của tổ chức, cá nhân (đối với các TTHC phải nộp phí và lệ phí) theo quy định của pháp luật. Đối với các thủ tục thanh toán phí, lệ phí qua Kho bạc Nhà nước, các tổ chức, cá nhân đến giải quyết TTHC có trách nhiệm chuyển khoản phí, lệ phí về tài khoản của cơ quan, đơn vị đầu mối trực tiếp giải quyết TTHC theo đúng quy định. Đối với các TTHC phải thu phí, lệ phí bằng tiền mặt ngay tại Trung tâm, các cơ quan chức năng, đơn vị có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức để thu phí, lệ phí (nếu có). Khi có quy định của Chính phủ về thu phí, lệ phí đối với các TTHC thực hiện tại Trung tâm Hành chính công thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều 13. Chế độ họp, báo cáo của Trung tâm
1. Định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng hàng tháng (hoặc khi có yêu cầu đột xuất), Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm thống kê tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC và các vấn đề liên quan báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và thông báo về cơ quan, đơn vị có TTHC giải quyết tại Trung tâm.
2. Định kỳ hằng tháng, Trung tâm họp để đánh giá kết quả hoạt động. Định kỳ 06 tháng họp kiểm điểm công tác của từng cán bộ, công chức làm căn cứ để đánh giá, nhận xét hàng năm.
3. Trường hợp cần thiết, Trung tâm tổ chức họp với các cơ quan chức năng, đơn vị có liên quan để xem xét, đánh giá, rút kinh nghiệm trong công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm phối hợp giải quyết các TTHC đảm bảo thời gian theo quy định; chủ động trao đổi trực tiếp hoặc bằng văn bản với Trung tâm về lý do giải quyết chậm hoặc, không giải quyết TTHC đã tiếp nhận tại Trung tâm; phải chủ động giải quyết các vấn đề về quy trình thực hiện, thời gian và phương thức vận chuyển hồ sơ, tài liệu trong toàn bộ quá trình xử lý.
2. Các cơ quan, đơn vị chủ động rà soát các TTHC của đơn vị mình, đối với các đơn vị cần bổ sung hoặc cắt giảm thủ tục thì gửi đề nghị về UBND tỉnh để xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời TTHC giải quyết tại Trung tâm theo quy định hiện hành.
3. Đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh thì các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Quy chế làm việc của UBND tỉnh.
Điều 15. Mối quan hệ công tác giữa Trung tâm với các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của Chủ tịch UBND tỉnh và quản lý về tổ chức, nhân sự, hành chính của Văn phòng UBND tỉnh. Giám đốc Trung tâm báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết những vấn đề phát sinh và những nội dung vượt thẩm quyền; tổ chức triển khai và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm.
2. Trung tâm quan hệ với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo nguyên tắc phối hợp. Khi giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Trung tâm nhưng có liên quan đến các cơ quan, đơn vị thì Trung tâm phải trao đổi ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan, đơn vị đó.
3. Giám đốc Trung tâm nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong thời gian được cử đến làm việc tại Trung tâm.
1. Khen thưởng: Trung tâm, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm. Kết quả đánh giá sẽ là cơ sở để đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
2. Kỷ luật: Cán bộ, công chức được bố trí đến làm việc tại Trung tâm và công chức thuộc Trung tâm nếu vi phạm Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật về kỷ luật đối với cán bộ, công chức.
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân và Trung tâm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh (qua Trung tâm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 22/02/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian lập lại dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời gian gửi báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp I và thời gian thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định việc cho thuê mặt nước biển, giao khu vực biển nhất định để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017 Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, Điều 2 và Điều 8 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định hình thức; phương thức; việc quản lý, sử dụng tiền, tài sản dâng cúng, công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa là cơ sở tín ngưỡng đã được xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 05/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bảng giá đất điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về xây dựng, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý và kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách Thành phố ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút lĩnh vực phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bổ sung một số nội dung vào Điều 10 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 450/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2012/QD-UBND về việc ban hành giá các dịch vụ khám bệnh,chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2017-2018 Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND điều chỉnh hiệu lực thi hành tại Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về đặt tên Quảng trường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 23/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư cho dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND và Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 82/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định Cơ chế khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Quy định về tính độc lập trong hoạt động của Đoàn thanh tra hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi giá xe máy tại Phụ lục số 01 Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ và sửa đổi giá xe ô tô tại Phụ lục số 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2012/QĐ-UBND; 01/2014/QĐ-UBND; 09/2011/QĐ-UBND; Chỉ thị 04/2007/CT-UBND; 42/2010/CT-UBND Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2016 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý nghĩa trang Long Hương thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quy định có liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định cơ quan kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn, thực phẩm nông lâm thủy sản và phân công, phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Biểu số 04, 05, 06 được kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2016 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2016 Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2005/QĐ-UB, 46/2005/QĐ-UB, 73/2005/QĐ-UB Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Bảng điểm các Khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định cụ thể mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Long An Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất cho các xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định danh mục nghề và mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021