Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 27/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 01/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2016/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 01 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP QUẢN LÝ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1111/TTr-STC ngày 28 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu phí và quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng chịu phí và người nộp phí
a) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này là khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
b) Người nộp phí là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
3. Mức thu phí
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản cụ thể như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý tiền Phí thu được.
a) Cơ quan tổ chức thu phí: Cơ quan Thuế trực tiếp thu phí.
b) Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thu được nộp một trăm phần trăm (100%) vào ngân sách Nhà nước.
c) Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, không hướng dẫn tại Quyết định này, được thực hiện theo Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
d) Cơ quan tổ chức thu phí phải lập và giao biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế và có trách nhiệm niêm yết mức thu phí tại địa điểm thu phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
a) Phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên và tự nộp tiền phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi khai thác khoáng sản theo đúng quy định tại Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Tổ chức, cá nhân phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
b) Chấp hành đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán theo quy định của Nhà nước áp dụng đối với từng loại đối tượng.
c) Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, chứng từ, hóa đơn và hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc tính và nộp phí khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm.
2. Trách nhiệm của cơ quan Thuế
a) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định.
b) Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán thì cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan chức năng ở địa phương, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng đối tượng nộp phí để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí phải nộp theo quy định.
c) Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
d) Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo quy định.
đ) Phối hợp với cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
e) Công khai số nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Sở Thông tin và Truyền thông định hướng chỉ đạo Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh và Truyền hình Cao Bằng phối hợp với cơ quan Thuế công khai tình hình thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
4. Trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Cung cấp thông tin, tài liệu về các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản cho cơ quan Thuế.
b) Phối hợp chặt chẽ với cơ quan Thuế trong việc quản lý các đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chỉ đạo phòng, ban chuyên môn của huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tăng cường công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép đã cấp, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng khai thác trái phép; phát hiện và xử lý kịp thời theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm,
6. Các đơn vị liên quan: Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thuế, Tài nguyên và Môi trường trong công tác quản lý hoạt động khai thác, thu nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Bãi bỏ Điểm 12, Mục VI, Phần A, Biểu chi tiết kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
60.000 |
2 |
Quặng măng-gan |
Tấn |
50.000 |
3 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
70.000 |
4 |
Quặng vàng |
Tấn |
270.000 |
5 |
Quặng bạc, Quặng thiếc |
Tấn |
270.000 |
6 |
Quặng vốn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon) |
Tấn |
50.000 |
7 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
270.000 |
8 |
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite) |
Tấn |
30.000 |
9 |
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) |
Tấn |
60.000 |
10 |
Quặng cromit |
Tấn |
60.000 |
11 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan) |
m3 |
70.000 |
2 |
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), O-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô- pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
70.000 |
3 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
4.000 |
4 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
3.000 |
5 |
Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác) |
Tấn |
3.000 |
6 |
Cát vàng |
m3 |
5.000 |
7 |
Các loại cát khác |
m3 |
4.000 |
8 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
2.000 |
9 |
Sét làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
10 |
Thạch cao |
m3 |
3.000 |
11 |
Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat) |
m3 |
7.000 |
12 |
Các loại đất khác |
m3 |
2.000 |
13 |
Gờ-ra-nít (granite) |
Tấn |
30.000 |
14 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
30.000 |
15 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit |
Tấn |
30.000 |
16 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
30.000 |
17 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) |
Tấn |
30.000 |
18 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
3.000 |
19 |
Than các loại |
Tấn |
10.000 |
20 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
III |
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu |
|
Bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định trên |
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Di sản văn hóa; Báo chí; Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử bị bãi bỏ và được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc quyền giải quyết của Sở du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018 - 2021” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề tài “Nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa Chăm trong phát triển du lịch tỉnh An Giang” Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt, ban hành Thiết kế mẫu Nhà đa năng Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Bếp ăn Trường mẫu giáo, Tiểu học xây dựng theo Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, thẩm định phương án cải tạo môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND ban hành quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa hiện đại tại Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Thông tư 66/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp xử lý thông tin, khắc phục sự cố công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2014 quy định hệ số nở rời của đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường từ đá nguyên khai sang đá sau nổ mìn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đấu thầu của dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Nhi Lâm Đồng Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chủ trương vay vốn kho bạc nhà nước để đầu tư hai tuyến đường giao thông thiết yếu của tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2012 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phân bón cho người trồng dừa đang cho trái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy hoạch phát triển thủy lợi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND Chương trình phát triển đô thị thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2025 và Đề án đề nghị công nhận thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh là đô thị loại III Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thành lập quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015 hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cán bộ đoàn thể ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp thu hút đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng cho học sinh năng khiếu thể thao; chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện ở phường, xã, thị trấn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2011 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án xây dựng, nâng cấp Trạm Y tế xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012