Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 27/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Mai Văn Huỳnh |
Ngày ban hành: | 09/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2016/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức thu phí bảo vệ mội trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 387/TTr-STC ngày 23 tháng 8 năm 2016 về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ mội trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng không thu phí
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó; trường hợp đất, đá khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự; phòng chống thiên tai, khắc phục, giảm nhẹ thiên tai thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đó.
3. Mức thu phí
a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại:
a.1) Đá ốp lát, đá làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan): Mức thu là 70.000 đồng/m3.
a.2) Đá làm vật liệu xây dựng thông thường: Mức thu là 5.000 đồng/m3.
a.3) Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan…); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác): Mức thu là 3.000 đồng/tấn.
a.4) Cát vàng: Mức thu là 5.000 đồng/m3.
a.5) Cát trắng: Mức thu là 7.000 đồng/m3.
a.6) Các loại cát khác: Mức thu là 4.000 đồng/m3.
a.7) Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình: Mức thu là 2.000 đồng/m3.
a.8) Đất sét làm gạch, ngói: Mức thu là 2.000 đồng/m3.
a.9) Than các loại: Mức thu là 10.000 đồng/tấn.
b) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại tận thu bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản không kim loại tương ứng quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này.
4. Cơ quan thu phí
Giao cơ quan thuế (nơi quản lý thu thuế tài nguyên) trực tiếp quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản nói trên là khoản thu nộp ngân sách tỉnh 100%.
b) Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân, nơi trực tiếp thu phí.
6. Các nội dung còn lại thực hiện theo Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và Cục Thuế tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục Thuế tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2016.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức chi cho công tác hòa giải kèm theo Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2017 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách, địa bàn; mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND đề nghị thành lập các phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Thông tư 66/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014