Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Bảng điểm các Khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 27/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 06/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2016/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 06 tháng 6năm 2016 |
BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1434/TTr-SNV ngày 25 tháng 5 năm 2016 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 565/BC-STP ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng điểm các Khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận. Bảng điểm thi đua là căn cứ đánh giá xếp hạng thi đua hằng năm các Khối thi đua tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc tổ chức thực hiện Quyết định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Nội vụ để hướng dẫn hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh và Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế giám sát, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
I. Thực hiện các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh: 750 điểm
STT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
KH |
Thực hiện |
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 |
Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế |
% |
|
|
90 |
2 |
Tổng thu ngân sách |
tỷ đồng |
|
|
80 |
3 |
Xây dựng nông thôn mới: 80 |
|
|
|
|
3a
3b
|
Các xã thuộc các huyện: - Có kế hoạch triển khai trong quý I hàng năm; - Đạt các nội dung, tiêu chí, tiến độ theo kế hoạch; - Có nội dung sáng tạo, mô hình hay có hiệu quả. |
|
|
|
80 10 50 20 |
Xây dựng phát triển đô thị (thành phố PR-TC) - Có kế hoạch xây dựng phát triển đô thị hàng năm; - Làm tốt công tác quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng đô thị; - Xây dựng đô thị xanh, sạch, đẹp đạt theo các nội dung, lộ trình kế hoạch đề ra. |
|
|
|
80 10 30
|
|
4 |
Giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên |
% |
|
|
20 |
5 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới |
% |
|
|
45 |
6
|
Giải quyết việc làm: - Số lao động được tạo việc làm mới; - Số lao động mới đã qua đào tạo. |
nghìn người |
|
|
45 25 20 |
7
|
Thực hiện cải cách hành chính: - Thực hiện tốt; - Thực hiện khá; - Thực hiện đạt yêu cầu. |
|
|
|
50 50 35 20 |
8 |
Thực hiện đánh giá, phân loại CBCCVC (theo quy định tại Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) và báo cáo đúng thời gian. |
|
|
|
20 |
9 |
Thực hiện đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở vững mạnh hằng năm và báo cáo theo quy định tại Quyết định số 81/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. |
|
|
|
10 |
10
|
Giáo dục - Đào tạo: |
|
|
|
50 |
- Nâng cao chất lượng giáo dục (Tiểu học, THCS): |
|
|
|
20 |
|
+ Tỷ lệ huy động học sinh tiểu học trong độ tuổi đến trường; |
% |
|
|
10 |
|
+ Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học các cấp so với năm trước. |
% |
|
|
10 |
|
- Số trường đạt chuẩn quốc gia; |
trường |
|
|
15 |
|
- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về phổ cập THCS và phổ cập THPT. |
|
|
|
15 |
|
11 |
Y tế: |
|
|
|
40 |
- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế (so với kế hoạch); |
% |
|
|
30 |
|
- Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng theo chương trình quốc gia (so với kế hoạch). |
% |
|
|
10 |
|
12
|
Văn hoá, thể thao, du lịch: |
|
|
|
40 |
- Số thôn, khu phố công nhận đạt tiêu chuẩn văn hoá: + Đạt 100%; + Từ 70 % đến dưới 100%. |
thôn, khu phố |
|
|
20 20 10 |
|
- Làm tốt công tác quản lý Nhà nước về các hoạt động văn hoá thể thao, du lịch, phát triển các phong trào văn hoá văn nghệ quần chúng, phong trào thể dục thể thao: |
|
|
|
20 |
|
+ Tốt; |
|
|
|
20 |
|
+ Khá. |
|
|
|
10 |
|
13
|
An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội: a) Giữ gìn tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội: - Giảm số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại so với năm trước; - Giảm số vụ phạm pháp hình sự so với năm trước, không có trọng án; - Giảm tai nạn giao thông so với năm trước trên cả ba mặt: số vụ, số người chết, số người bị thương: + Giảm cả 3 mặt; + Giảm cả 2 mặt. b) Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc: - Tốt; - Khá; - Trung bình. |
|
|
|
60 40 10
10 20 20 15 10 |
14
|
Quốc phòng: - Thực hiện tuyển quân đạt chỉ tiêu không có quân đào ngũ, chống lệnh: + Đạt chỉ tiêu nhưng có quân đào ngũ hoặc chống lệnh; + Không đạt chỉ tiêu. - Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên: + Tốt; + Khá. - Công tác huấn luyện, diễn tập, trực sẵn sàng chiến đấu: + Tốt; + Khá. - Giáo dục bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng đạt chỉ tiêu kế hoạch: + Tốt; + Khá. |
|
|
|
40 10
0 10
7 10
7 10
7 |
15
|
Xã, phường, thị trấn thực hiện quy chế dân chủ cơ sở - Tốt; - Khá; - Đạt. |
xã, phường thị trấn |
|
|
30
20 10 |
16
|
Xây dựng TCCS Đảng vững mạnh (so với kế hoạch): - Số TCCS Đảng trực thuộc đạt trong sạch vững mạnh; - Số TCCS Đảng đạt khá; - Số TCCS Đảng đạt trung bình; - Số TCCS Đảng yếu kém. |
chi bộ, đảng bộ cơ sở |
|
|
50
|
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1), (2): nếu vượt kế hoạch năm thì cứ 1% vượt được cộng 05 điểm, không đạt thì cứ 1% giảm trừ 05 điểm.
2. Chỉ tiêu (4), (5), (6), (10), (11), (12): nếu đạt 100% kế hoạch chấm điểm chuẩn, nếu không đạt chấm 80% mức điểm chuẩn cụ thể cho từng nội dung.
3. Chỉ tiêu (7): theo đánh giá kết quả xếp loại cải cách hành chính trong năm của tỉnh để chấm điểm tương ứng.
4. Chỉ tiêu (8): gửi báo cáo không đúng thời gian quy định (cứ 1 quý trừ 2 điểm; báo cáo năm trừ 05 điểm).
5. Chỉ tiêu (9): gửi báo cáo không đúng thời gian quy định (trừ 05 điểm).
6. Chỉ tiêu (16): tăng 01% tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch cộng 05 điểm, giảm 01% tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so kế hoạch trừ 05 điểm; tăng 01% tổ chức cơ sở Đảng trung bình so kế hoạch trừ 10 điểm. Có tổ chức cơ sở đảng yếu kém: không xét khen thưởng.
7. Huyện, thành phố trong năm có 01 học sinh giỏi cấp tỉnh được cộng 02 điểm, 01 học sinh giỏi quốc gia được cộng 10 điểm, quốc tế được cộng 15 điểm, 01 học sinh đỗ thủ khoa các trường đại học trong nước được cộng 10 điểm.
8. Huyện, thành phố trong năm đạt giải (không phân biệt thứ hạng, tập thể, cá nhân) trong các giải thi đấu thể thao quần chúng (theo Thông tư số 09/2012/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức thi đấu thể thao quần chúng): cấp tỉnh được cộng 02 điểm, cấp toàn quốc được cộng 05 điểm, cấp quốc tế được cộng 10 điểm.
9. Huyện, thành phố trong năm đạt giải (không phân biệt thứ hạng, tập thể, cá nhân) trong các giải thi đấu thành tích cao (theo Điều 37 Luật Thể dục thể thao): cấp tỉnh được cộng 04 điểm, cấp quốc gia được cộng 10 điểm, cấp quốc tế được cộng 20 điểm.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Ban hành văn bản chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng |
50 điểm |
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng; |
15 điểm |
|
- Có ban hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo của Cấp ủy, Ủy ban nhân dân cấp huyện (Chỉ thị, Quy chế, Quy định...) về công tác thi đua, khen thưởng; |
15 điểm |
|
- Có quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp huyện; |
10 điểm |
|
- Thành lập, có quy chế hoạt động của Hội đồng Sáng kiến cấp huyện. |
10 điểm |
|
2 |
Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua |
50 điểm |
- Có kế hoạch triển khai, thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do tỉnh phát động (15 điểm); |
25 điểm |
|
- Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” (10 điểm); |
|
|
- Phát động, triển khai có hiệu quả các phong trào thi đua thường xuyên, theo đợt, chuyên đề (có kế hoạch, chủ đề, nội dung, tiêu chí thi đua cụ thể, tổ chức phát động, ký giao ước thi đua); |
10 điểm |
|
- Tổ chức tốt hoạt động Cụm thi đua thuộc cấp huyện và tham gia thực hiện hoạt động Khối thi đua của tỉnh; |
10 điểm |
|
- Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả của phong trào thi đua. |
05 điểm |
|
3 |
Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến |
30 điểm |
- Có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng điển hình tiên tiến: + Xây dựng kế hoạch cụ thể việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến; + Có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền. |
10 điểm 05 điểm 05 điểm |
|
- Có chương trình phối hợp với cơ quan báo, đài để tuyên truyền và nhân rộng các gương điển hình tiên tiến |
10 điểm |
|
- Có hình thức trong tuyên truyền, tổng kết, nhân rộng điển hình: +Tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc các hình thức khác để biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến; + Kết quả có nhiều gương điển hình tiên tiến được nhân rộng. |
10 điểm 06 điểm 04 điểm |
|
4 |
Công tác khen thưởng |
50 điểm |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng đúng qui định pháp luật; |
30 điểm |
|
- Có tỷ lệ khen thưởng cho tập thể, người lao động trực tiếp, hướng về cơ sở tăng so với năm trước; |
15 điểm |
|
- Có triển khai việc phát hiện khen thưởng. |
05 điểm |
|
5 |
Công tác kiểm tra về thi đua, khen thưởng |
15 điểm |
- Có kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát về thi đua, khen thưởng; |
05 điểm |
|
- Có biện pháp cụ thể thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phòng chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức viên chức và thi đua, khen thưởng; |
05 điểm |
|
|
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định và gửi kết quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh. + Thực hiện chưa tốt (có khiếu nại tố cáo): đã giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định và gửi kết quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; + Thực hiện chưa tốt (có khiếu nại tố cáo): đã giải quyết hoặc chưa giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định và không gửi kết quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh. |
05 điểm
|
6 |
Tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng và đào tạo bồi dưỡng |
30 điểm |
- Có cán bộ thi đua, khen thưởng theo quy định (cấp huyện; kiêm nhiệm ở cấp xã) |
20 điểm |
|
- Bồi dưỡng tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen thưởng: + Có tổ chức bồi dưỡng, tập huấn; + Tham gia tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen thưởng do tỉnh tổ chức. |
10 điểm 05 điểm 05 điểm |
|
7 |
Chế độ thông tin báo cáo |
25 điểm |
- Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất đầy đủ, đúng hạn theo quy định; |
10 điểm |
|
- Nộp hồ sơ trình khen thưởng kịp thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định; |
10 điểm |
|
- Nhận và cấp phát hiện vật khen thưởng kịp thời. |
05 điểm |
Cách tính điểm:
1. Chấm điểm tối đa nếu các chỉ tiêu đạt yêu cầu chỉ đạo của tỉnh.
2. Chấm 2/3 số điểm nếu các nội dung của chỉ tiêu triển khai đạt 70 %.
3. Chấm 1/3 số điểm nếu các chỉ tiêu đạt trên 50% kế hoạch đề ra.
4. Chấm không điểm nếu có nội dung không thực hiện.
5. Hồ sơ khen thưởng bị trả do chưa đúng quy định thì - 05 điểm/hồ sơ.
6. Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất:
+ Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất đầy đủ, nhưng không đúng hạn theo quy định (do lỗi khách quan): chấm 05 điểm;
+ Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất đầy đủ, nhưng không đúng hạn theo quy định (do lỗi chủ quan): chấm 00 điểm;
(Căn cứ xác định: tính thời gian gửi theo dấu bưu điện nơi gửi đi hoặc theo dấu nhận văn bản đến của cơ quan thực hiện báo cáo)
B. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT |
CHỈ TIÊU |
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 |
Thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu tỉnh giao |
270 |
2
|
Thực hiện công tác quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực: - Tham mưu kịp thời có chất lượng, hiệu quả cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh ban hành văn bản để chỉ đạo điều hành; - Thực hiện kịp thời có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Bộ ngành cấp trên, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh; - Thực hiện tốt công tác kiểm tra và quản lý Nhà nước các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý. |
150 50
|
3
|
Thực hiện công tác cải cách hành chính: - Thực hiện tốt; - Thực hiện khá; - Thực hiện đạt yêu cầu. |
80 80 60 40 |
4
|
Đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở: - Tốt; - Khá; - Trung bình; - Yếu. |
50
35 15 00 |
5 |
Thực hiện đánh giá, phân loại CBCCVC (theo quy định tại Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và báo cáo đúng thời gian quy định. (Đối với các đơn vị ngành dọc thực hiện theo quy định của ngành) |
20 |
6 |
Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. |
50 |
7 |
Tổ chức triển khai học tập, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của tỉnh. |
50 |
8 |
Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, đoàn thể vững mạnh. |
80 |
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1), (2): nếu hoàn thành tất cả các chỉ tiêu kế hoạch và có từ 1/3 số chỉ tiêu trở lên vượt thì cộng thêm 10% điểm chuẩn, vượt 2/3 chỉ tiêu thì cộng thêm 20% điểm chuẩn.
- Chỉ tiêu (1): nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu chấm 270 điểm, nếu đạt 90% đến dưới 100% chỉ tiêu chấm 220 điểm; dưới 90% chấm 170 điểm.
- Chỉ tiêu (2): nếu thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước theo ngành thì chấm 100% điểm chuẩn, khá chấm 80% điểm, trung bình chấm 50% điểm (từng nội dung).
- Chỉ tiêu (3): theo đánh giá kết quả xếp loại cải cách hành chính trong năm của tỉnh để chấm điểm tương ứng. Đối với các đơn vị ngành dọc thực hiện theo quy định của ngành.
2. Chỉ tiêu (5): gửi báo cáo không đúng thời gian quy định (cứ 01 quý thì trừ 02 điểm; báo cáo năm trừ 05 điểm).
3. Chỉ tiêu (8): tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, đoàn thể vững mạnh chấm điểm chuẩn, tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh nhưng có 01 đoàn thể khá chấm 70 điểm; tổ chức cơ sở Đảng khá chấm 60 điểm, nếu có đoàn thể trung bình chấm 40 điểm.
4. Các chỉ tiêu còn lại: nếu đạt kế hoạch (tốt) thì chấm điểm chuẩn, khá bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2 điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm
STT |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Ban hành văn bản để chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng |
50 điểm |
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng; |
15 điểm |
|
STT |
Nội dung |
Điểm |
|
- Có ban hành văn bản chỉ đạo của cơ quan, đơn vị (Quy chế, Quy định, ...) về công tác thi đua, khen thưởng; |
15 điểm |
- Có quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; |
10 điểm |
|
- Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến. |
10 điểm |
|
2 |
Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua |
50 điểm |
- Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do tỉnh phát động. Phối hợp triển khai có hiệu quả các phong trào thi đua do Trung ương phát động (15 điểm); |
25 điểm |
|
- Tham gia, thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” (10 điểm). |
||
- Phát động, triển khai có hiệu quả các phong trào thi đua thường xuyên, theo đợt, chuyên đề (có kế hoạch, chủ đề, nội dung, tiêu chí thi đua cụ thể, tổ chức phát động, ký giao ước thi đua). |
10 điểm |
|
- Chỉ đạo, tổ chức tốt hoạt động Cụm thi đua (nếu có) và tham gia thực hiện hoạt động Khối thi đua của tỉnh. |
10 điểm |
|
- Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả của phong trào thi đua. |
05 điểm |
|
3 |
Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến |
30 điểm |
- Xây dựng kế hoạch phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến; - Có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền; |
5 điểm 5 điểm |
|
- Thực hiện tốt phổ biến và nhân rộng điển hình tiên tiến; |
10 điểm |
|
- Tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc các hình thức khác để biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến. |
10 điểm |
|
4 |
Công tác khen thưởng |
50 điểm |
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng đúng quy định pháp luật; |
30 điểm |
|
- Có tỷ lệ khen thưởng cho tập thể nhỏ, người lao động trực tiếp tăng so với năm trước; |
15 điểm |
|
- Có triển khai việc phát hiện khen thưởng. |
05 điểm |
|
5 |
Công tác kiểm tra về thi đua, khen thưởng |
15 điểm |
- Có kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát về thi đua, khen thưởng; |
05 điểm |
|
- Có biện pháp cụ thể thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phòng chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức viên chức và thi đua, khen thưởng; |
05 điểm |
|
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định và gửi kết quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: + Thực hiện tốt (không có đơn thư phản ánh, khiếu nại tố cáo); + Thực hiện chưa tốt (có khiếu nại tố cáo): đã giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định và gửi kết quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; + Thực hiện chưa tốt (có khiếu nại tố cáo): đã giải quyết hoặc chưa giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định và không gửi kết quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh. |
05 điểm 05 điểm 03 điểm 00 điểm |
|
6 |
Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và đào tạo bồi dưỡng |
30 điểm |
- Tổ chức, bộ máy (có quyết định): + Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; + Bố trí cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng. |
20 điểm 10 điểm 10 điểm |
|
- Bồi dưỡng tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen thưởng: + Có tổ chức bồi dưỡng, tập huấn (cơ quan có trên 03 đơn vị trực thuộc); + Tham gia tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen thưởng do tỉnh tổ chức. |
10 điểm 05 điểm 05 điểm |
|
7 |
Chế độ thông tin báo cáo |
25 điểm |
- Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất đầy đủ, đúng hạn theo quy định; |
10 điểm |
|
- Nộp hồ sơ trình khen thưởng kịp thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định; |
10 điểm |
|
- Nhận và cấp phát hiện vật khen thưởng kịp thời. |
05 điểm |
Cách tính điểm: Áp dụng như huyện, thành phố.
C. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC CƠ QUAN ĐẢNG
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT |
CHỈ TIÊU |
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 |
Thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu Tỉnh ủy giao |
270 |
2
|
Thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ - Tham mưu kịp thời có chất lượng, hiệu quả cho Tỉnh ủy ban hành các văn bản để chỉ đạo điều hành; - Thực hiện kịp thời có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; - Thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý. |
150 50
|
3
|
Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính: - Xây dựng các công trình, đề án, dự án cấp tỉnh, nâng cao chất lượng hiệu quả công việc; - Có sáng kiến cải tiến công tác, đổi mới phương pháp quản lý. |
80 40
|
4
|
Đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở: - Tốt; - Khá; - Trung bình; - Yếu. |
70
50 30 00 |
5 |
Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. |
50 |
6 |
Tổ chức triển khai học tập, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của tỉnh. |
50 |
7 |
Tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể vững mạnh. |
80 |
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1):
- Nếu hoàn thành tất cả chỉ tiêu kế hoạch được giao và có từ 1/3 chỉ tiêu trở lên vượt thì cộng thêm 20% điểm chuẩn;
- Nếu hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu chấm điểm chuẩn, nếu đạt 80% đến dưới 100% chỉ tiêu chấm 200 điểm; dưới 90% chấm 150 điểm (cho từng nội dung).
2. Chỉ tiêu (2), (3): nếu tốt chấm điểm chuẩn, khá chấm 80% điểm chuẩn, trung bình chấm 50% điểm chuẩn. Thủ trưởng cơ quan trong năm nếu vắng một buổi họp mà không được cấp thẩm quyền chấp nhận: trừ 05 điểm, dự họp không đúng thành phần mời 01 lần trừ 03 điểm.
3. Các chỉ tiêu (5), (6): nếu đạt tốt thì chấm điểm chuẩn, khá thì bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2 điểm chuẩn.
4. Chỉ tiêu (7): tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, đoàn thể vững mạnh chấm điểm chuẩn; tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh nhưng có 01 đoàn thể khá chấm 70 điểm; tổ chức cơ sở Đảng khá chấm 60 điểm, có đoàn thể trung bình chấm 30 điểm.
5. Các chỉ tiêu còn lại: nếu đạt kế hoạch thì chấm điểm chuẩn, khá bằng 2/3 điểm chuẩn, trung bình bằng 1/2 điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm (áp dụng như sở, ban, ngành tỉnh)
D. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI MẶT TRẬN VÀ ĐOÀN THỂ
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT |
CHỈ TIÊU |
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch hoạt động đã đăng ký với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và do Trung ương Mặt trận, các đoàn thể chỉ đạo: - Hoàn thành tất cả chỉ tiêu theo kế hoạch và trong đó có 1/3 chỉ tiêu vượt thì cộng thêm 20%; - Hoàn thành 100% các chỉ tiêu nhiệm vụ; - Hoàn thành 70% các nhiệm vụ, chỉ tiêu trở lên; - Hoàn thành 50% đến dưới 70% các nhiệm vụ, chỉ tiêu. |
270
200 150 |
2
|
Xây dựng và củng cố hệ thống tổ chức từ tỉnh đến cơ sở hoạt động hiệu quả: - Xây dựng mô hình và củng cố hệ thống chính trị: + Có dưới 9% cơ sở xếp trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh, trong đó vững mạnh phải đạt từ 70% cơ sở trở lên và số cơ sở yếu kém dưới 0,1%; + Có từ 10% cơ sở trở xuống xếp loại trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh (trong đó số trong sạch vững mạnh đạt từ 70% trở lên); + Có 15% cơ sở trở xuống xếp loại trung bình, số còn lại đạt khá và vững mạnh. - Có mô hình và nhân tố mới được cấp có thẩm quyền công nhận (Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh) |
180
150
30 |
3
|
Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp, quy chế hoạt động; thực hiện chế độ sinh hoạt, hội họp theo đúng quy định do Đảng, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể tổ chức: - Xây dựng nhưng không thực hiện nghiêm quy chế hoạt động trong nội bộ và quy chế phối hợp với các đơn vị khác; - Không xây dựng quy chế phối hợp và quy chế hoạt động. |
50
|
4 |
Xây dựng cơ quan công sở văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. |
50 |
5
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở: - Tốt; - Khá; - Trung bình. |
50 50 40 30 |
6 |
Tổ chức triển khai học tập, chấp hành nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và các quy định của địa phương. |
50 |
7
|
Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể: - Tất cả đạt vững mạnh; - Tổ chức Đảng đạt khá, đoàn thể đạt khá; - Có đoàn thể trung bình. |
100 100 70 30 |
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm (áp dụng như sở, ban ngành)
Đ. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
STT |
CHỈ TIÊU |
Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch |
1 |
Tốc độ tăng trưởng doanh thu (%) |
100 |
2 |
Lợi nhuận. |
100 |
3 |
Nộp ngân sách. |
100 |
4
|
Đầu tư phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho người lao động: - Tăng thu nhập cho người lao động (không bao gồm tăng do chính sách lương tối thiểu theo Nghị định của Chính phủ); - Đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị, công nghệ mới mang lại hiệu quả thiết thực. |
80 30
|
5 |
Doanh nghiệp có nhiều lao động nữ. |
20 |
6 |
Giải quyết việc làm cho người lao động. |
10 |
7
|
Chấp hành pháp luật về lao động: - Bảo đảm chế độ tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động theo quy định của pháp luật; - Ký kết thoả ước lao động ngay từ đầu năm; - Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm đối với người lao động; - Thực hiện các quy định về an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. |
100 30
25 25 |
8 |
Chấp hành tốt các quy định về bảo vệ môi trường sinh thái. |
50 |
9
|
Công tác quy chế dân chủ cơ sở: - Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở: + Tốt; + Khá; + Trung bình; - Tổ chức Hội nghị công chức viên chức, người lao động, Đại hội cổ đông hằng năm theo quy định. |
60 40 40 25 15 20 |
10 |
Tham gia đóng góp đầy đủ các quỹ xã hội do tỉnh phát động. |
40 |
11 |
Xây dựng doanh nghiệp văn minh, xanh, sạch, đẹp, an toàn. |
40 |
12
|
Tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh; đoàn thể vững mạnh: - Có 01 tổ chức loại khá; - Có một tổ chức trung bình; - Có một tổ chức yếu kém. |
50 30 20 0 |
Cách tính điểm:
1. Chỉ tiêu (1): nếu vượt 1% KH cộng 2 điểm, thấp hơn 1% KH trừ 2 điểm.
2. Chỉ tiêu (2): nếu vượt 1% KH cộng 2 điểm, thấp hơn 1% KH trừ 4 điểm.
3. Chỉ tiêu (3): nếu vượt 1% KH cộng 2 điểm, thấp hơn 1% KH trừ 10 điểm.
4. Chỉ tiêu (5): có số lao động nữ >50% tổng số người lao động thì chấm điểm chuẩn; từ 30% đến dưới 50% thì chấm 15 điểm; từ 10% đến dưới 30% chấm 10 điểm; dưới 10% chấm 05 điểm.
4. Các chỉ tiêu (4), (6), (7), (8): nếu đạt kế hoạch thì chấm điểm chuẩn, đạt từ 90% dưới 100% chấm 80% điểm chuẩn, dưới 90% chỉ tiêu chấm 60% điểm chuẩn.
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm (áp dụng như sở, ban ngành tỉnh)
E. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và xây dựng đơn vị: 750 điểm
1. Đơn vị doanh nghiệp: chấm điểm theo bảng điểm khối thi đua doanh nghiệp tỉnh (các tiêu chí tính theo cơ quan chủ quản giao).
2. Đơn vị quản lý Nhà nước, sự nghiệp: chấm điểm theo bảng điểm khối thi đua sở, ban ngành tỉnh (các tiêu chí tính theo cơ quan chủ quản giao).
II. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng: 250 điểm (áp dụng như sở, ban ngành tỉnh)
G. MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý TRONG ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG THI ĐUA
I. Điểm bình chọn suy tôn đề nghị tặng Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh:
Đạt trên 1000 điểm: Được xem xét đưa vào danh sách để bình chọn suy tôn đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. Không xét khen thưởng các trường hợp sau:
1. Để xảy ra lãng phí, tham nhũng gây thiệt hại, thất thoát tài sản của Nhà nước, vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở.
2. Không thực hiện đăng ký thi đua với Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Không thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo quy định.
4. Không tổ chức tổng kết công tác thi đua, khen thưởng theo quy định.
5. Có 03 văn bản nhắc nhở (bao gồm cả các báo cáo chuyên đề) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 03 lần trở lên hoặc 01 nội dung nhắc nhở đến 03 lần hoặc có 01 lần bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh phê bình bằng văn bản.
6. Để xảy ra điểm nóng ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
7. Đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo (trừ trường hợp do cơ quan, đơn vị chủ động phát hiện sai phạm và xử lý kỷ luật kịp thời); vi phạm chế độ sinh đẻ có kế hoạch; vi phạm Luật Giao thông mà cơ quan có thẩm quyền thông báo về cơ quan đơn vị.
8. Cơ quan mất an toàn (để mất cấp tài sản, cháy nổ, tai nạn lao động chết người).
9. Vi phạm kỷ luật kỷ cương hành chính theo Chỉ thị số 57-CT/TU ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Đối với tập thể: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Chương II Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
(Nếu tập thể có vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 6 Chương II Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, chiếm tỷ lệ từ 10% trở xuống: thì trừ 01 điểm tương ứng với tỷ lệ 1% vi phạm (trong tổng điểm chung).
- Đối với trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Chương II Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. Hạ một bậc khi xếp hạng thi đua, khen thưởng:
1. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, không có văn bản đăng ký chương trình công tác trọng tâm hằng năm (gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ) và không triển khai chương trình trọng tâm đã đăng ký đối với đơn vị trực thuộc hoặc trong cán bộ, công chức, viên chức.
2. Không tổ chức phát động thi đua; kiểm tra đôn đốc thực hiện phong trào thi đua.
3. Không tham gia ký kết giao ước thi đua hoặc có ký kết giao ước thi đua nhưng người ký kết không đúng thẩm quyền.
4. Không có 01 báo cáo thi đua định kỳ.
5. Không tổ chức sơ kết thi đua theo quy định;
6. Không tham gia họp cụm, khối thi đua.
7. Có văn bản nhắc nhở (bao gồm cả các báo cáo chuyên đề) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 02 lần trở lên hoặc 01 nội dung nhắc nhở lần 02.
8. Không có kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng (đối với cấp huyện và các sở ngành có từ 10 đơn vị trực thuộc trở lên).
9. Thực hiện công tác giải ngân đối với các chương trình, dự án (đạt < 70%)
H. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG THI ĐUA
1. Về quy trình đánh giá xếp hạng:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện, kết thúc năm công tác, từng cơ quan ban ngành, huyện, thành phố tự đánh giá chấm điểm theo nội dung bảng điểm và gửi cho Trưởng khối Thi đua để tổng hợp chung.
- Trưởng khối Thi đua tổ chức kiểm tra chéo và chấm điểm từng đơn vị thuộc khối. Tổ chức họp các đơn vị trong khối; thông qua bảng điểm; thảo luận bình chọn suy tôn đơn vị có điểm số cao nhất đề nghị tặng Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh (trên điểm chuẩn).
* Đối với Khối chỉ chọn 01 đơn vị dẫn đầu để đề nghị tặng “Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh”, thì:
+ Chọn đơn vị có điểm số cao nhất bỏ phiếu suy tôn tặng Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh (trên điểm chuẩn).
+ Nếu có 02 đơn vị (hoặc hơn) có số điểm bằng nhau (trên điểm chuẩn) sẽ tiến hành bỏ phiếu để chọn đơn vị dẫn đầu.
- Đơn vị được đề nghị tặng Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh phải đạt được từ 70% số phiếu đồng ý trong tổng số đơn vị thuộc Khối.
- Thẩm quyền bỏ phiếu khen thưởng là lãnh đạo (Trưởng hoặc Phó các đơn vị). (trường hợp lãnh đạo đơn vị vắng mặt thì đơn vị đó không được xem xét bình chọn khen thưởng).
* Đối với các Khối thi đua được bình chọn 02 đơn vị dẫn đầu để đề nghị tặng “Cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh”, áp dụng theo nguyên tắc trên.
- Trưởng khối báo cáo kết quả họp xét đánh giá chấm điểm bằng văn bản về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Thông tin về kết quả bị khống chế trong xếp loại thi đua: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan để tổng hợp những nội dung có liên quan phục vụ cho đánh giá, xếp loại năm của các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị thuộc Khối thi đua, cụ thể như sau:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Nội vụ: danh sách các cơ quan, đơn vị vi phạm kỷ luật kỷ cương hành chính và kết quả phân loại chấm điểm thực hiện công tác cải cách hành chính.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định thành tích và trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét duyệt đồng thời thông báo kết quả đến các cơ quan sở, ban ngành, huyện, thành phố thuộc các khối thi đua./.
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động quốc gia Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2019 thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Chỉ thị 07/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Chỉ thị 26/CT-TTg tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp trong năm 2018 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2017 về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về phối hợp, phân cấp quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ và đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong việc cung cấp văn bản để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc đối với đối tượng là nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin được nuôi dưỡng, chăm sóc tại trung tâm trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy, xe ô tô, tàu, thuyền, ca nô và xe máy điện được kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND và 40/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định mức khen thưởng đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 43/2010/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định định mức hoạt động và mức bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 05/01/2021
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định về thời hạn áp dụng đối với giá đất tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2016 Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Đề án xây dựng trường trung học phổ thông phát triển theo định hướng chất lượng cao giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí đảm bảo dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND giao Sở Công thương thực hiện xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về biểu mẫu trong công tác lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu Phí chợ tại chợ Trung tâm huyện Di Li, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 81/2015/QĐ-UBND Quy định Tiêu chí xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 80/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công, viên chức Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công Ban hành: 30/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Thông tư 07/2014/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Nghị định 39/2012/NĐ-CP và Nghị định 65/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2014 đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2014 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy định cơ chế quản lý nguồn vốn dự trữ lưu thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về mức trần phí dịch vụ lấy nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ sau cống đầu kênh của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa hình để học sinh trung học phổ thông được hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định 12/2013/QĐ-TTg Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức chi tổ chức kỳ thi phổ thông của ngành Giáo dục trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy chế vận động, thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về quản lý hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về cộng tác viên dịch thuật và khung mức thu thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND ủy quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Đề án "Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2013 - 2020" Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi danh mục địa điểm và khu vực cấm kèm theo Quyết định 34/2006/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về trợ cấp và hỗ trợ đối với cán bộ luân chuyển trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND kéo dài thời gian hưởng chế độ, chính sách đối với cán bộ, công, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái đến nhận công tác tại huyện Hớn Quản và huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND bổ sung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, chính sách ưu đãi, cơ cấu tổ chức đối với cán bộ luân chuyển, tăng cường và thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật đến công tác tại xã thuộc 3 huyện Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương - tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn Thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng tạm công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng Bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất ở đô thị ban hành theo Quyết định 49/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND bổ sung phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh là thị xã Kiến Tường và các xã, phường thuộc thị xã Kiến Tường trong các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An còn hiệu lực thi hành Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh kèm theo Quyết định 45/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2013 Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Thông tư 09/2012/TT-BVHTTDL quy định về tổ chức giải thi đấu thể thao quần chúng do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 05/03/2012
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010