Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính đặc thù của ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 1729/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 20/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1729/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 20 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 157/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang” Nghị quyết số 175/2015/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc bổ sung Nghị quyết số 157/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang”;
Căn cứ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang”
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này có 02 thủ tục hành chính đặc thù của ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có danh mục, nội dung của các thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Hà Giang.
Sở Nội vụ thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính tại Quyết định này theo quy định và cập nhật quy trình giải quyết từng thủ tục trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐÃ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ GIANG
* Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, Lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”; “Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu” |
20 ngày làm việc |
Tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Giang số 519, Tổ 05, phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang; qua đường bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến. |
Không |
Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Hà Giang. |
2 |
Xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang” |
20 ngày làm việc |
Không |
Nghị quyết 157/2014/NQ- HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang”; Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 157/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014; - Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang”. |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ GIANG
* Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng:
I. Thủ tục: Xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”,“Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu”
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ, sau đó tiến hành các thủ tục theo quy định1.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng, xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối với Doanh nghiệp, Doanh nhân phải bổ sung hồ sơ). Ban Thi đua - Khen thưởng, tổng hợp danh sách, xin ý kiến trình Hội đồng xét, Danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”, “Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu”.
- Bước 4: Tổ chức họp Hội đồng xét, Danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”, “Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu”; Ban hành Thông báo kết luận của Hội đồng; Căn cứ vào kết quả họp Hội đồng đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận danh hiệu cho các Doanh nghiệp, Doanh nhân (Qua Văn phòng UBND tỉnh).
Các trường hợp không đủ điều kiện xét trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Danh hiệu, Ban Thi đua - Khen thưởng ban hành văn bản thông báo gửi đến Trung tâm Hành chính công của tỉnh và gửi đến đơn vị trình khen biết; Các trường hợp Văn phòng UBND tỉnh không đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Danh hiệu, có văn bản thông báo đến Ban Thi đua - Khen thưởng và Trung tâm Hành chính công của tỉnh để trả lời đơn vị trình khen được biết.
2. Cách thức thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trước ngày 20 tháng 8 hàng năm (vào các ngày làm việc)
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút.
b) Địa điểm nộp hồ sơ:
Tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Giang, theo cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả hành chính ” tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang),
- Gửi qua hệ thống bưu chính tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Giang;
- Nộp trực tuyến trên phần mềm dịch vụ công của tỉnh Hà Giang, theo địa chỉ: http://dichvucong.hagiang.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản đăng ký tham dự xét tôn vinh danh hiệu của Doanh nghiệp - Mẫu số 01; của Doanh nhân - Mẫu 02.
- Báo cáo thành tích: của Doanh nghiệp -Mẫu 03; của Doanh nhân -Mẫu 04.
- Xác nhận kết quả thực hiện 02 năm liên tục trước thời điểm trình khen của cơ quan Thuế về thực hiện nghĩa vụ ngân sách Nhà nước; Xác nhận của cơ quan Hải quan (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu); Xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc thực hiện đóng bảo hiểm cho người lao động; Xác nhận của cơ quan môi trường về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; Giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền về đạt tiêu chuẩn “An toàn về An ninh trật tự”, về đổi mới sáng tạo, ứng dụng công nghệ mới...; Kết quả công nhận hàng năm của tổ chức Đảng, đoàn thể.
- Xác nhận của tổ chức được nhận sự ủng hộ, hỗ trợ của doanh nghiệp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời gian giải quyết, trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối với Doanh nghiệp, Doanh nhân phải bổ sung hồ sơ), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định:
- Tại Ban Thi đua - Khen thưởng là 15 ngày làm việc (25 ngày làm việc đối với Doanh nghiệp, Doanh nhân phải bổ sung hồ sơ);
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ Tờ trình và danh sách đề nghị công nhận của Hội đồng xét danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”, “Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu”.
b) Thời gian trả kết quả, kể từ ngày nhận Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh:
- Tại Trung tâm Hành chính công tỉnh: Chậm nhất là 01 ngày làm việc, gồm Quyết định tặng Danh hiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: Xong trước ngày 05 tháng 10 hàng năm, gồm Quyết định khen thưởng và hiện vật kèm theo.
c) Đối với các trường hợp quá thời gian do chưa tổ chức họp Hội đồng xét, Danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”, “Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu” được thì Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo bằng văn bản tới Trung tâm Hành chính công tỉnh được biết, thông báo tới đơn vị trình khen biết.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội Doanh nghiệp tỉnh và các ngành liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng Danh hiệu của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc văn bản thông báo đối với các trường hợp không được xét tặng danh hiệu.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang:
- Mẫu 01: Bản đăng ký tham dự xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”;
- Mẫu 02: Bản đăng ký tham dự xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu”;
- Mẫu 03: Báo cáo thành tích đề nghị xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”;
- Mẫu 04: Báo cáo thành tích đề nghị xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu”.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng được đề nghị tặng danh hiệu phải đạt các điều kiện tiêu chuẩn xét tôn vinh theo quy định (Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, về ban hành Quy chế xét tôn vinh danh hiệu cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày….. tháng….. năm…… |
BẢN ĐĂNG KÝ
Tham dự xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”
lần thứ…. năm….
Kính gửi: Hội đồng xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”
Tên đơn vị: ..........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Số điện thoại:………………………………………… fax:……………………………………….
Ngày thành lập đơn vị: ........................................................................................................
Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị: .......................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quy chế xét tôn vinh danh hiệu cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang; căn cứ thành tích đạt được của đơn vị trong 02 năm qua; Đơn vị xin tự nguyện tham gia đăng ký xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”do UBND tỉnh Hà Giang tổ chức lần thứ……….. năm………….
(Có báo cáo thành tích và văn bản xác nhận có liên quan kèm theo)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày…..tháng….năm….. |
BẢN ĐĂNG KÝ
Tham dự xét tặng danh hiệu “Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu”
lần thứ…..năm…...
Kính gửi: Hội đồng xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu”
Tên tôi là: ...........................................................................................................................
Sinh ngày: ..........................................................................................................................
Chức vụ hiện tại: ................................................................................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................................
Số điện thoại cơ quan:……………………… Di động………………………………………….
Tóm tắt quá trình công tác: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Quy chế xét tôn vinh danh hiệu cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Tôi xin tự nguyện tham gia đăng ký xét tặng danh hiệu “Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu” do UBND tỉnh Hà Giang tổ chức lần thứ……. năm……….
(Có báo cáo thành tích và văn bản xác nhận có liên quan kèm theo)
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ |
NGƯỜI ĐĂNG KÝ |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tôn danh hiệu ’’Doanh nghiệp Hà Giang tiêu biểu”
năm……..
I. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số:………………
do……………………………….cấp ngày……tháng…….năm…………………………………
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính: …………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:.......................................Fax:………………………………………………………
II. Thành tích đạt được trong 02 năm gần đây:
1. Các chỉ tiêu cơ bản đạt được
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm... |
Năm... |
So sánh |
1 |
Vốn sở hữu |
Triệu đồng |
|
|
|
2 |
Doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
Trong đó: Doanh thu xuất nhập khẩu (nếu có) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
3 |
Lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
4 |
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu |
% |
|
|
|
5 |
Nộp ngân sách |
Triệu đồng |
|
|
|
6 |
Số lượng CBCNV- lao động bình quân trong năm |
Người |
|
|
|
7 |
Bình quân thu nhập đầu người/tháng |
Triệu đồng |
|
|
|
8 |
Nộp bảo hiểm cho CBCNV |
Triệu đồng |
|
|
|
9 |
Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện |
Triệu đồng |
|
|
|
10 |
Đầu tư cho đào tạo, đổi mới công nghệ |
Triệu đồng |
|
|
|
11 |
Hoạt động của tổ chức Đảng |
TSVM/ TSVMTB |
|
|
|
12 |
Hoạt động của tổ chức đoàn thể |
VM/VMXS |
|
|
|
2. Những thành tích nổi bật tạo nên thành công của doanh nghiệp và khả năng hội nhập;
3. Việc chấp hành, thực hiện các quy định chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương:
- Về đảm bảo an toàn sản xuất, bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường: nêu rõ các giải pháp đã triển khai mang lại hiệu quả trong doanh nghiệp
- Công tác đảm bảo an toàn về an ninh trật tự (theo quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012); xây dựng cơ quan đơn vị văn hóa: Nêu rõ số quyết định công nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn an toàn an ninh trật tự; quyết định công nhận đơn vị văn hóa.
- Việc tổ chức phong trào thi đua và công tác khen thưởng của doanh nghiệp
4. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới: (nêu rõ Chương trình, để án phát triển doanh nghiệp)
5. Các danh hiệu, hình thức khen thưởng doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền ghi nhận trong 3 năm gần đây.
Năm |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng |
Cấp quyết định |
Số quyết định; |
..... |
|
|
|
…. |
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam kết bản báo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
…..., ngày…..tháng….năm...... |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tôn vinh danh hiệu "Doanh nhân Hà Giang tiêu biểu"
năm…….
I. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ........................................................................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................................
- Đơn vị công tác: ..............................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................................................................................
II. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính: …………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số:………………
do…………………………..……..cấp ngày…… tháng……. năm……………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………………… Fax:……………………………………………
- Email:…………………………………………… Website:………………………………………
III. Thành tích đạt được trong 02 năm gần đây:
1. Thành tích tập thể:
a) Doanh nghiệp đạt được các chỉ tiêu cơ bản sau:
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm... |
Năm... |
So sánh |
1 |
Vốn sở hữu |
Triệu đồng |
|
|
|
2 |
Doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
Trong đó: Doanh thu xuất nhập khẩu (nếu có) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
3 |
Lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
4 |
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu |
% |
|
|
|
5 |
Nộp ngân sách |
Triệu đồng |
|
|
|
6 |
Số lượng CBCNV- lao động bình quân trong năm |
Người |
|
|
|
7 |
Bình quân thu nhập đầu người/tháng |
Triệu đồng |
|
|
|
8 |
Nộp bảo hiểm cho CBCNV |
Triệu đồng |
|
|
|
9 |
Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện |
Triệu đồng |
|
|
|
10 |
Đầu tư cho đào tạo, đổi mới công nghệ |
Triệu đồng |
|
|
|
11 |
Hoạt động của tổ chức Đảng |
TSVM/TSVMTB |
|
|
|
12 |
Hoạt động của tổ chức đoàn thể |
VM/VMXS |
|
|
|
b) Các danh hiệu, hình thức khen thưởng của doanh nghiệp (đã được cấp có thẩm quyền ghi nhận trong 3 năm gần đây).
2. Thành tích cá nhân:
a) Việc thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan đơn vị và nơi cư trú.
b) Sự năng động, sáng tạo của bản thân trong điều hành quản lý doanh nghiệp.
c) Sáng kiến, giải pháp của cá nhân mang lại hiệu quả kinh tế, nâng cao chất lượng thương hiệu sản phẩm, năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
d) Việc thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động và tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện nhân đạo
e) Kết quả đào tạo bồi dưỡng của bản thân và của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
f) Các danh hiệu, hình thức khen thưởng của cá nhân (từ hình thức Bằng khen cấp tỉnh trong 3 năm trở lại đây)
Tôi xin cam kết bản cáo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP |
……., ngày…..tháng……năm…… |
II. Thủ tục: Xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang”
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ, sau đó tiến hành các thủ tục theo quy định2.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng, xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành các thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối với cá nhân phải bổ sung hồ sơ hoặc phải xin ý kiến đối với các đơn vị liên quan), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh (Qua Văn phòng UBND tỉnh) xét, quyết định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang”.
- Bước 4: Văn phòng UBND tỉnh xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang” hoặc Văn phòng UBND tỉnh không đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Huy hiệu.
Các trường hợp không đủ điều kiện xét trình Văn phòng UBND tỉnh đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Huy hiệu, Ban Thi đua - Khen thưởng ban hành văn bản thông báo gửi đến Trung tâm Hành chính công của tỉnh và gửi đến đơn vị trình khen biết; Các trường hợp Văn phòng UBND tỉnh không đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Huy hiệu, Văn phòng UBND tỉnh thông báo đến Ban Thi đua - Khen thưởng và Trung tâm Hành chính công tỉnh biết trả lời đơn vị trình khen được biết.
2. Cách thức thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trước ngày 31 tháng 7 hàng năm (vào các ngày làm việc)
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút.
b) Địa điểm nộp hồ sơ:
Tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Giang, theo cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả hành chính” tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang),
- Gửi qua hệ thống bưu chính tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Giang;
- Nộp trực tuyến trên phần mềm dịch vụ công của tỉnh Hà Giang, theo địa chỉ: http://dichvucong.hagiang.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình; Danh sách trích ngang (Biểu mẫu số 01).
- Các giấy tờ liên quan làm căn cứ xác định thời gian công tác tại tỉnh Hà Giang.
+ Giấy xác nhận về thời gian công tác của đơn vị chủ quản;
+ Đối tượng là cá nhân đã nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hoặc chuyển công tác ra ngoài tỉnh thuộc Điểm a, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND tỉnh: Bản photo quyết định nghỉ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
+ Đối tượng là chủ Doanh nghiệp: Xác nhận của ngành Thuế và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế ngân sách Nhà nước liên tục 10 năm liền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời gian giải quyết, trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối với cá nhân phải bổ sung hồ sơ), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định:
- Tại Ban Thi đua - Khen thưởng là 15 ngày làm việc (25 ngày làm việc đối với cá nhân phải bổ sung hồ sơ);
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ Tờ trình và danh sách đề nghị tặng Huy hiệu của Sở Nội vụ.
b) Thời gian trả kết quả, kể từ ngày nhận quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh:
- Tại Trung tâm Hành chính công tỉnh: Chậm nhất là 01 ngày làm việc, gồm Quyết định tặng Huy hiệu của Chủ tịch UBND tỉnh; Tờ trình của Sở Nội vụ (đối với các trường hợp trình theo đợt) hoặc văn bản thông báo đối với các trường hợp không đủ điều kiện.
- Tại Ban Thi đua - Khen thưởng: Chậm nhất sau 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng thông báo tới đơn vị trình khen biết và đến nhận khen thưởng gồm: Quyết định tặng Huy hiệu của Chủ tịch UBND tỉnh, hiện vật khen thưởng (Khung, Phôi, Huy hiệu) và tiền thưởng kèm theo.
c) Đối với các trường hợp tổng hợp chung trình theo đợt:
- Ban Thi đua - Khen thưởng có văn bản thông báo tới Trung tâm Hành chính công tỉnh biết, thông báo tới đơn vị trình khen;
- Sau khi nhận được Quyết định tặng Huy hiệu, Ban Thi đua - Khen thưởng tiến hành theo ý 2, điểm b mục này.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh và các tổ chức có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang” của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Tờ trình của Sở Nội vụ (đối với các trường hợp trình theo đợt) hoặc văn bản trả lời đối với các trường hợp không được khen thưởng.
8. Lệ phí: Không thu.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu kèm theo Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang” ban hành theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ thể là các cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng theo quy định của tỉnh, được ban hành theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang”; Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 157/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014;
- Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang”.
Biểu mẫu số 01
Tên đơn vị: ………….
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang”
(Kèm theo Tờ trình số:….. /TTr-……… ngày…… tháng……. năm….. , cơ quan, đơn vị………)
Số TT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Thành tích xét khen |
Chức vụ cao nhất |
Chỗ ở hiện nay |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…..tháng……năm…….. |
* Ghi chú: Tổng hợp theo nhóm đối tượng, tiêu chuẩn
Biểu mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
Quá trình tham gia công tác
Tên cơ quan xác nhận:(1) ………………………………………………………………………
Căn cứ hồ sơ hưởng Bảo hiểm xã hội hiện đang lưu trữ tại cơ quan, đơn vị;
Xác nhận Ông (Bà): ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
Sinh quán: .........................................................................................................................
Trú quán: ...........................................................................................................................
Có quá trình tham gia công tác như sau(2): ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
đến ngày……tháng……..năm……….. , được nghỉ hưởng Bảo hiểm xã hội tại:…………..
Vấn đề kỷ luật trong quá trình công tác(3):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
………, Ngày…..tháng……năm…… |
* Ghi chú:
(1): Là cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ chi trả chế độ Bảo hiểm xã hội đối với cá nhân xin xác nhận quá trình công tác.
(2) : Xác nhận rõ thời gian, chức vụ, đơn vị, địa bàn công tác (Ví dụ: Từ tháng 01 năm 1985 đến tháng 10 năm 1991 là Giám đốc Công ty Thương nghiệp Hoàng Su Phì - Ty Thương nghiệp Hà Tuyên).
(3): Xác nhận rõ vấn đề kỷ luật trong thời gian tham gia công tác trước khi về nghỉ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội, hình thức bị xử lý kỷ luật nếu có; nếu không có vi phạm kỷ luật ghi rõ: Không bị vi phạm kỷ luật.
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hỏa táng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An xây dựng và phát triển thương hiệu giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý cho các cơ quan chuyên môn và UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm đơn giá thuê đất trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất có mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định Khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng dùng chung và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm dùng chung đặt tại Trung tâm Dữ liệu nhà nước thành phố Hà Nội Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng đang hưởng mức trợ cấp thấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang" Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (năm 2015) Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam giao Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét và công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với đá granite các loại Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định hệ số quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai đối với khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về giá; thẩm quyền tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, kê khai giá, niêm yết giá tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tôn vinh danh hiệu cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang" Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về việc hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình và cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ- UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm học 2014-2015 Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND giá bổ sung dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm, cách thức công khai xin lỗi của cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên nếu gây khó khăn, phiền hà hoặc chậm trễ trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh quản lý Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” và tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập hồ sơ địa chính tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Luật Đất đai 2013 và Nghị định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin phục vụ công tác cứu nạn, cứu hộ và nhắn tin cảnh báo thiên tai qua mạng thông tin di động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về định lượng kết quả của tiêu chí xếp loại học lực và xếp loại hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết và báo cáo kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về mức học phí năm học 2014-2015 đối với trường đại học, cao đẳng thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định mức thu Phí chợ tại chợ Trung tâm thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về mức chi từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2014 Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND bổ sung quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm trong báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thành lập mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007