Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 157/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Trần Hồng Châu |
Ngày ban hành: | 12/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/2014/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8603/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tiến sỹ chuyên ngành Y, Dược; Bác sỹ chuyên khoa II, Dược sỹ chuyên khoa II;
2. Thạc sỹ chuyên ngành Y, Dược; Bác sỹ nội trú, Bác sỹ chuyên khoa I, Dược sỹ chuyên khoa I;
3. Bác sỹ, Dược sỹ đại học tốt nghiệp đại học công lập, hệ chính quy;
4. Y sỹ được cử đi học liên thông Bác sỹ;
5. Bác sỹ nghỉ hưu làm việc tại các trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Chính sách hỗ trợ thu hút ban đầu
a) Bác sỹ, Dược sỹ đại học và sau đại học được hỗ trợ ban đầu bằng tiền khi được tuyển dụng lần đầu vào làm việc tại các Trung tâm y tế, Bệnh viện, Trạm y tế xã, thị trấn thuộc vùng miền núi; Bệnh viện Lao và bệnh phổi, Bệnh viện Tâm thần, Trung tâm Giám định pháp y, Trung tâm Giám định pháp y tâm thần và có cam kết công tác tại đơn vị từ 5 năm trở lên được hưởng mức tối đa như sau:
- Tiến sỹ chuyên ngành Y, Dược; Bác sỹ chuyên khoa II; Dược sỹ chuyên khoa II được hỗ trợ kinh phí 100 triệu đồng;
- Thạc sỹ chuyên ngành Y, Dược; Bác sỹ nội trú; Bác sỹ chuyên khoa I; Dược sỹ chuyên khoa I được hỗ trợ kinh phí 80 triệu đồng;
- Bác sỹ, Dược sỹ đại học tốt nghiệp đại học công lập, hệ chính quy, đạt loại xuất sắc, loại giỏi được hỗ trợ kinh phí 60 triệu đồng;
- Bác sỹ, Dược sỹ đại học tốt nghiệp đại học công lập, hệ chính quy, đạt loại khá được hỗ trợ kinh phí 40 triệu đồng;
- Bác sỹ, Dược sỹ đại học tốt nghiệp đại học công lập, hệ chính quy, đạt loại trung bình khá, trung bình được hỗ trợ kinh phí 30 triệu đồng.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp đối với từng đối tượng ở các địa bàn, đơn vị.
c) Những người được hưởng chế độ hỗ trợ tiền tại Nghị quyết này thì không được hưởng hỗ trợ bằng tiền quy định tại Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về một số chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và ưu tiên trong tuyển dụng công chức viên chức.
2. Chính sách hỗ trợ đào tạo
a) Chính sách hỗ trợ đào tạo nhân lực chất lượng cao:
Bác sỹ, Dược sỹ đại học đã được tuyển dụng, đang công tác trong các đơn vị y tế công lập, đơn vị đặc thù được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo sau đại học có cam kết sau khi học xong trở về làm việc tại đơn vị từ 5 năm trở lên, sau khi hoàn thành được hỗ trợ như sau:
- Tiến sỹ chuyên ngành Y, Dược: 80 triệu đồng;
- Bác sỹ chuyên khoa II và Dược sỹ chuyên khoa II: 60 triệu đồng;
- Thạc sỹ chuyên ngành Y, Dược; Bác sỹ chuyên khoa I và Dược sỹ chuyên khoa I: 40 triệu đồng.
Giao UBND tỉnh quy định cụ thể các đơn vị đặc thù.
b) Chính sách hỗ trợ đào tạo bác sỹ liên thông:
Y sỹ đã được tuyển dụng, đang công tác trong các Trạm y tế xã huyện miền núi, núi cao; Bệnh viện Lao và bệnh phổi; Bệnh viện Tâm thần; Trung tâm Giám định pháp y; Trung tâm Giám định pháp y tâm thần được Giám đốc Sở Y tế quyết định cử đi học Bác sỹ liên thông (Bác sỹ chuyên tu) có cam kết sau khi học xong trở về làm việc tại đơn vị từ 5 năm trở lên được hỗ trợ kinh phí đào tạo trong những tháng thực học như sau:
- Y sỹ đang công tác tại Trạm Y tế xã huyện miền núi cao được hỗ trợ kinh phí tương đương 1,2 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Y sỹ đang công tác tại Trạm Y tế xã huyện miền núi được hỗ trợ kinh phí tương đương 1 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Y sỹ đang công tác tại các đơn vị: Bệnh viện Lao và bệnh phổi, Bệnh viện Tâm thần, Trung tâm Giám định pháp y, Trung tâm Giám định pháp y tâm thần được hỗ trợ kinh phí tương đương 0,6 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
c) Khuyến khích các đơn vị trích kinh phí từ nguồn tự chủ hỗ trợ thêm cho cán bộ đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ mà đơn vị có nhu cầu cử đi đào tạo;
d) Trong cùng thời điểm, các đối tượng đi học đang được hưởng chế độ hỗ trợ đào tạo của các dự án đang triển khai ở Nghệ An thì không được hưởng chính sách hỗ trợ tại điểm a, b của khoản này. Trường hợp mức hỗ trợ của dự án thấp hơn chính sách này thì được hỗ trợ thêm để bảo đảm ngang bằng với chính sách này.
3. Hỗ trợ kinh phí hợp đồng Bác sỹ đã nghỉ hưu
Bác sỹ đã nghỉ hưu, dưới 65 tuổi, có đủ sức khỏe, được Giám đốc Sở Y tế quyết định đồng ý ký hợp đồng làm việc tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn chưa có Bác sỹ công tác thì được hỗ trợ kinh phí bằng 03 lần mức lương cơ sở/tháng/người (thời gian làm việc như cán bộ Trạm y tế xã).
4. Trách nhiệm hoàn trả ngân sách
Những người đã được hưởng các chế độ, chính sách nêu tại khoản 1, 2 Điều 3 của Quy định này, nếu vi phạm kỷ luật buộc phải thôi việc hoặc tự ý nghỉ việc khi chưa đủ 5 năm công tác theo cam kết mà không được UBND tỉnh chấp thuận bằng văn bản thì phải hoàn trả kinh phí được hỗ trợ. Thời hạn hoàn trả chậm nhất là 03 tháng kể từ ngày nghỉ việc;
Đơn vị sử dụng lao động chịu trách nhiệm thu hồi khoản kinh phí bồi hoàn của đối tượng lao động thuộc đơn vị mình vi phạm cam kết theo quy định. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể nội dung này.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được trích từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua. Bãi bỏ Nghị quyết số 34/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về một số chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2012 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 12/02/2015
Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND về chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho các lực lượng phục vụ giải tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và ưu tiên trong tuyển dụng công, viên chức Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/05/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về bảng quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về miễn phí xây dựng Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/05/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về mức giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2012 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/02/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010