Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 23/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Đặng Viết Thuần |
Ngày ban hành: | 17/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 17 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 188/HĐND-KTNS ngày 10/7/2014 của Thường trực HĐND tỉnh về việc quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1116/TTr-STC ngày 06/6/2014, Công văn số 246/STP-XDVB ngày 04/6/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO MỘT SỐ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2014/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chủng loại, số lượng sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế (bao gồm: các Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và các Trung tâm y tế huyện Định Hóa, Võ Nhai, thị xã Sông Công); các Trung tâm quản lý đối tượng thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội; Trường Chính trị tỉnh; Đoàn Nghệ thuật tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh, Trung tâm Văn hóa tỉnh, các Trường Cao đẳng chuyên nghiệp; các cơ quan, đơn vị có chức năng nhiệm vụ chống buôn lậu, gian lận thương mại, phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng, quản lý xây dựng và trật tự đô thị, phòng chống lụt bão, phòng chống dịch, cứu hộ, cứu nạn; các đơn vị sự nghiệp khác cần có xe chuyên dùng để chuyên chở thiết bị, vật tư hàng hóa, tuyên truyền lưu động… theo yêu cầu nhiệm vụ.
2. Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này là xe ô tô chuyên dùng được quy định tại khoản 1, Điều 11, Chương II của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Xe gắn trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ.
b) Xe ô tô sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của các ngành, lĩnh vực: Xe phục vụ phát thanh và truyền hình lưu động; xe chở diễn viên đi biểu diễn; xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu; xe chở giáo viên và học sinh đi thực tế, thực tập; xe đưa đón người có công đi điều dưỡng; xe phục vụ thanh tra giao thông, xe hộ đê, xe phục vụ quản lý xây dựng và trật tự đô thị … Các loại xe này có dấu hiệu riêng hoặc được in chữ trên thành xe và chỉ phục vụ nhiệm vụ đã được quy định, không được sử dụng vào các việc khác.
c) Xe ô tô phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị - xã hội: Xe phục vụ phòng chống dịch bệnh, xe phục vụ phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng, xe phục vụ phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu gian lận thương mại, xe cứu hộ cứu nạn...
3. Các văn bản viện dẫn trong Quy định này khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Các đơn vị sự nghiệp căn cứ vào định mức tại Quy định này để bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
2. Chủng loại và số lượng xe ô tô trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được quy định trong quy định này chỉ áp dụng đối với xe ô tô chuyên dùng được mua sắm từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước.
3. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Các đơn vị đủ điều kiện được trang bị xe ô tô chuyên dùng nhưng chưa có xe hoặc xe ô tô đang quản lý, sử dụng đã hết niên hạn hoặc không đủ điều kiện kỹ thuật để tiếp tục sử dụng phục vụ nhiệm vụ thì được trang bị xe nhưng không được vượt quá số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy định ở quyết định này và thực hiện trang bị theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Đơn vị chưa có xe chuyên dùng hoặc cần có xe để thực hiện nhiệm vụ cấp bách được giao.
b) Đơn vị đã được trang bị xe ô tô chuyên dùng nhưng còn thiếu so với định mức số lượng đã quy định.
5. Đối với xe ô tô đã hết niên hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để tiếp tục sử dụng thì thực hiện thanh lý. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định, quản lý số tiền thu được từ thanh lý xe ô tô thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 31/7/2010 của UBND tỉnh quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
QUY ĐỊNH VỀ CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng
Số TT |
Đơn vị/loại xe |
Loại xe |
Số lượng/ 01 đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Xe cứu thương |
|||
1.1 |
Bệnh viện tuyến tỉnh |
|
|
|
a |
Có từ 400 giường bệnh trở lên |
Xe cứu thương |
04 xe |
|
b |
Có từ 300 giường bệnh đến 400 giường bệnh. |
Xe Cứu thương |
03 xe |
|
c |
Có từ 200 giường bệnh đến 300 giường bệnh. |
Xe Cứu thương |
02 xe |
|
d |
Dưới 200 giường bệnh |
Xe Cứu thương |
01 xe |
|
1.2 |
Bệnh viện tuyến huyện |
Xe Cứu thương |
01 xe |
|
1.3 |
Các trung tâm y tế huyện, thành phố, thị xã |
|
|
|
a |
Trung tâm Y tế thành phố Thái Nguyên |
Xe Cứu thương |
02 xe |
|
b |
Trung tâm Y tế huyện Võ Nhai, Trung tâm y tế huyện Định hóa, Trung tâm Y tế thị xã Sông Công. |
Xe Cứu thương |
01 xe |
|
1.4 |
Trung tâm Chữa bệnh giáo dục LĐXH tỉnh, Trung tâm Quản lý và phục hồi chức năng tâm thần kinh |
Xe Cứu thương |
01 xe |
|
2 |
Xe ô tô ≥ 24 chỗ ngồi |
|||
2.1 |
Trường Cao đẳng chuyên nghiệp; Trung tâm Điều dưỡng người có công; Trung tâm Thể dục thể thao Thái Nguyên, Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trung tâm Văn hóa TT-TT thành phố Thái Nguyên. |
Xe ô tô ca |
01 xe |
Xe chở giáo viên, sinh viên đi thực tế; xe đưa đón người có công đi điều dưỡng; xe đưa vận động viên, diễn viên đi luyện tập và thi đấu, biểu diễn |
2.2 |
Trường Chính trị tỉnh |
Xe ô tô ca |
01 xe |
Xe chở giáo viên, học viên đi thực tế. |
2.3 |
Đoàn Nghệ thuật tỉnh |
Xe ô tô ca |
02 xe |
Xe chở diễn viên đi biểu diễn |
3 |
Xe bán tải, xe tải thùng lửng |
|||
3.1 |
Các đơn vị làm nhiệm vụ phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng. |
|
|
|
a |
Hạt kiểm lâm các huyện |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Xe phục vụ công tác PCCR, quản lý bảo vệ rừng |
b |
Ban Quản lý rừng ATK Định Hóa, Ban Quản lý rừng phòng hộ môi trường Hồ Núi Cốc, Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Xe phục vụ công tác PCCR, quản lý bảo vệ rừng |
c |
Đội Kiểm lâm cơ động PCCR thuộc Chi cục kiểm lâm |
Xe ô tô bán tải |
02 xe |
Xe phục vụ công tác PCCR, quản lý bảo vệ rừng |
3.2 |
Đội Quản lý thị trường các huyện, thành phố, thị xã; Đội QLTT cơ động |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Xe phục vụ công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại |
3.3 |
Đơn vị quản lý trật tự xây dựng và giao thông |
|
|
|
a |
Đội quản lý trật tự xây dựng và giao thông thành phố Thái nguyên |
Xe ô tô bán tải Xe ô tô tải ≥ 3,5 tấn |
02 xe 01 xe |
Xe phục vụ quản lý trật tự xây dựng đô thị và giao thông |
b |
Đội quản lý trật tự xây dựng và giao thông thị xã Sông Công, huyện Phổ yên |
Xe ô tô bán tải Xe ô tô tải 1,5 tấn |
01 xe 01 xe |
Xe phục vụ quản lý trật tự xây dựng và giao thông trên địa bàn |
c |
Đội quản lý trật tự xây dựng và giao thông các huyện |
Xe ô tô tải 1,5 tấn |
01 xe |
Xe phục vụ quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn |
3.4 |
Thanh tra Sở Giao thông Vận tải. |
|
|
|
|
|
Xe ô tô bán tải |
02 xe |
Xe phục vụ công tác thanh tra giao thông trên các tuyến đường tỉnh quản lý |
|
|
Xe ô tô ca ≥ 29 chỗ |
01 xe |
Xe phục vụ kiểm soát tải trọng xe, chưa bao gồm các thiết bị gắn trên xe |
3.5 |
Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên |
Xe ô tô tải ≥ 3,5 tấn |
01 xe |
Xe ô tô chở trang thiết bị phục vụ biểu diễn |
3.6 |
Đơn vị sự nghiệp khác |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Trang bị đối với các đơn vị sự nghiệp phải thường xuyên chuyên chở vật tư, thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp mang tính chất lưu động; đơn vị sự nghiệp hoạt động tuyên truyền cổ động lưu động, đơn vị phòng chống dịch bệnh … |
4 |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp phục vụ phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn. |
Xe ô tô 7 chỗ, 2 cầu, gầm cao |
01 xe |
Xe phục vụ phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn. |
5 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
|||
|
|
Xe phát thanh, truyền hình lưu động |
01 xe |
Chưa bao gồm các thiết bị phục vụ truyền hình trực tiếp gắn trên xe |
|
|
Xe ô tô ca 24 chỗ ngồi |
01 xe |
Chở thiết bị và cán bộ Phục vụ truyền hình lưu động |
1. Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp khi được thành lập mới hoặc đủ tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật, Sở Tài chính có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với Quy định này.
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng khác (Xe chuyên chở rác, xe cuốn ép rác, xe hút bùn, xe chuyên chở vắc xin....) các địa phương, đơn vị sự nghiệp căn cứ vào quy mô dân số, mật độ dân số trên địa bàn và nhiệm vụ được giao... đề xuất chủng loại, số lượng xe cụ thể gửi Sở Tài chính tham mưu báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo quy định.
3. Đối với chủng loại cụ thể của từng loại xe ô tô chuyên dùng (Số ghế của loại xe ca, tải trọng của xe tải, trang thiết bị gắn kèm theo xe cứu thương...), Sở Tài chính căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác của từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và định mức về chủng loại, số lượng quy định tại Điều 3 quy định này để tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 5. Chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng
Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp được trang bị xe chuyên dùng theo quy định này thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức; tổ chức hạch toán riêng và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiến hành kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng đã được trang bị.
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện mua mới, thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô tô chuyên dùng theo thẩm quyền quy định
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Ban hành quy chế sử dụng xe ô tô thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả trên cơ sở các nguyên tắc tại quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm và sự phối hợp giữa sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc đối với cán bộ luân chuyển, công chức tăng cường về công tác tại xã nghèo thuộc huyện Đakrông Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và một số chế độ ưu đãi đối với nghệ nhân, thợ giỏi và người có công đưa nghề mới về tỉnh Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định Đơn giá và mức bồi thường, hỗ trợ vật nuôi là Ba Ba trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định nội dung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức hỗ trợ đối với nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, các loại đất và cây cối hoa màu bị hạn chế sử dụng khi xây dựng các công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý Nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 05/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định cụ thể mục d khoản 7 Điều 1 Quyết định 45/QĐ-TTg và sửa đổi Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí hỗ trợ công tác quản lý, bảo trì các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 471/2008/QĐ-UBND quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện kiên cố hóa kênh mương cấp III sử dụng nguồn vốn vay tín dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 31/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ Quảng Nam thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về mức thu phí, chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 55/2007/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò (Phà Bến Then và Đức Bác) do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi thủ tục hành chính quy định tại văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2010 đến năm 2012 Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 36, khoản 1 và khoản 4 Điều 39 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Dân tộc cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 21/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống cây xanh đô thị, công viên, vườn hoa, vườn thú trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản, tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Đấu nối hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng cá Phan Thiết kèm theo Quyết định 32/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quyết định 31/2009/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất, cho thuê đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành khung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại - Các nhà A1, C8, C9 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc (mẫu) của Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bổ sung bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 112/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009
Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 12/05/2007
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007