Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 23/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 20/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn thư, lưu trữ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 20 tháng 5 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 40/TTr-SNV ngày 12 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi Cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ THUỘC CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định chế độ khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Trị.
2. Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ; cơ quan có thẩm quyền cho phép khai thác tài liệu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân đến khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ (sau đây gọi chung là Người khai thác) tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quản lý nhà nước về lưu trữ
UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về lưu trữ trên địa bàn tỉnh. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Trị là cơ quan có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở Nội vụ và UBND tỉnh quản lý và tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo Quy chế này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Thành phần tài liệu bảo quản tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh
1. Tài liệu của Ủy ban hành chính Khu vực Vĩnh Linh, thời kỳ 1950 - 1976.
2. Tài liệu của UBND Cách mạng Lâm thời tỉnh Quảng Trị, thời kỳ 1972 - 1976.
3. Tài liệu của Ban Biên giới tỉnh Quảng Trị, thời kỳ 1978 - 1991.
4. Tài liệu của Ban Kinh tế Đối ngoại tỉnh Quảng Trị, thời kỳ 1968 - 1992.
5. Tài liệu của UBND tỉnh Quảng Trị, thời kỳ 1989 - 2006.
6. Tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu theo Quyết định của UBND tỉnh Quảng Trị.
7. Tài liệu của các doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập và các tổ chức khác có giá trị lịch sử đối với tỉnh Quảng Trị.
8. Hồ sơ khen thưởng cán bộ, nhân dân trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ.
9. Tài liệu của các cá nhân, gia đình, dòng họ tự nguyện cho, tặng, ký gửi hoặc bán tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Tài liệu lưu trữ tỉnh Quảng Trị thuộc thành phần của Phông Lưu trữ Quốc gia, không một cơ quan, tổ chức, cá nhân nào được chiếm dụng làm của riêng. Nghiêm cấm việc mua bán, trao đổi, cất giữ, tiêu hủy trái phép tài liệu lưu trữ hoặc sử dụng vào các mục đích trái với lợi ích của Nhà nước.
1. Sử dụng tài liệu tại phòng đọc.
2. Biên soạn, xuất bản ấn phẩm lưu trữ.
3. Giới thiệu tài liệu lưu trữ trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử.
4. Triển lãm, trưng bày, công bố tài liệu lưu trữ.
5. Trích dẫn tài liệu lưu trữ trong công trình nghiên cứu.
6. Cấp bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ.
7. Cho mượn tài liệu lưu trữ.
THẨM QUYỀN CHO PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
Điều 5. Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
Cho phép tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ đặc biệt quý, hiếm. Tài liệu chỉ các mức độ mật. Tài liệu lưu trữ phục vụ cho công tác điều tra của các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức, cá nhân là người nước ngoài bảo quản tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Trị.
Cho phép tổ chức, cá nhân người nước ngoài khai thác, sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
Cho phép công bố tài liệu lưu trữ được sử dụng rộng rãi bảo quản tại Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
Điều 6. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
Cho phép khai thác, sử dụng tài liệu quý, hiếm; tài liệu phục vụ công tác điều tra của các cơ quan chức năng khi Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền.
Cho phép khai thác, sử dụng các loại tài liệu không thuộc thẩm quyền quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 7. Thẩm quyền của Chi Cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ
Cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh Quảng Trị qua các thời kỳ; tài liệu của các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu thuộc diện sử dụng rộng rãi đang bảo quản tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ; các tài liệu khác có giá trị lịch sử đối với tỉnh Quảng Trị.
Điều 8. Khai thác, sử dụng tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước
Việc sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 9. Các trường hợp đặc biệt khi sử dụng tài liệu lưu trữ liên quan đến cá nhân
Tài liệu lưu trữ liên quan đến cá nhân đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử thuộc một trong các trường hợp sau đây không được sử dụng rộng rãi sau 40 năm, kể từ năm cá nhân qua đời:
1. Việc sử dụng tài liệu lưu trữ có liên quan đến cá nhân làm ảnh hưởng đến lợi ích của quốc gia, dân tộc.
2. Sử dụng tài liệu lưu trữ của cá nhân được hiến tặng, ký gửi vào Lưu trữ lịch sử khi chưa được cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân đó cho phép.
Điều 10. Thẩm quyền cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ liên quan đến cá nhân
Tài liệu lưu trữ quy định tại Điều 10 Quy chế này được sử dụng hạn chế khi được cấp có thẩm quyền sau đây cho phép:
1. Tài liệu bảo quản tại Lưu trữ lịch sử do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Tài liệu lưu trữ của cá nhân ký gửi vào Lưu trữ lịch sử còn phải được cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân đó cho phép.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TRONG VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều 11. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có quyền sử dụng tài liệu lưu trữ theo đúng quy định tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học, lịch sử và các nhu cầu chính đáng khác.
- Được hướng dẫn các thủ tục để thực hiện khai thác, sử dụng tài liệu;
- Được cung cấp tài liệu đúng thời gian quy định.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng tài liệu lưu trữ có trách nhiệm:
- Chỉ dẫn số lưu trữ, độ gốc của tài liệu lưu trữ và cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ; tôn trọng tính nguyên bản tài liệu khi công bố, giới thiệu, trích dẫn tài liệu lưu trữ;
- Không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Nộp phí sử dụng tài liệu lưu trữ theo quy định hiện hành;
- Thực hiện các quy định của Quy chế này. Chấp hành nội quy Phòng đọc, giữ bí mật các thông tin của tài liệu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Thủ tục khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
Độc giả là người Việt Nam đến khai thác sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử vì mục đích công vụ phải xuất trình chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác; vì mục đích cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân, đơn xin sử dụng tài liệu, trường hợp nghiên cứu chuyên đề phải có thêm đề cương nghiên cứu; đối với độc giả là người nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu.
Điều 13. Trách nhiệm của lãnh đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ
1. Trách nhiệm của Chi Cục trưởng, các Phó Chi Cục trưởng
- Chủ động giới thiệu tài liệu lưu trữ và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng tài liệu lưu trữ đang trực tiếp quản lý;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt quy trình, thủ tục khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ của người có nhu cầu theo quy định tại Điều 6, 7 Quy chế này;
- Ký duyệt các loại phiếu yêu cầu khai thác, sử dụng tài liệu của người khai thác quy định tại Điều 8 Quy chế này;
- Quản lý tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Hàng năm rà soát, thông báo tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật đã được giải mật.
2. Trách nhiệm của Trưởng Kho Lưu trữ chuyên dụng
- Ký duyệt xuất, nhập tài liệu bảo quản tại Kho lưu trữ lịch sử;
- Thực hiện đúng quy trình khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ;
- Xem xét nội dung, thủ tục tiếp nhận, kết quả khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ của người khai thác;
- Trả lời các câu hỏi về nội dung, thành phần tài liệu do người khai thác nghiên cứu nêu ra. Các câu hỏi nêu ra nếu vượt quá phạm vi và sự hiểu biết của mình thì chuyển cho Lãnh đạo Chi cục để nghiên cứu, giải đáp.
3. Trách nhiệm của Lưu trữ viên phụ trách Kho
- Tra tìm hồ sơ, tài liệu khi Lưu trữ viên phòng đọc yêu cầu. Lập sổ giao nhận hồ sơ, tài liệu giữa Lưu trữ viên phụ trách Kho và Lưu trữ viên phụ trách Phòng đọc. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu trước khi giao và sau khi nhận trả lại hồ sơ, tài liệu về vị trí cũ.
- Xuất, nhập tài liệu lưu trữ phục vụ tại Phòng đọc;
- Xuất, nhập tài liệu lưu trữ phục vụ nhiệm vụ chuyên môn của Chi cục Văn thư - Lưu trữ (chỉnh lý, thống kê, bảo quản...);
- Nhập tài liệu lưu trữ từ các nguồn nộp lưu vào bảo quản tại Kho lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Xuất tài liệu lưu trữ hết giá trị sử dụng để tiêu hủy theo quy định pháp luật.
4. Trách nhiệm của Lưu trữ viên Phòng đọc
- Quản lý, bảo vệ, bảo quản an toàn bí mật tài liệu lưu trữ và phục vụ tốt việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ;
- Hướng dẫn người khai thác đến đọc tài liệu, làm quen với các công cụ tra tìm tài liệu, giới thiệu nội quy Phòng đọc, nắm vững các nguyên tắc sử dụng tài liệu lưu trữ, nguyên tắc sao chụp, chứng thực tài liệu, đọc tại chỗ;
- Lập hồ sơ nghiên cứu, khai thác tài liệu lưu trữ của độc giả và chuẩn bị các số liệu để tổng kết công tác phục vụ khai thác và sử dụng tài liệu theo định kỳ;
- Quản lý những tài liệu đã được đưa vào Phòng đọc và các trang thiết bị của Phòng đọc;
- Theo dõi việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ và các đề tài nghiên cứu đã được đăng ký;
- Không cho phép mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ, trong trường hợp đặc biệt phải có ý kiến phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Lãnh đạo Sở Nội vụ, Lãnh đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
- Thực hiện đúng quy trình khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
QUY ĐỊNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều 14. Đối với Phòng đọc và tổ chức, cá nhân
1. Phòng đọc tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh phải tổ chức khoa học, đảm bảo các trang thiết bị cần thiết như: bàn, ghế, tủ... Công cụ tra cứu tài liệu như: Thẻ, Mục lục hồ sơ, tủ sách pháp luật, Công báo, máy vi tính để phục vụ người đến khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
2. Phải niêm yết nội quy Phòng đọc và nghiên cứu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Phòng đọc.
3. Đối với người nghiên cứu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Phòng đọc để thực hiện các đề tài, luận văn... của mình, ngoài việc thực hiện Điều 12 Quy chế này cần thực hiện thêm các thủ tục sau:
- Làm thẻ đọc;
- Nộp đề cương đề tài, luận văn... cần nghiên cứu.
4. Xuất, nhập tài liệu lưu trữ phục vụ người khai thác tại Phòng đọc:
- Lưu trữ viên phụ trách Phòng đọc chỉ phục vụ sau khi nhận phiếu yêu cầu của người khai thác đã được Lãnh đạo Chi cục phê duyệt; nếu có trở ngại gì phải thông báo cho cơ quan, tổ chức và người khai thác biết;
- Những tài liệu thuộc danh mục tài liệu đặc biệt quý hiếm và quan trọng, khi xuất, nhập, Lưu trữ viên phải bàn giao đến từng tờ tài liệu trong hồ sơ;
- Lưu trữ viên phải ghi chép theo dõi việc xuất, nhập tài liệu cho người khai thác.
Điều 15. Triển lãm trưng bày tài liệu lưu trữ
1. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh xây dựng kế hoạch triển lãm chuyên đề, trưng bày tài liệu lưu trữ nhằm phục vụ cho các mục đích tuyên truyền nhân dịp các ngày lễ lớn của dân tộc theo kế hoạch chung của UBND tỉnh.
2. Phối hợp các Bảo tàng trong tỉnh xây dựng các gian triển lãm tại các Bảo tàng theo kế hoạch.
3. Không trưng bày nguyên bản, chỉ trưng bày các bản photocopy từ nguyên bản.
4. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh cử Lưu trữ viên phối hợp với Hướng dẫn viên Bảo tàng tỉnh để thuyết minh và giải đáp các vấn đề liên quan đến tài liệu lưu trữ trưng bày.
Điều 16. Thông báo, giới thiệu tài liệu lưu trữ
1. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh có trách nhiệm thông báo, giới thiệu tài liệu lưu trữ đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau khi phân tích, nghiên cứu mức độ quan trọng của tài liệu nhằm giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thêm thông tin trong hoạt động chuyên môn của mình.
2. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh căn cứ vào các tài liệu lưu trữ tra tìm được để biên soạn một cách có hệ thống những văn kiện giới thiệu tài liệu chuyên đề, mục lục tài liệu chuyên đề để phục vụ theo yêu cầu của người khai thác.
Điều 17. Sao tài liệu lưu trữ, chứng thực lưu trữ
1. Người có thẩm quyền cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ cho phép sao tài liệu lưu trữ.
2. Việc sao tài liệu lưu trữ và chứng thực lưu trữ do Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh thực hiện.
3. Chứng thực lưu trữ là xác nhận của Chi cục Văn thư - Lưu trữ về nội dung thông tin hoặc bản sao tài liệu lưu trữ do Chi cục đang quản lý.
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh chịu trách nhiệm pháp lý về bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ.
4. Người được cấp bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ phải nộp lệ phí.
5. Bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ có giá trị như tài liệu lưu trữ gốc trong các quan hệ, giao dịch.
Điều 18. Mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ
1. Người khai thác được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu chính đáng khác sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo Chi cục cho phép và phải hoàn trả nguyên vẹn tài liệu lưu trữ đó.
2. Người khai thác trước khi mang tài liệu lưu trữ đã được đăng ký ra nước ngoài phải thông báo cho Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh biết.
3. Tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ, tài liệu của cá nhân đã được đăng ký tại Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ trước khi đưa ra nước ngoài phải lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ.
Điều 19. Sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh được sử dụng rộng rãi, trừ tài liệu thuộc Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng và Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật.
2. Tài liệu hạn chế sử dụng có một trong các đặc điểm sau đây:
a) Tài liệu lưu trữ không thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật nhưng có nội dung thông tin nếu sử dụng rộng rãi có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
b) Tài liệu lưu trữ bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ bị hư hỏng chưa được tu bổ, phục chế.
c) Tài liệu lưu trữ đang trong quá trình xử lý về nghiệp vụ lưu trữ.
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng.
3. Việc sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
4. Tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật được sử dụng rộng rãi trong các trường hợp sau đây:
a) Được giải mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Sau 40 năm, kể từ năm công việc kết thúc đối với tài liệu có đóng dấu Mật nhưng chưa được giải mật.
c) Sau 60 năm, kể từ năm công việc kết thúc đối với tài liệu có đóng dấu Tối mật, Tuyệt mật nhưng chưa được giải mật.
5. Tài liệu liên quan đến cá nhân được sử dụng rộng rãi sau 40 năm, kể từ năm cá nhân qua đời, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
6. Tài liệu đến thời hạn được sử dụng rộng rãi quy định tại Điểm c Khoản 4 và Khoản 5 Điều này có thể chưa được sử dụng rộng rãi theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh có trách nhiệm quản lý, bảo quản các công cụ tra cứu theo chế độ tài liệu lưu trữ. Người khai thác có thể được sử dụng các công cụ tra cứu sau khi có ý kiến của Chi Cục trưởng.
Trong công tác khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có những thành tích sau đây sẽ được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ bảo quản an toàn phục vụ khai thác và sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ.
2. Phát hiện, tố giác kịp thời các hành vi chiếm đoạt, làm lộ bí mật, mất tài liệu, làm hư hại hoặc tiêu hủy trái phép tài liệu lưu trữ.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào vi phạm các quy định của pháp luật về tài liệu lưu trữ như: làm mất, làm lộ, tiêu hủy trái phép... gây ảnh hưởng có hại đến an ninh - quốc phòng, phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học xã hội của quốc gia thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đến khai thác, sử dụng tài liệu phải thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này.
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc chưa phù hợp; các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ảnh về Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và các quy định của pháp luật.
Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ Ban hành: 03/01/2013 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 8 do Ủy ban nhân dận quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 3 thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành “quy trình về giải quyết đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn quận 5” do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/05/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động ban bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chuyển giao công chứng hợp đồng, giao dịch cho Phòng công chứng số 1 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại Thái Bình giai đoạn 2009-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh năm 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Bình chánh ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về mức giá thu viện phí khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Quyết định 31/2008/QĐ-TTg và bổ sung Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu, khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận 9 về ban hành lộ giới hẻm trên địa bàn quận 9 Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách năm 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với các đối tượng dùng nước từ công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh đô thị trên địa bàn Thành phố Lạng Sơn Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận Bình Thạnh, chương trình làm việc của Ủy ban nhân dân quận năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009-2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giấy tờ tạo lập nhà ở làm cơ sở cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng trang thông tin điện tử công báo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2009 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên cơ sở hợp nhất mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế thành mã số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/01/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy chế về quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của ủy ban nhân dân quận năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận 2 Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 19/03/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trong phạm vi tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với xã viên hành nghề xe lôi, xe ba gác máy do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp thuộc địa phương năm 2009 Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2005/QĐ-UB thành lập Ban chỉ đạo Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm hại tình dục và phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2005-2010 Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về lao động, người có công và xã hội của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phụ lục kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách hỗ trợ tự chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm tại Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang. Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về việc đền bù thay cho mức hỗ trợ Xí bệt đối với các hộ giải tỏa dự án đường nối từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Sơn Trà - Điện Ngọc (trên địa bàn quận Hải Châu) Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2604/2006/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giao thêm thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt cho Phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy định điều chỉnh mức thu Phí tham quan di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho các đối tượng là chủ phương tiện hành nghề xe lôi máy hiện là thu nhập chính của gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Chỉ thị 05/2007/CT-TTg về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 07/03/2007