Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2016 về phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 1710/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 15/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1710/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 30/6/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc xác nhận kết quả bầu các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 1346/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn việc bầu các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Quyết định số số 1347/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn việc bầu Chủ tịch Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp ngày 03 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Những nguyên tắc về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh:
Nguyên tắc về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo những quy định cụ thể về trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc, quan hệ công tác và giải quyết các công việc thường xuyên của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2016 - 2021 ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, trong đó bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo điều hành chung mọi mặt hoạt động kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh của tỉnh; phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch và các ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
Theo yêu cầu điều hành công việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ trực tiếp chỉ đạo giải quyết các công việc đã phân công cho các Phó Chủ tịch hoặc điều chỉnh lại sự phân công nhiệm vụ của các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Mỗi Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được Chủ tịch phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, chỉ đạo và theo dõi hoạt động của một số đơn vị, địa phương. Các Phó Chủ tịch được sử dụng quyền hạn của Chủ tịch, thay mặt Chủ tịch khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực phân công và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm cá nhân về công tác của mình trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, cùng các thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh trước Hội đồng nhân dân tỉnh và trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động giải quyết các công việc, lĩnh vực mình phụ trách. Nếu có vấn đề liên quan đến công việc, lĩnh vực của Phó Chủ tịch khác thì chủ động phối hợp với Phó Chủ tịch đó để giải quyết. Trường hợp các Phó Chủ tịch không thống nhất ý kiến với nhau thì Phó Chủ tịch đang chủ trì giải quyết công việc đó có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
4. Khi Chủ tịch đi vắng, Phó Chủ tịch Thường trực được ủy quyền thay mặt Chủ tịch giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của Chủ tịch và chịu trách nhiệm về phần giải quyết công việc của mình theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ cụ thể của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Đồng chí Phạm Thị Thanh Trà, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Lãnh đạo, quản lý mọi mặt hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh và trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác sau đây:
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội dài hạn và 5 năm của các vùng; các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành và doanh nghiệp.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, tài chính ngân sách nhà nước của tỉnh; kế hoạch đầu tư phát triển, bao gồm các dự án đầu tư, cơ cấu đầu tư và các danh mục đầu tư hàng năm; qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Một số công việc trong khối kinh tế tổng hợp và kinh tế ngành gồm: Quản lý tài nguyên khoáng sản; cho ý kiến về quy hoạch và chủ trương đầu tư trong công nghiệp; cho ý kiến chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đối với công tác xây dựng cơ bản.
- Các lĩnh vực công tác thuộc khối nội chính, bao gồm: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; quốc phòng, xây dựng khu vực phòng thủ, quân sự địa phương; thanh tra, tư pháp, thi hành án dân sự; tổ chức, bộ máy và cán bộ; cải cách hành chính, cải cách tư pháp; thi đua - khen thưởng; hoạt động đối ngoại.
- Xem xét, quyết định xử lý các vi phạm hành chính; tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, tổ chức.
- Những nhiệm vụ lớn, đột xuất, phức tạp thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, tôn giáo, dân tộc.
b) Trực tiếp làm nhiệm vụ Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Hội đồng Nghĩa vụ quân sự tỉnh; Chủ tịch hội đồng và Trưởng các ban chỉ đạo theo các quy định hiện hành.
c) Trực tiếp quản lý, quyết định về công tác tổ chức bộ máy và cán bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Theo dõi, chỉ đạo những nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
d) Chủ trì phối hợp hoạt động giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ban Tổ chức, Ủy ban Kiểm tra, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh.
đ) Chỉ đạo và theo dõi hoạt động thành phố Yên Bái.
2. Đồng chí Tạ Văn Long, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Làm nhiệm vụ Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh, thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các công việc khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đi vắng hoặc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác:
- Thương mại; phát triển nguồn, phân phối và sử dụng điện; tín dụng, ngân hàng; xuất nhập khẩu; quản lý sử dụng đất đai khu vực đô thị và toàn bộ thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ.
- Dự án giảm nghèo sử dụng vốn Ngân hàng Thế giới (WB), dự án năng lượng nông thôn (REII) mở rộng, dự án phát triển điện nông thôn, dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh sử dụng vốn ODA Hàn Quốc (bệnh viện 500 giường).
b) Trực tiếp làm nhiệm vụ Trưởng ban Ban Chỉ đạo chống buôn lậu gian lận thương mại và hàng giả, Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội; Chủ tịch hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo những lĩnh vực có liên quan.
c) Tiếp công dân và xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, tổ chức đối với những vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các công trình trọng điểm trên địa bàn và giải quyết các thủ tục trong xây dựng cơ bản theo quy trình khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền.
đ) Theo dõi, chỉ đạo những nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước Yên Bái, Cục Thống kê tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Chi cục Hải quan Yên Bái, Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, Công ty Điện lực Yên Bái, Quỹ Bảo lãnh Tín dụng tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển và các chi nhánh ngân hàng thương mại khác tại tỉnh Yên Bái.
e) Chủ trì phối hợp hoạt động giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ban Dân vận Tỉnh ủy.
g) Chỉ đạo và theo dõi hoạt động huyện Lục Yên, huyện Yên Bình.
3. Đồng chí Nguyễn Chiến Thắng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác:
- Các vấn đề chung về ngoại vụ, kinh tế đối ngoại, xúc tiến và thu hút đầu tư; bưu chính, viễn thông; công nghệ thông tin; báo chí, xuất bản; phát thanh, truyền hình; công nghiệp (trừ quy hoạch và chủ trương đầu tư); phát triển doanh nghiệp theo qui hoạch, sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước.
- Phòng, chống tội phạm liên quan HIV/AIDS, ma túy, mại dâm, buôn bán người; Chương trình phát triển công nghệ thông tin, Chương trình cải cách hành chính; công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
b) Là người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tham gia phụ trách lĩnh vực phát triển kinh tế vùng cao. Trực tiếp làm nhiệm vụ Chủ tịch Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh, Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh tỉnh; Trưởng ban Ban Chỉ đạo 138 của tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân tỉnh; Phó trưởng ban Ban an toàn giao thông; Chủ tịch hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan.
c) Tiếp công dân và xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, tổ chức đối với những vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Chủ trì thẩm định các dự án, đề án chuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao trực tiếp phụ trách và một số công việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
đ) Theo dõi, chỉ đạo những nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ quan: Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp, Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Bưu điện Yên Bái, Viễn thông Yên Bái, Viễn thông quân đội, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
e) Chủ trì phối hợp hoạt động giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ban Nội chính Tỉnh ủy, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
g) Chỉ đạo và theo dõi hoạt động huyện Văn Yên và huyện Trạm Tấu.
4. Đồng chí Nguyễn Văn Khánh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác:
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn; khuyến nông; hợp tác xã nông nghiệp - nông thôn; khoa học và công nghệ; dân tộc và vùng cao; quản lý sử dụng đất đai nông thôn, tài nguyên nước, tài nguyên rừng; đảm bảo môi trường; khí tượng thủy văn; đo đạc bản đồ; xây dựng dữ liệu quản lý đất đai; phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn; phòng, chống cháy rừng; phòng, chống khai thác, vận chuyển, tàng trữ, buôn bán lâm sản trái phép.
- Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; các chương trình, đề án thuộc lĩnh vực nông lâm nghiệp, nông thôn; đề án phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thị phía Tây của tỉnh.
b) Trực tiếp làm nhiệm vụ Chủ tịch Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh; Trưởng ban Ban chỉ huy phòng, chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn, Ban chỉ huy về các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy - chữa cháy rừng của tỉnh; Phó trưởng ban Ban chỉ đạo khu vực phòng thủ tỉnh, Ban chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới; Chủ tịch hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo các lĩnh vực có liên quan.
c) Tiếp công dân và xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, tổ chức đối với những vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Xem xét, đề xuất giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác quản lý tài nguyên khoáng sản khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền.
đ) Chủ trì thẩm định các dự án, đề án chuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao trực tiếp phụ trách và một số công việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
e) Theo dõi, chỉ đạo những nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bao gồm các Chi cục và ban quản lý trực thuộc), Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Dân tộc, Liên minh Hợp tác xã.
g) Chỉ đạo và theo dõi hoạt động huyện Văn Chấn và huyện Mù Cang Chải.
5. Đồng chí Dương Văn Tiến, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác:
- Giáo dục, đào tạo, dạy nghề; y tế, dân số, gia đình, trẻ em, thanh niên, phụ nữ; văn hóa - nghệ thuật, du lịch, thể dục thể thao; lao động việc làm, người có công; các chính sách hỗ trợ an sinh xã hội và từ thiện nhân đạo; tôn giáo.
- Các chương trình thuộc lĩnh vực văn hóa, xã hội; chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên; các chương trình, dự án tài trợ của các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội.
- Phối hợp hoạt động giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội cấp tỉnh.
b) Trực tiếp làm nhiệm vụ Trưởng ban Ban tổ chức các ngày lễ lớn, Ban chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững của tỉnh; Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo những lĩnh vực có liên quan.
c) Tiếp công dân và xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, tổ chức đối với những vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Chủ trì thẩm định các dự án, đề án chuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao trực tiếp phụ trách và một số công việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
đ) Theo dõi, chỉ đạo những nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ quan: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các tổ chức hội đặc thù thuộc lĩnh vực xã hội; các bệnh viện, trường học, đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc khối văn hóa - xã hội.
e) Chỉ đạo và theo dõi hoạt động huyện Trấn Yên và thị xã Nghĩa Lộ.
6. Đồng chí Đặng Trần Chiêu, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh:
a) Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh; trực tiếp chỉ huy lực lượng công an toàn tỉnh.
b) Là Phó trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo 138 của tỉnh, Phó chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh tỉnh, Phó Trưởng ban chỉ đạo khu vực phòng thủ tỉnh; tham gia thành viên các Ban chỉ đạo khác của tỉnh liên quan nhiệm vụ chuyên môn của Công an tỉnh theo quyết định phân công của cấp có thẩm quyền.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Đồng chí Phạm Hồng Chương, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
a) Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực quốc phòng và quân sự địa phương, trực tiếp chỉ huy lực lượng vũ trang tỉnh.
b) Là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh tỉnh; Phó Trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo khu vực phòng thủ tỉnh; tham gia thành viên các Ban chỉ đạo khác của tỉnh liên quan nhiệm vụ chuyên môn của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh theo quyết định phân công của cấp có thẩm quyền.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Đồng chí Vũ Xuân Sáng, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác kế hoạch và đầu tư bao gồm các lĩnh vực: Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và kiến nghị, đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân.
b) Thực hiện các công việc khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Đồng chí Hoàng Văn Thuyên, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Nội vụ; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác nội vụ, tổ chức nghiên cứu các biện pháp, chế độ, cơ chế chính sách xây dựng, hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu quả, hiệu lực của chính quyền các cấp, các ngành; quản lý địa giới hành chính. Đề xuất các cơ chế quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh gồm: Chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, tăng cường, biệt phái, tiền lương; chính sách thu hút và sử dụng nhân tài.
b) Thống nhất với các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách khối, đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác tổ chức bộ máy, cán bộ thuộc thẩm quyền của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp quản lý bộ máy tổ chức và cán bộ của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; phối hợp với Ban Tổ chức, Ban Nội chính, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy triển khai quy trình về công tác cán bộ theo quy định của Tỉnh ủy.
c) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác tôn giáo, công tác văn thư - lưu trữ, công tác thi đua, khen thưởng, trực tiếp làm Phó chủ tịch thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; chỉ đạo thực hiện Chương trình cải cách hành chính của tỉnh; quản lý hoạt động các hội theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Đồng chí Chu Đình Ngữ - ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu tổng hợp, tổ chức các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; bảo đảm về kinh phí, vật chất kỹ thuật và cung cấp thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phối hợp với Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh trong việc tham mưu, giúp việc và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Đồng chí Đỗ Văn Dự, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Giao thông vận tải; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Đồng chí Trương Ngọc Biên, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Công thương; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới, năng lượng tái tạo; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; an toàn thực phẩm; lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý thị trường; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cạnh tranh, chống bán phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; khuyến công, quản lý cụm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các công việc khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Đồng chí Hà Ngọc Văn, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về: báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Đồng chí Vũ Văn Minh, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Tài chính; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước, đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, kế toán, kiểm toán độc lập, giá cả và hoạt động dịch vụ tài chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của Pháp luật.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Đồng chí Ngô Thanh Giang, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Lao động; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Đồng chí Trần Thế Hùng, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi và phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Đồng chí Trần Xuân Hưng, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Đồng chí Trần Nhật Tân, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan Thanh tra tỉnh; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
.19. Đồng chí Nguyễn Lâm Thắng, ủy viên ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở xây dựng:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Xây dựng; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng và kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, quản lý chất thải rắn thông thường tại đô thị, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị; công viên, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sỹ; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm việc quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; về các dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Đồng chí Vũ Xuân Hợi, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Đồng chí Nguyễn Huy Cường, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở tư pháp:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Tư pháp; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; pháp chế; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; hộ tịch, quốc tịch; chứng thực; nuôi con nuôi; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư; tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; bán đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Đồng chí Nguyễn Tiến Dũng, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở ngoại vụ:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Ngoại vụ; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ của địa phương; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Đồng chí Nguyễn Văn Tuyển, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, giám đốc sở y tế:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Y tế; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, gồm: y tế dự phòng; khám, chữa bệnh; phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm; trang thiết bị y tế; dân số; bảo hiểm y tế.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
24. Đồng chí Giám đốc Sở tài Nguyên môi trường, ủy viên ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng được giao.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
25. Đồng chí Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin) trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý được giao.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Đồng chí trưởng ban Dân tộc tỉnh, ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, điều hành hoạt động của Ban Dân tộc tỉnh; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh với tư cách là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 17/NQ-HĐND về điều chỉnh nội dung của Nghị quyết 44/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch giường cách ly và giường bệnh theo cấp độ dịch để phòng chống dịch COVID-19 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 17/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 9 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ chín Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung phát sinh giữa kỳ họp thứ 5 và kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND thông qua Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021 và giao biên chế công chức, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2018 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2016 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất và danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND về phê chuẩn kết quả giải quyết vấn đề phát sinh giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua quy hoạch xây dựng, củng cố hệ thống thủy lợi khu vực sản xuất nông nghiệp thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 Sửa tên, điều chỉnh độ dài, đặt tên và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án tăng cường phòng, chống và đẩy lùi tệ nạn ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về chấp thuận chủ trương đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Cà Mau ở nước ngoài giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2017 tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về phối hợp, phân cấp quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ và đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm 2016 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong việc cung cấp văn bản để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 thông qua chủ trương đề xuất Dự án xây dựng cấp bách hệ thống chống lũ lụt sông Cầu kết hợp hoàn thiện hạ tầng đô thị hai bên bờ sông Cầu, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc đối với đối tượng là nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin được nuôi dưỡng, chăm sóc tại trung tâm trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy, xe ô tô, tàu, thuyền, ca nô và xe máy điện được kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND và 40/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về đề nghị công nhận xã đảo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định mức khen thưởng đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND, 108/2014/NQ-HĐND và 152/2015/NQ-HĐND quy định về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định định mức hoạt động và mức bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 05/01/2021
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định về thời hạn áp dụng đối với giá đất tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2016 Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 43/2010/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Đề án xây dựng trường trung học phổ thông phát triển theo định hướng chất lượng cao giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí đảm bảo dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về biểu mẫu trong công tác lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND giao Sở Công thương thực hiện xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu Phí chợ tại chợ Trung tâm huyện Di Li, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 về chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 thực hiện Đề án thí điểm tăng cường người thuộc nguồn quy hoạch dự bị dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 về Chia tách thôn Nà Xé để thành lập 02 thôn Nà Xé và Tiên Tốc thuộc xã Bình An, huyện Lâm Bình Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh bầu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành hết hiệu lực Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 03/11/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về quyết định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Nô, huyện Đắk G’long thành lập huyện Đức Xuyên, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử, văn hóa tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2012 phê duyệt biên chế sự nghiệp, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và thông qua tổng biên chế công chức năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2012 về Chương trình xây dựng Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2011 về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2010 về thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc -vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015, có xét đến năm 2025 Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2009 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 26/03/2010
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 5 năm thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021