Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 1692/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 26/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1692/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Quản lý Thương mại |
|
1 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu (trường hợp cấp mới) |
2 |
Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn ( hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trường hợp cấp mới) |
3 |
Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong trường hợp hết thời hạn hiệu lực |
4 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô |
II. Lĩnh vực Quản lý Công nghiệp |
|
1 |
Thủ tục xin cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp |
I. Lĩnh vực Thương mại
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu ( trường hợp cấp mới)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, theo Mẫu số 3 Nghị định 84/2009/NĐ-CP ;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 84/2009/NĐ-CP ;
(Khoản 2 Điều 15: Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành)
- Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về đầu tư xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
+ Văn bản chấp thuận đầu tư xây dựng UBND tỉnh Hà Nam
+ Giấy phép xây dựng của cửa hàng do cấp có thẩm quyền cấp
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
+ Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình (Tuân thủ theo TCVN 4530:1998-Cửa hàng xăng dầu-Yêu cầu thiết kế)
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.
- Bản sao Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ và nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này.
(khoản 3 Điều 15: Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
- Đối tường thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí, phí thẩm định:
* Với các thành phố, thị xã:
+ Doanh nghiệp : 350.000đồng/giấy chứng nhận
* Với các khu vực khác:
+ Doanh nghiệp: 175.000 đồng/giấy chứng nhận
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư liên Bộ số 72/TTLB- BTC-BTM ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/1995 của Chính Phủ.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Số điện thoại:....................................... số Fax:...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............................do............................cấp ngày.........tháng........ năm….
Mã số thuế:..................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ...................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại:......................................... số Fax:.............................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu
2. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn ( hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá ( trường hợp cấp mới)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo mẫu phụ lục 8 của Thông tư 02/2011/TT-BCT
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có)
- Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Phương án kinh doanh
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh).
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình.
- Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp.
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí, phí thẩm định:
* Với các thành phố, thị xã:
+ Doanh nghiệp : 350.000đồng/giấy phép
+ Cá thể: 150.000 đồng/giấy phép
* Với các khu vực khác:
+ Doanh nghiệp: 175.000 đồng/giấy phép
+ Cá thể: 75.000đồng/giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phảm thuốc lá
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện về chủ thể: Doanh nghiệp có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
+ Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
+ Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá; Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/07/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; Thông tư Liên bộ số 72/TTLB- BTC-BTM ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
Phụ lục 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
…….., ngày…..tháng….năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp:
Trụ sở giao dịch:
Điện thoại:.............................................. Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......................do..................................
cấp ngày........... tháng............ năm......................;
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(1)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(2)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(1)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(2)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(2): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
3. Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong trường hợp hết thời hạn hiệu lực
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo mẫu phụ lục 8 của Thông tư 02/2011/TT-BCT
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có)
- Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Phương án kinh doanh
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh).
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình.
- Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp.
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí, phí thẩm định:
* Với các thành phố, thị xã:
+ Doanh nghiệp : 350.000đồng/giấy phép
+ Cá thể: 150.000 đồng/giấy phép
* Với các khu vực khác:
+ Doanh nghiệp: 175.000 đồng/giấy phép
+ Cá thể: 75.000đồng/giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phảm thuốc lá
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện về chủ thể: Doanh nghiệp có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
+ Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
+ Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá; Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/07/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; Thông tư Liên bộ số 72/TTLB- BTC-BTM ngày 08/11/1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
Phụ lục 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp:
Trụ sở giao dịch:
Điện thoại:.............................................. Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......................do..................................
cấp ngày........... tháng............ năm......................;
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(1)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(2)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(1)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(2)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(2): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại.
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo NĐ 107/2009/NĐ-CP .
b) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
c) Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 37, NĐ 107/2009/NĐ-CP ;
(Khoản 1 Điều 37 quy đinh: Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.)
d) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 Điều 37, NĐ 107/2009/NĐ-CP ;
(Khoản 3 Điều 37 quy định: Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.)
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 37, NĐ 107/2009/NĐ-CP ;
(Khoản 2 Điều 37: Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định)
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG quy định tại khoản 3 Điều 37 107/2009/NĐ-CP ;
(Khoản 3 Điều 37 quy định: Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG)
- Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm cấp LPG đã được đào tạo huấn luyện nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điều 6 107/2009/NĐ-CP .
(Khoản 3 điều 6 quy định: Cán bộ, nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh LPG, kinh doanh dịch vụ LPG, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG phải được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí, phí thẩm định:
* Với các thành phố, thị xã:
+ Doanh nghiệp : 350.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Cá thể: 150.000 đồng/giấy chứng nhận
* Với các khu vực khác:
+ Doanh nghiệp: 175.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Cá thể: 75.000 đồng/giấy chứng nhận
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo 107/2009/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định.
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; Thông tư liên Bộ số 72/TTLB-BTC-BTM ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài Chính và Bộ Thương Mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/1995 của Chính Phủ.
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số 107 /2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng: ...........................................
Địa chỉ trạm cấp: ...................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP ;
b) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
c) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
d) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu) quy định tại khoản 4 Điều 33 Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP ;
Ghi chú: (Khoản 4, điều 33 quy định: Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật)
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP ;
(Khoản 2, điều 33 quy định: Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định)
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP
(Khoản 3, điều 33 quy định: Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định)
- Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm nạp LPG vào ôtô đã được đào tạo, huấn luyện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP .
(Khoản 3 điều 6 quy định: Cán bộ, nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh LPG, kinh doanh dịch vụ LPG, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG phải được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí, phí thẩm định:
* Với các thành phố, thị xã:
+ Doanh nghiệp : 350.000đồng/giấy chứng nhận
+ Cá thể: 150.000 đồng/giấy chứng nhận
* Với các khu vực khác:
+ Doanh nghiệp: 175.000 đồng/giấy chứng nhận
+ Cá thể: 75.000đồng/giấy chứng nhận
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo 107/2009/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Trạm nạp LPG vào ôtô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.
3. Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
4. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số: 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; Thông tư liên Bộ số 72/TTLB-BTC-BTM ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài Chính và Bộ Thương Mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/1995 của Chính Phủ.
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo NĐ số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp, ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô: ...........................................
Địa chỉ trạm nạp: ...................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
II. Lĩnh vực quản lý Công nghiệp:
1. Thủ tục xin cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tổ chức hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ báo cáo lãnh đạo Sở và chuyển về phòng Kỹ thuật An toàn và Môi trường
+ Bước 3: Phòng Kỹ thuật An toàn- Môi trường nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở ký báo cáo gửi UBND tỉnh.
+ Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo đơn vị ký, (theo mẫu);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
4. Bản sao hợp lệ Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Quyết định trúng thầu, Hợp đồng nhận thầu thi công công trình;
5. Thiết kế thi công khai thác mỏ đối với các công trình quy mô công nghiệp; Phương án nổ mìn đối với các mỏ quy mô nhỏ khai thác thủ công do lãnh đạo đơn vị ký duyệt;
6. Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02: 2008/BCT do lãnh đạo đơn vị ký duyệt; (bổ sung theo QCVN 02: 2008/BCT)
7. Văn bản xác nhận đơn vị có kho đủ điều kiện bảo quản VLNCN; hoặc hợp đồng thuê kho với đơn vị có kho đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ này;
8. Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (thay đổi theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Thu theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bản tỉnh Hà Nam.
+ Giấy phép có thời hạn dưới 12 tháng thu phí thẩm định: 2.000.000đ
+ Giấy phép có thời hạn từ 13 đến 24 tháng thu phí thẩm định: 2.500.000đ
+ Giấy phép có thời hạn từ 25 đến 36 tháng thu phí thẩm định: 3.000.000đ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN (có mẫu kèm theo)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bản tỉnh Hà Nam; Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Các văn bản được thay thế:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 thay thế Nghị định số: 27/CP ngày 20/4/1995 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương thay thế số: 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp.
- Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 thay thế Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày 29/5/2006 của UBND tỉnh.
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………………
Do …………………………………………; cấp ngày………/…/…………;
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………
Mục đích sử dụng VLNCN:…………………………..……………………
…………………………………………………………………………………….
Phạm vi, địa điểm sử dụng:………………………………...………………
…………………………………………………………………………………….
Họ và tên người đại diện: ………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: …………………………Nam, (Nữ)……………….
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ……………………………….
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): …………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xem xét và cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp cho đơn vị theo quy định tại Nghị định số: 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số: 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số: 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp và Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam./.
|
……………, ngày … tháng … năm 20… NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký tên, đóng dấu) |
Thông tư 02/2011/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm và sự phối hợp giữa sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và một số chế độ ưu đãi đối với nghệ nhân, thợ giỏi và người có công đưa nghề mới về tỉnh Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc đối với cán bộ luân chuyển, công chức tăng cường về công tác tại xã nghèo thuộc huyện Đakrông Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định Đơn giá và mức bồi thường, hỗ trợ vật nuôi là Ba Ba trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định nội dung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức hỗ trợ đối với nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, các loại đất và cây cối hoa màu bị hạn chế sử dụng khi xây dựng các công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện kiên cố hóa kênh mương cấp III sử dụng nguồn vốn vay tín dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý Nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định cụ thể mục d khoản 7 Điều 1 Quyết định 45/QĐ-TTg và sửa đổi Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí hỗ trợ công tác quản lý, bảo trì các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 31/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 471/2008/QĐ-UBND quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Đấu nối hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất, cho thuê đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 55/2007/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò (Phà Bến Then và Đức Bác) do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi thủ tục hành chính quy định tại văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ Quảng Nam thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về mức thu phí, chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 36, khoản 1 và khoản 4 Điều 39 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2010 đến năm 2012 Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Dân tộc cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản, tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quyết định 31/2009/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống cây xanh đô thị, công viên, vườn hoa, vườn thú trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành khung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng cá Phan Thiết kèm theo Quyết định 32/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 21/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc (mẫu) của Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại - Các nhà A1, C8, C9 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bổ sung bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 112/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 04/05/2009
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tư vấn tài chính, thẩm định giá, đấu giá thuộc Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/11/2007 | Cập nhật: 07/12/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xây dựng, soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp biển số nhà trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức đi học do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy định công tác phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, quy định mới mức thu và tỷ lệ sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, hai bánh gắn máy, tàu, thuyền và máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quàng Nam ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế Báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Quản lý hoạt động Văn hóa và phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường nội ô thị trấn Dương Đông và thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật tỉnh HàTĩnh Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành Văn hóa Thông tin Đồng Nai đến năm 2010 Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định Ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Tân Hương Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy định phong trào thi đua phát triển sự nghiệp Giáo dục, Đào tạo và Xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động thể dục- thể thao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 01/2007/QĐ-UBND về quy chế cung cấp, biên tập và phổ biến thông tin trên cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về các giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện, thị và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của một số đơn vị thuộc Sở Y tế do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động công tác Gia đình giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương và công tác cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án và dự toán đầu tư điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015, lập kế hoạch sử dụng đất 2006-2010 và tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2004 Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND điều chỉnh trợ cấp xã hội đối với học sinh,sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề kèm theo quyết định 184/2005/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựngthị trấn Phú Hòa, huyện Chư Păh ,tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công dự án xây dựng Nhà máy nước Tân Hiệp, Tân Uyên thuộc hạng mục trung tâm xử lý nước nhà máy nước Tân Hiệp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND quy định công tác bảo đảm và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2010 Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND ban hành chính sách kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bình Định Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về phân cấp chủ trương đầu tư, quản lý đầu tư xây dựng công trình cho Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/02/2006 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND sửa đổi mục 3.1 khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 kèm theo Quyết định 106/2005/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND tạm giao chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2006 cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND hủy bỏ một phần Quyết định 09/2004/QĐ-UB về kiện toàn đội thanh niên xung kích quản lý trật tự đô thị, thị xã Cam Ranh và sửa đổi Quy chế tạm thời tổ chức và hoạt động của đội do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 29/03/2005 | Cập nhật: 02/10/2012