Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 159/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 29/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 29 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 40/TTr-STNMT ngày 23/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 05/7/2017 (01 thủ tục hành chính), Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 (03 thủ tục hành chính) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 159/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
01 |
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày; đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. - Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, thì không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành. |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (thuộc địa bàn nơi có đất) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
Không |
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội (Luật Đất đai năm 2013); - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ); - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ). |
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
02 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
Không quá 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 1, Điều 4 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh) và không bao gồm thời gian theo quy định tại khoản 1, Điều 3 của Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (thuộc địa bàn nơi có đất) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường); - Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh). |
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
* Quy định tại khoản 1, Điều 4 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh), cụ thể như sau: - Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; thời gian tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc; - Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý hồ sơ trên cơ sở hồ sơ giao đất, cho thuê đất; tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (nếu cần thiết); Trong thời gian kiểm tra tính pháp lý hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát, xác định người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác theo quy định tại khoản 3, Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Trường hợp gửi văn bản lấy ý kiến thì cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc (không kể thời gian xin ý kiến các Bộ, ngành Trung ương) kể từ ngày nhận đầy đủ văn bản đóng góp ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến thẩm định góp ý và có văn bản thẩm định chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; - Trong thời gian 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển văn bản thẩm định đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư để lập hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất theo quy định. |
|||||
03 |
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
- Không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh) và không bao gồm thời gian theo quy định tại khoản 1, Điều 3 của Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Không quá 30 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (thuộc địa bàn nơi có đất) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ; tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ. - Đất ở và các loại đất khác tại các phường, thị trấn, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ; tại các xã mức thu 160.000 đồng/hồ sơ. 2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất tại các phường, thị trấn, mức thu 100.000 đồng/giấy; tại các xã, mức thu 50.000 đồng/giấy. - Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) tại các phường, thị trấn, mức thu 25.000 đồng/giấy; tại các xã, mức thu 12.500 đồng/giấy. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh về Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh). - Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh về Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh); - Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh. |
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
* Quy định tại Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh, cụ thể như sau: - Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; thời gian tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là 01 (một) ngày làm việc. - Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, xem xét các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung theo nội dung Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất đã gửi người sử dụng đất. Nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật, Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có) vào cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thực hiện trích lục bản đồ địa chính; sau đó chuyển hồ sơ, trích lục đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trích lục, Phòng Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình, dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất và chuyển toàn bộ hồ sơ trình đến UBND cấp huyện. - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trình, UBND cấp huyện xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Trong thời gian không quá 1,5 (một phẩy năm) ngày làm việc sau khi nhận quyết định giao đất, cho thuê đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai Quyết định, tổ chức bàn giao đất tại thực địa và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển kết quả trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo. - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến cơ quan Thuế. - Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Thuế ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính thông báo cho hộ gia đình, cá nhân và gửi Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở ký Hợp đồng thuê đất. - Đối với trường hợp thuê đất thì trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất từ cơ quan Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn tất Hợp đồng thuê đất và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trong thời thời gian 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc sau khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy tờ chứng minh người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra hồ sơ, thực hiện in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) và chuyển hồ sơ trình đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển về Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện tại UBND cấp huyện không quá 01 (một) ngày làm việc và tại Phòng Tài nguyên và Môi trường không quá 01 (một) ngày làm việc. - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau: + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và giao trả kết quả trong ngày làm việc, nếu nhận Giấy chứng nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. |
|||||
04 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
- Không quá 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 1, Điều 7 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh) và không bao gồm thời gian theo quy định tại khoản 1, Điều 3 của Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Không quá 25 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (thuộc địa bàn nơi có đất) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
1. Đối với trường hợp chỉnh lý biến động 1.1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ; tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ. - Đất ở và các loại đất khác tại các phường, thị trấn, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ; tại các xã mức thu 160.000 Đồng/hồ sơ. 1.2 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất Chứng nhận đăng ký biến động đất đai tại các phường, thị trấn, mức thu 25.000 đồng/lần; tại các xã mức thu 12.500 đồng/lần. 2. Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận 2.1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ; tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ. - Đất ở và các loại đất khác tại các phường, thị trấn, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ; tại các xã mức thu 160.000 đồng/hồ sơ. 2.2 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất tại các phường, thị trấn, mức thu 100.000 đồng/giấy; tại các xã, mức thu 50.000 đồng/giấy. - Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) tại các phường, thị trấn, mức thu 25.000 đồng/giấy; tại các xã, mức thu 12.500 đồng/giấy. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh; - Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
* Quy định tại khoản 1, Điều 7 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh, cụ thể như sau: - Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; thời gian tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc; - Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật, Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Trong thời gian 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có) vào cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thực hiện trích lục bản đồ địa chính; sau đó chuyển hồ sơ, trích lục đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trích lục, Phòng Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình, dự thảo Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển toàn bộ hồ sơ trình đến UBND cấp huyện; - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trình, UBND cấp huyện xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc sau khi nhận quyết định giao đất, cho thuê đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai Quyết định, tổ chức bàn giao đất tại thực địa và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển kết quả trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến cơ quan Thuế; - Trong thời gian không quá 1,5 (một phẩy năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Thuế ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính thông báo cho hộ gia đình, cá nhân và chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở ký Hợp đồng thuê đất; - Đối với trường hợp thuê đất thì trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất từ cơ quan Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn tất Hợp đồng thuê đất và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Trong thời thời gian 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc sau khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy tờ chứng minh người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra hồ sơ, chỉnh lý biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc thực hiện in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận; - Trong thời gian không quá 1,5 (một phẩy năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, xem xét ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trong thời gian 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau: + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và giao trả kết quả trong ngày làm việc, nếu nhận Giấy chứng nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 159/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Số hồ sơ TTHC bị thay thế |
Tên thủ tục hành chính bị thay thế |
I. |
Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 05/7/2017 |
|
1. |
T-CMU-289779-TT |
Thủ tục Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
II. |
Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 |
|
2. |
CMU-290441 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
3. |
CMU-290442 |
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất |
4. |
CMU-290440 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2020 về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2019 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng và chăm sóc các cây dược liệu: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2018 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (nhiệm kỳ 2016-2021) Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quyết định 4234/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1854/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) năm 2018; điều chỉnh tên công trình, dự án trong danh mục đã được thông qua năm 2014, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, vườn cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm và mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành liên quan đến lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Chợ Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ, quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về tạm ứng chi phí quản lý dự án đối với dự án quy mô nhỏ thực hiện cơ chế đặc thù thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí đảm bảo công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Chương V của Quy định điều chỉnh chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về lập quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giải thể phòng Pháp chế của các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan bảo tàng côn đảo tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung giao quản lý, vận hành và thanh lý công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định về định mức kinh phí hỗ trợ tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bổ sung Khoản 11 vào Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đất đai cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ vay vốn từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành có liên quan đến cơ cấu tổ chức của đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Giám định y khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế đối thoại giữa chính quyền các cấp với Nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự thực hiện thủ tục đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh ngoài khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về tiền thuê đất và giá tiền thuê cơ sở hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về phân công phân cấp cơ quan quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND thông qua cơ chế đặc thù về thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 23/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu điện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương) Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An và Nghị quyết 229/2015/NQ-HĐND Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế về mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 81/2014/QĐ-TTg Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 123/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 1924/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1174/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí chống hạn hán năm 2016 (đợt 3) Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt dự án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tây Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công, viên chức và Nhân dân giai đoạn 2015 - 2020” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ Hà Nội Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, nâng cấp đường giao thông các xã huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 1924/QĐ-UBND công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2012 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 1174/QĐ- UBND năm 2011 Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình khuyến công giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2008 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 09/05/2014