Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 21/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: | 14/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 8 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI THƯỞNG “NGỌN HẢI ĐĂNG” TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 416/TTr-SNV ngày 31 tháng 7 năm 2017 V/v ban hành Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức đại diện của doanh nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI THƯỞNG “NGỌN HẢI ĐĂNG” TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Quy chế này quy định về đối tượng xét tặng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, thời gian, thủ tục xét tặng và trao giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và Hợp tác xã hoạt động theo pháp luật Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) đang hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ 05 năm liên tục trở lên tính đến năm xét giải.
Điều 3. Mục đích, nguyên tắc xét tặng
1. Mục đích xét tặng:
Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” (sau đây gọi tắt là giải thưởng) là hình thức ghi nhận, tôn vinh của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Nguyên tắc xét tặng:
a) Không phân biệt giữa các loại hình doanh nghiệp.
b) Việc xét chọn, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng phải bảo đảm công khai, khách quan, công bằng trên cơ sở tự nguyện của doanh nghiệp; tuân thủ các quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Số lượng, thời gian tổ chức xét tặng và trao giải
1. Số lượng xét tặng: Không quá 30 (ba mươi) giải “Ngọn Hải đăng”.
2. Thời gian tổ chức xét tặng và trao giải:
a) Giải thưởng được tổ chức phát động vào quý II, tổ chức xét tặng vào quý III của năm lẻ và trao giải định kỳ 02 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam 13 tháng10 (theo năm tổ chức).
b) Thời gian xét thành tích của doanh nghiệp đối với các tiêu chí quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chế này được tính trong thời gian 02 năm. Mốc thời gian xét được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của 02 năm liền kề tính đến thời điểm xét giải (có chú ý đến thành tích thực hiện trong 06 tháng đầu năm sau của năm xét giải).
Điều 5. Các trường hợp không được xét tặng
Doanh nghiệp vi phạm một trong các quy định sau (xảy ra trong thời gian xét giải) thì không được xem xét đề nghị. Cụ thể:
1. Vi phạm pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, lao động, đất đai, xây dựng, đấu thầu, bảo vệ môi trường, sở hữu trí tuệ, vệ sinh an toàn thực phẩm, thuế, phí, lệ phí đã bị cơ quan chức năng xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, thuế, hội phí hợp tác xã, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tiền lương, kinh phí công đoàn.
4. Có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, truy tố hình sự, là bị đơn trong các tranh chấp dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động, công đoàn làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Sử dụng vốn không đúng mục đích, làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp không mang lại hiệu quả, làm mất vốn doanh nghiệp.
6. Có hàng tồn kho, sản phẩm dở dang quá 02 chu kỳ sản xuất (đối với đơn vị sản xuất kinh doanh); có dự án đầu tư kéo dài chậm triển khai (đối với đơn vị được Nhà nước cho thuê đất mà chậm triển khai, kéo dài); để phát sinh các khoản nợ xấu hay nợ khó đòi.
7. Có cán bộ lãnh đạo (là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc) vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp với mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
8. Tổ chức Đảng yếu, kém (nếu có); công đoàn xếp loại yếu.
9. Không trung thực trong quá trình báo cáo, chấm điểm đề nghị xét tặng giải thưởng. Hồ sơ không đầy đủ, gửi hồ sơ không đúng thời gian quy định.
TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ VÀ QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP ĐẠT GIẢI
Điều 6. Tiêu chuẩn và tiêu chí xét tặng
1. Doanh nghiệp được xét tặng giải thưởng phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Tổ chức sản xuất kinh doanh ổn định, hiệu quả, bền vững, có tốc độ tăng trưởng hàng năm đối với các tiêu chí cơ bản sau: Doanh thu, lợi nhuận, tổng vốn và tài sản, nộp ngân sách, thu nhập bình quân của người lao động;
b) Thực hiện tốt chính sách đối với người lao động như: Tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, vệ sinh an toàn lao động và tạo điều kiện cho tổ chức Đảng, đoàn thể hoạt động trong doanh nghiệp;
c) Nỗ lực đổi mới, sáng tạo: Nghiên cứu, đầu tư ứng dụng công nghệ mới, cải tiến kỹ thuật, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới có sức cạnh tranh trong nước và quốc tế;
d) Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện và cộng đồng; các phong trào thi đua, các cuộc vận động do tỉnh, địa phương phát động;
đ) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lớn hơn hoặc bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 1 năm.
3. Các doanh nghiệp đạt giải “Ngọn Hải đăng” có số điểm tại mỗi tiêu chí đạt tỷ lệ từ 70% trở lên so với số điểm quy định của tiêu chí đó.
4. Trường hợp nếu có các doanh nghiệp đạt số điểm bằng nhau thì ưu tiên lựa chọn doanh nghiệp có số điểm cao của mỗi tiêu chí theo thứ tự như sau: Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh; Nghĩa vụ tài chính; Chính sách đối với người lao động; Tham gia các hoạt động xã hội cộng đồng.
Điều 7. Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp đạt giải
1. Doanh nghiệp đạt giải có các quyền lợi sau:
a) Doanh nghiệp đạt giải được tặng Bằng chứng nhận, biểu trưng và tiền thưởng kèm theo bằng 15 lần mức lương cơ sở;
b) Được vinh danh tại lễ trao giải thưởng, được truyền hình trực tiếp trên sóng truyền hình địa phương;
c) Được miễn phí giới thiệu về hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trên các bản tin kinh tế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và thông tin các doanh nghiệp đạt giải thưởng sẽ được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Website Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh từ thời điểm công bố giải lần này tới thời điểm công bố giải tiếp theo;
d) Được tôn vinh trên chuyên đề đặc biệt của Báo Bà Rịa - Vũng Tàu phát hành đúng vào ngày tổ chức lễ trao giải thưởng;
đ) Được sử dụng logo của giải thưởng để quảng bá thương hiệu, sản phẩm; được gắn logo của giải thưởng trên nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa;
e) Được ưu tiên chọn tham gia xét tôn vinh danh hiệu doanh nghiệp do Trung ương tổ chức và tham gia các chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh; tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo các cấp về doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp đạt giải có các trách nhiệm sau:
a) Sử dụng giải thưởng đúng mục đích.
b) Tuyên truyền, phổ biến các bài học kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy thành tích đạt được.
c) Không lợi dụng danh hiệu đã được tôn vinh và giải thưởng đã được trao để có hành vi vi phạm pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG VÀ QUY TRÌNH, HỒ SƠ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 8. Hội đồng xét tặng Giải thưởng
1. Hội đồng xét tặng giải thưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
2. Hội đồng xét tặng giải thưởng (sau đây gọi tắt là Hội đồng) bao gồm:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực Tài chính - Thương mại - Chủ tịch Hội đồng;
b) Phó Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh - Phó Chủ tịch Hội đồng;
c) Các ủy viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Đảng ủy khối Doanh nghiệp, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
3. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng sẽ mời đại diện một số cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức đại diện của doanh nghiệp liên quan tham gia cuộc họp.
4. Trách nhiệm của Hội đồng: Xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng giải thưởng cho doanh nghiệp đảm bảo các nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình và thời gian theo Quy chế này. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể tiến hành lấy ý kiến hiệp y của các cơ quan có liên quan để phục vụ cho việc xét tặng giải thưởng.
5. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh là cơ quan thường trực của Hội đồng.
1. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (cơ quan thường trực của Hội đồng) tổ chức tuyên truyền, thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp và Liên minh Hợp tác xã về quy trình, thời gian và hồ sơ đăng ký tham gia xét tặng giải thưởng.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã và doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp hồ sơ các doanh nghiệp gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng có liên quan và công bố danh sách các doanh nghiệp đủ điều kiện xét tặng giải thưởng lên Trang thông tin điện tử Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến.
4. Các cơ quan chức năng gửi ý kiến đóng góp đối với doanh nghiệp về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp, báo cáo trình Hội đồng xét tặng giải thưởng. Trên cơ sở lấy ý kiến của các cơ quan chức năng đối với các doanh nghiệp và trên cơ sở thẩm định hồ sơ từ Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Hội đồng tổ chức họp xét, lựa chọn các doanh nghiệp đạt giải.
5. Sau khi Hội đồng xét tặng giải thưởng họp xét, lựa chọn ra các doanh nghiệp đạt giải, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh lập thủ tục đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định tặng giải thưởng cho các doanh nghiệp.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Bản đăng ký tham gia giải thưởng (theo mẫu đính kèm).
2. Tờ trình đề nghị xét tặng của các đơn vị, địa phương.
3. Báo cáo thành tích của doanh nghiệp đề nghị tặng giải thưởng, trong đó doanh nghiệp cần nêu số liệu cụ thể về thành tích đã đạt được của từng tiêu chí trong 02 năm xét giải (theo mẫu đính kèm).
4. Bảng tự chấm điểm các tiêu chí (theo mẫu phụ lục) kèm theo Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính và các giấy tờ, văn bản chứng minh có liên quan.
5. Nơi gửi hồ sơ: Gửi trực tiếp về Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng giải thưởng (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh). Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1. Tổ chức phổ biến Quy chế này đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực, trên địa bàn huyện, thành phố, hội viên của tổ chức mình.
2. Tổ chức phát động và vận động các doanh nghiệp đăng ký tham gia giải thưởng, đồng thời hướng dẫn các doanh nghiệp lập hồ sơ tham gia xét tặng giải thưởng.
3. Các sở, ban, ngành quản lý nhà nước liên quan có trách nhiệm cho ý kiến kịp thời khi Cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng giải thưởng gửi văn bản xin ý kiến về các tiêu chí chấm điểm cũng như các ý kiến khác thuộc lĩnh vực mình quản lý đối với các doanh nghiệp, cụ thể như sau:
a) Sở Tài chính cho ý kiến về kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh.
b) Cục Thuế tỉnh cho ý kiến việc ý thức chấp hành pháp luật thuế; xác nhận số liệu doanh thu, nộp ngân sách.
c) Cục Hải quan tỉnh cho ý kiến việc chấp hành chính sách pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu (nếu có).
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cho ý kiến về việc thực hiện các chính sách lao động và an toàn lao động.
đ) Bảo hiểm xã hội tỉnh cho ý kiến việc chấp hành quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp; xác nhận số liệu về số lao động, thu nhập bình quân của người lao động tính theo lương đóng bảo hiểm xã hội.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến về chấp hành Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đất đai và các luật có liên quan.
g) Liên đoàn Lao động tỉnh cho ý kiến về hoạt động tổ chức công đoàn.
h) Sở Kế hoạch và Đầu tư cho ý kiến về chấp hành các hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
i) Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh cho ý kiến về chấp hành quy định của pháp luật về phòng, chống cháy nổ.
k) Công an tỉnh cho ý kiến về việc chấp hành pháp luật, công tác an ninh trật tự, an toàn xã hội.
l) Thanh tra tỉnh cho ý kiến về ý thức chấp hành pháp luật.
m) Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh cho ý kiến về các hoạt động xã hội, cộng đồng.
n) Liên minh Hợp tác xã tỉnh cho ý kiến về việc các Hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012.
o) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cho ý kiến về tình hình nợ quá hạn, nợ xấu.
p) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở cho ý kiến về vệc thực hiện công tác an ninh quốc phòng, chấp hành chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương.
Điều 12. Trách nhiệm của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
1. Tổ chức phổ biến Quy chế này đến các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã và các hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để triển khai, hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký tham gia xét tặng giải thưởng, đồng thời hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Nghiên cứu, thiết kế biểu trưng để trao cho các doanh nghiệp đạt giải “Ngọn Hải đăng”.
3. Tổng hợp, thẩm định, đánh giá hồ sơ của doanh nghiệp; báo cáo Hội đồng xét tặng giải thưởng kết quả thực hiện việc triển khai chấm điểm đối với doanh nghiệp; tổng hợp kết quả xét chọn của Hội đồng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tặng giải thưởng. Đồng thời đề xuất xử lý những vấn đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện để xem xét, xử lý kịp thời.
Tổ chức tuyên truyền về giải thưởng và quảng bá sâu rộng đối với các doanh nghiệp đạt giải.
1. Kinh phí khen thưởng (bao gồm các nội dung khen thưởng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Quy chế này) được chi từ Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh.
2. Kinh phí tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng được chi từ nguồn đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (nếu có) và từ nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh.
1. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp kê khai gian dối thành tích, làm giả hồ sơ, xác nhận không đúng thành tích sẽ bị hủy bỏ quyết định, thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong việc xét tặng giải thưởng tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật và không được tham gia xét, tôn vinh cũng như các hình thức khen thưởng khác của tỉnh trong thời gian 05 năm kể từ ngày bị phát hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phản ánh về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM XÉT CHỌN GIẢI THƯỞNG “NGỌN HẢI ĐĂNG” TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. Tiêu chí 1. Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh: 40 điểm.
STT |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Văn bản chứng minh |
1 |
Tổng doanh thu thực hiện không thấp hơn so với năm trước được 05 điểm. - Doanh nghiệp, Hợp tác xã có tổng doanh thu dưới 20 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1,5% so với năm trước được 1 điểm, tối đa không quá 10 điểm. - Doanh nghiệp, Hợp tác xã có tổng doanh thu từ 20 tỷ đồng/năm đến 300 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1% so với năm trước được 1 điểm, tối đa không quá 10 điểm. - Doanh nghiệp, Hợp tác xã có tổng doanh thu trên 300 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1% so với năm trước được 1,5 điểm, tối đa không quá 10 điểm. |
15 |
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 2 năm trước liền kề |
2 |
Lợi nhuận sau thuế không thấp hơn năm trước: 05 điểm. - Cứ vượt 1 % so với năm trước được 1 điểm, tối đa không quá 05 điểm. |
10 |
|
3 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu hoàn thành - Không thấp hơn so với năm trước: 05 điểm. - Cứ vượt 1 % so với năm trước được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm. |
10 |
|
4 |
Nợ quá hạn, nợ xấu: - Không có nợ quá hạn tổ chức tín dụng: 03 điểm. (Đối với các tổ chức tín dụng: Có tỷ lệ nợ xấu dưới mức tối đa theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 03 điểm.) - Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu không vượt quá 03 lần: 02 điểm. |
05 |
II. Tiêu chí 2. Nghĩa vụ tài chính: 30 điểm.
STT |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Văn bản chứng minh |
1 |
Thực hiện đúng và đủ các quy định về đăng ký, kê khai, quyết toán thuế |
02 |
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp; Bảng tình hình thực hiện nộp NSNN 2 năm trước liền kề |
2 |
Chấp hành đúng các quy định về pháp luật thuế |
03 |
|
3 |
Kê khai chính xác các số liệu trên các tờ khai thuế và các báo cáo khác về thuế |
05 |
|
4 |
Không nợ tiền thuế, tiền phạt |
05 |
|
5 |
Giá trị nộp Ngân sách: - Nộp đúng, nộp đủ theo quy định : 05 điểm. - Cứ vượt 1 % so với năm trước được 1 điểm, tối đa không quá 10 điểm. |
15 05 10 |
III. Tiêu chí 3: Thực hiện các chính sách đối với người lao động: 20 điểm.
STT |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Văn bản chứng minh |
1 |
Thực hiện tốt chính sách lao động: 1.1. Có 100% lao động làm việc trong doanh nghiệp được giao kết và thực hiện hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động 1.2. Doanh nghiệp sử dụng lao động qua đào tạo với tỷ lệ trên 90% (lao động qua đào tạo là lao động đã học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 NĐ 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ) 1.3. Xây dựng và đăng ký thực hiện tốt nội quy lao động theo quy định 1.4. Xây dựng thang, bảng lương và trả lương, nâng lương đầy đủ, đúng thời hạn cho người lao động 1.5. Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ tại nơi làm việc theo Nghị định số 60/2013/NĐ-CP của Chính phủ 1.6. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; chấp hành nghiêm chỉnh quy trình, biện pháp an toàn vệ sinh lao động; tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định; Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động |
08 02
|
Giấy tờ chứng nhận liên quan Báo cáo sơ kết và tổng kết về tình hình thay đổi lao động của 2 năm trước liền kề Quy chế dân chủ và Biên bản của Hội nghị người lao động, Biên bản đối thoại định kỳ của 2 năm trước liền kề |
2 |
Thu nhập của người lao động và số lượng người lao động: 2.1. Tỷ lệ thu nhập bình quân của người lao động so với mức lương tối thiểu vùng/người/tháng theo quy định hiện hành của Nhà nước: - Từ 1,5 lần đến dưới 2 lần - Từ 2 lần đến dưới 3 lần - Từ 3 lần đến 4 lần - Từ 4 lần trở lên: đạt điểm tối đa 2.2. Thu nhập bình quân cho người lao động năm sau cao hơn năm trước: - Từ 1% đến dưới 10% - Từ 10% đến 20% - Trên 20%: đạt điểm tối đa. 2.3. Số lượng lao động tăng so với năm trước: - Từ 1% đến dưới 10% - Từ 10% đến 20% - Trên 20%: đạt điểm tối đa. |
07 04
02 03 04 1,5
01 1,5 1,5 0,5 01 1,5 |
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 2 năm trước liền kề
|
3 |
Thực hiện đúng quy định Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động: 3.1. Có 100% người lao động thuộc diện bắt buộc tham gia BHXH, BHYT, BHTN 3.2. Thực hiện trích nộp BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, đúng thời gian quy định không để phát sinh nợ trong tháng 3.3. Lập thủ tục hồ sơ để báo tăng, báo giảm và giải quyết các chế độ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động kịp thời, đúng quy định |
03
|
Giấy tờ chứng minh có liên quan
|
4 |
Có tổ chức công đoàn hoạt động hiệu quả: - Tổ chức công đoàn đạt vững mạnh - Tổ chức công đoàn đạt vững mạnh xuất sắc |
02 01 02 |
Giấy tờ chứng nhận liên quan |
IV. Tiêu chí 4: Tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng: 10 điểm.
STT |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Văn bản chứng minh |
|
Mức đóng góp cho các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động xã hội, các hoạt động từ thiện tại địa phương trên lợi nhuận sau thuế: - Từ 1% đến dưới 2% lợi nhuận sau thuế: 05 điểm - Từ 2 % lợi nhuận sau thuế trở lên: đạt điểm tối đa |
10
10 |
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 2 năm trước liền kề |
Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thành phố và Doanh nghiệp Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 29/2011/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định cấp, quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Nghị định 60/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác tổ chức quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010