Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 13/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thành Long |
Ngày ban hành: | 13/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 13 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ GIẢI THƯỞNG “NGỌN HẢI ĐĂNG” TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2017/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành vân bản quy phạm pháp luật ngày 22 thảng 6 năm
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 thảng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 thảng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 236/TTr-SNV ngày 03 tháng 6 năm 2019 về dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng’’ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung môt số nôi dung của Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc chết người; cháy nổ gây thiệt hại về người và tài sản; đình công không đúng trình tự, qu2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:y định của pháp luật; mất đoàn kết, khiếu kiện tập thể.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Doanh nghiệp có đủ điều kiện, tiêu chuẩn sẽ được xem xét thành tích trong 02 năm liền kề tính đến thời điểm xét giải theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục tiêu chí và thang điểm kèm theo Quyết định này.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM XÉT CHỌN GIẢI THƯỞNG “NGỌN HẢI ĐĂNG” TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. Tiêu chí 1. Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh: 40 điểm
Stt |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Văn bản chứng minh |
1 |
Tổng doanh thu thực hiện không thấp hơn so với năm trước được 05 điểm. a) Doanh nghiệp. Hợp tác xã có tổng doanh thu dưới 20 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1,5% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm. b) Doanh nghiệp, Hợp tác xã có tổng doanh thu từ 20 tỷ đồng/năm đến 300 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm. c) Doanh nghiệp, Hợp tác xã có tổng doanh thu trên 300 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1% so với năm trước được 1,5 điểm, tối đa không quá 10 điểm. |
15 |
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm trước liền kề |
2 |
Lợi nhuận sau thuế không thấp hơn năm trước: 05 điểm. Cứ tăng 1% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm. |
15 |
|
3 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu a) Không thấp hơn so với năm trước: 02 điểm. b) Cứ vượt 1% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 03 điểm. |
05 |
|
4 |
Nợ quá hạn, nợ xấu: a) Không có nợ quá hạn tổ chức tín dụng: 03 điểm. (Đối với các tổ chức tín dụng: Có tỷ lệ nợ xấu dưới mức tối đa theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 03 điểm.) b) Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu không vượt quá 03 lần: 02 điểm. |
05 |
|
II. Tiêu chí 2. Nghĩa vụ tài chính: 30 điểm
Stt |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Văn bản chứng minh |
1 |
Thực hiện đúng và đủ các quy định về đăng ký, kê khai, quyết toán thuế. |
02 |
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp; Bảng tình hình thực hiện nộp NSNN 02 năm trước liền kề |
2 |
Chấp hành đúng các quy định về pháp luật thuế. |
03 |
|
3 |
Kê khai chính xác các số liệu trên các tờ khai thuế và các báo cáo khác về thuế. |
05 |
|
4 |
Không nợ tiền thuế, tiền phạt |
05 |
|
5 |
Tổng số thuế nộp ngân sách: a) Không thấp hơn năm trước: 05 điểm. b) Cứ vượt 1,5% so với năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm. |
15 05 10 |
III. Tiêu chí 3: Thực hiện các chính sách đối với người lao động: 20 điểm.
Stt |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Văn bản chứng minh |
1 |
Thực hiện tốt chính sách lao động: a) Có 100% lao động làm việc trong doanh nghiệp được giao kết và thực hiện hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động. |
08 01
|
Giấy tờ chứng nhận liên quan
Báo cáo về tình hình thay đổi lao động của 02 năm trước liền kề
Quy chế dân chủ và Biên bản của Hội nghị người lao động, Biên bản đối thoại định kỳ của 02 năm trước liền kề
Danh sách lao động được huấn luyện ATVSLĐ do đơn vị có chức năng huấn luyện xác nhận; danh sách lao động khám sức khỏe định kỳ do tổ chức có thẩm quyền khám xác nhận |
|
b) Doanh nghiệp sử dụng lao động qua đào tạo với tỷ lệ trên 90% (lao động qua đào tạo là lao động đã học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại điểm 1 mục 0203 Phụ lục nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ). |
01
|
|
|
c) Xây dựng và đăng ký nội quy lao động theo quy định. |
01 |
|
|
d) Xây dựng thang lương, bảng lương và gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Thực hiện trả lương đầy đủ, đúng thời hạn cho người lao động. |
01 |
|
|
đ) Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ tại nơi làm việc theo Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ (trước đây là Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 của Chính phủ). |
01 |
|
|
e) Chấp hành nghiêm chỉnh nội dung an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp theo quy định: Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động; thực hiện báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động, tai nạn lao động định kỳ”. |
02 |
|
|
g) Tổ chức ký kết Thỏa ước lao động tập thể với nhiều nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật” |
01 |
|
2 |
Thu nhập của người lao động và số lượng người lao động: a) Tỷ lệ thu nhập bình quân của người lao động so với mức lương tối thiểu vùng/người/tháng theo quy định hiện hành của Nhà nước: Từ 1,5 lần đến dưới 2 lần. Từ 2 lần đến dưới 3 lần. Từ 3 lần đến 4 lần. Từ 4 lần trở lên: đạt điểm tối đa b) Thu nhập bình quân cho người lao động năm sau cao hơn năm trước: - Từ 1% đến dưới 10%. - Từ 10% đến 20%. Trên 20%: đạt điểm tối đa. c) Số lượng lao động tăng so với năm trước: - Từ 1% đến dưới 10%. - Từ 10% đến 20%. Trên 20%: đạt điểm tối đa. |
07
04
01 02 03 04 1,5
01 1,5 1,5 0,5 01 1,5 |
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm trước liền kề |
3 |
Thực hiện đúng quy định Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động: a) Có 100% người lao động thuộc diện bắt buộc tham gia BHXH, BHYT, BHTN. b) Thực hiện trích nộp BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, đúng thời gian quy định không để phát sinh nợ trong tháng. Trong vòng 02 năm trước thời điểm xét khen thưởng đơn vị không bị vi phạm hoặc bị xử phạt hành chính về BHXH. c) Lập thủ tục hồ sơ để báo tăng, báo giảm và giải quyết các chế độ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động kịp thời, đúng quy định. Tích cực thực hiện giao dịch BHXH điện tử. |
03
|
Giấy tờ chứng minh có liên quan |
4 |
Có tổ chức công đoàn hoạt động hiệu quả: a) Tổ chức công đoàn đạt danh hiệu vững mạnh b) Tổ chức công đoàn được tặng Bằng khen hoặc Cờ thi đua |
02 01 02 |
Giấy tờ chứng minh có liên quan |
IV. Tiêu chí 4: Tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng: 10 điểm.
Stt |
Nội dung và cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Văn bản chứng minh |
|
Mức đóng góp cho các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động xã hội, các hoạt động từ thiện tại địa phương trên lợi nhuận sau thuế: - Từ 1% đến dưới 2% lợi nhuận sau thuế: 05 điểm - Từ 2 % lợi nhuận sau thuế trở lên: đạt điểm tối đa. |
10
10 |
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm trước liền kề và các chứng từ liên quan đến công tác ủng hộ các hoạt động xã hội cộng đồng |
Nghị định 149/2018/NĐ-CP hướng dẫn khoản 3 Điều 63 Bộ luật lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quyết định 4234/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1854/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành liên quan đến lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Chợ Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ, quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về tạm ứng chi phí quản lý dự án đối với dự án quy mô nhỏ thực hiện cơ chế đặc thù thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giải thể phòng Pháp chế của các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bổ sung Khoản 11 vào Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành có liên quan đến cơ cấu tổ chức của đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự thực hiện thủ tục đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh ngoài khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về tiền thuê đất và giá tiền thuê cơ sở hạ tầng khu phía Bắc, Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế đối thoại giữa chính quyền các cấp với Nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định về phân công phân cấp cơ quan quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế về mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 123/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị định 97/2016/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị định 60/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010