Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 21/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 15/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 15 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Định mức phân bổ, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Định mức phân bổ kinh phí
Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên thực hiện theo Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế
Cấp tỉnh: 10 triệu đồng/văn bản;
Cấp huyện: 8 triệu đồng/văn bản;
Cấp xã: 6 triệu đồng/văn bản.
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung
Cấp tỉnh: 8 triệu đồng/văn bản;
Cấp huyện: 6,4 triệu đồng/văn bản;
Cấp xã: 4,8 triệu đồng/văn bản.
2. Mức chi
Mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên thực hiện theo khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Căn cứ nhiệm vụ và mức kinh phí được giao để thực hiện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định thực hiện chi tiêu cho các nội dung công việc trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nhưng không được vượt quá định mức phân bổ quy định tại khoản 2 Điều này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được phân bổ trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán kinh phí
a) Hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật lập dự toán kinh phí thực hiện tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Riêng đối với cấp xã, dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Ủy ban nhân dân lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
b) Đối với cơ quan thẩm định và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân: Căn cứ mức chi quy định tại khoản 2 Điều này và các chế độ chi tiêu hiện hành để lập dự toán kinh phí thẩm định và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành.
b) Đối với kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo phương thức khoán trên sản phẩm hoàn thành. Chứng từ thanh toán gồm:
Quyết định hoặc văn bản phê duyệt chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan có thẩm quyền.
Tờ trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền ban hành.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại không xây dựng tiếp; cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh, quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng theo quy định về mức chi tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
1 |
Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
|
|
|
a |
Văn bản mới hoặc thay thế |
Đề cương |
950.000 |
670.000 |
470.000 |
b |
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Đề cương |
650.000 |
460.000 |
320.000 |
2 |
Chi soạn thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
|
|
|
a |
Văn bản mới hoặc thay thế |
Dự thảo |
3.200.000 |
2.240.000 |
1.570.000 |
b |
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Dự thảo |
2.700.000 |
1.890.000 |
1.320.000 |
3 |
Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản |
|
|
|
|
a |
Báo cáo tổng hợp ý kiến |
|
|
|
|
|
Văn bản mới hoặc thay thế |
Báo cáo |
250.000 |
180.000 |
120.000 |
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Báo cáo |
150.000 |
110.000 |
70.000 |
b |
Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; |
|
|
|
|
|
Văn bản mới mới hoặc thay thế |
Báo cáo |
350.000 |
250.000 |
170.000 |
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Báo cáo |
250.000 |
180.000 |
120.000 |
c |
Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo |
|
|
|
|
|
Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của Hội đồng nhân dân, quyết định mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân |
Báo cáo |
350.000 |
250.000 |
|
|
Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung |
Báo cáo |
200.000 |
140.000 |
|
d |
Báo cáo đánh giá tác động của chính sách hoặc báo cáo đánh giá tác động của văn bản |
Báo cáo |
Không quá 6.000.000 |
|
|
đ |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
|
|
|
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề |
Báo cáo |
5.000.000 |
3.500.000 |
2.450.000 |
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột xuất |
Báo cáo |
3.000.000 |
2.100.000 |
1.470.000 |
|
Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp |
Báo cáo |
3.400.000 |
|
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp |
Báo cáo |
1.700.000 |
1.700.000 |
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp |
Báo cáo |
|
900.000 |
900.000 |
4 |
Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
|
a |
Văn bản góp ý |
|
|
|
|
|
Đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết, nghị quyết liên tịch của Ủy ban thường vụ Quốc hội mới hoặc thay thế |
Văn bản |
1.000.000 |
700.000 |
490.000 |
|
Đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết, nghị quyết liên tịch của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều |
Văn bản |
700.000 |
490.000 |
340.000 |
|
Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân |
Văn bản |
250.000 |
180.000 |
120.000 |
|
Đối với các văn bản còn lại |
Văn bản |
500.000 |
350.000 |
250.000 |
b |
Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Báo cáo |
500.000 |
350.000 |
|
5 |
Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản |
Lần chỉnh lý |
200.000 |
140.000 |
100.000 |
6 |
Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định văn bản, điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật |
|
|
|
|
a |
Chủ trì |
Người/cuộc họp |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
b |
Các thành viên tham dự |
Người/cuộc họp |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
c |
Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự |
Văn bản |
200.000 |
140.000 |
100.000 |
7 |
Chi thuê dịch và hiệu đính tài liệu |
|
|
|
|
a |
Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
Trang (350 từ) |
120.000 |
120.000 |
120.000 |
b |
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
Trang (350 từ) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
c |
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số |
Trang (350 từ) |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
d |
Hiệu đính tài liệu dịch |
Trang (350 từ) |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
đ |
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông |
|
|
|
|
|
Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
Trang (350 từ) |
156.000 |
156.000 |
156.000 |
|
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
Trang (350 tò) |
195.000 |
195.000 |
195.000 |
|
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số |
Trang (350 từ) |
130.000 |
130.000 |
130.000 |
|
Hiệu đính tài liệu dịch |
Trang (350 từ) |
52.000 |
52.000 |
52.000 |
8 |
Chi lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập |
|
|
|
|
|
Trường hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản QPPL; thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản QPPL và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập |
Báo cáo |
1.000.000 |
700.000 |
490.000 |
9 |
Đối với các khoản chi khác: các khoản chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước, chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; tổ chức các đoàn đi khảo sát ở nước ngoài; tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, điều tra xã hội học; lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng văn bản QPPL và hoàn thiện hệ thống pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ trực tiếp công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật; mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
Thực hiện theo quy định tài chính hiện hành của trung ương và của tỉnh |
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ chi đảm bảo điều kiện hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Các khoản đóng góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và nguời cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo và học sinh, sinh viên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi trường Trung học phổ thông bán công sang trường Trung học phổ thông công lập của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Biển, đảo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực nội thành áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu, nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống lụt, bão tỉnh và huyện, thành phố tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ phương tiện thuỷ nội địa và tính phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đối với phương tiện khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý chất thải rắn tại đô thị và cụm dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Kon Tum đến năm 2015 đạt 70% mức tiêu chuẩn đô thị loại II (vùng cao, vùng sâu, biên giới) Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 7550/1998/QĐ-UB về việc thành lập ban điều hành dự án trồng mới 5 triệu ha rừng thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ của tỉnh cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 24/04/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về danh mục và mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 07/07/2012