Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 03/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Thị Ái Nam |
Ngày ban hành: | 14/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng:
- Người nộp phí, lệ phí bao gồm tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý Nhà nước theo quy định của Luật phí và lệ phí.
- Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm: cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý Nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật phí và lệ phí.
- Cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
2. Danh mục, mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu đối với các khoản phí:
a) Danh mục:
- Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
- Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải: Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
- Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch:
+ Phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh.
+ Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
+ Phí thư viện.
- Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường:
+ Phí bảo vệ môi trường: Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Phí khai thác, sử dụng nguồn nước, gồm: Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất); phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
+ Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
- Phí thuộc lĩnh vực tư pháp:
+ Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển; giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
b) Mức thu:
- Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (Chi tiết Phụ lục I đính kèm).
- Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải (Chi tiết Phụ lục II đính kèm).
- Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch (Chi tiết Phụ lục III đính kèm).
- Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường (Chi tiết Phụ lục IV đính kèm).
- Phí thuộc lĩnh vực tư pháp (Chi tiết Phụ lục V đính kèm).
c) Tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu (Chi tiết Phụ lục VII đính kèm).
3. Danh mục, mức thu các khoản lệ phí:
a) Danh mục:
- Lệ phí đăng ký cư trú.
- Lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
- Lệ phí hộ tịch.
- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Lệ phí đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu (Chi tiết Phụ lục VI đính kèm).
4. Về miễn, giảm phí, lệ phí:
a) Đối với phí:
- Phí thăm quan Khu lưu niệm Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ và Nhạc sĩ Cao Văn Lầu (Chi tiết Phụ lục III đính kèm).
- Phí thư viện (Chi tiết Phụ lục III đính kèm).
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Chi tiết Phụ lục IV đính kèm).
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển; giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Chi tiết Phụ lục V đính kèm).
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (Chi tiết Phụ lục V đính kèm).
b) Đối với lệ phí:
- Lệ phí đăng ký cư trú.
- Lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
- Lệ phí hộ tịch.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí đăng ký kinh doanh.
(Chi tiết Phụ lục VI đính kèm).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017 và bãi bỏ các nghị quyết sau:
- Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 và Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành tạm thời một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành tạm thời một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Các nội dung khác liên quan đến mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí không quy định tại nghị quyết này được thực hiện theo Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản hướng dẫn có liên quan./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
* Đơn vị tổ chức thu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC THU |
1 |
PHÍ BÌNH TUYỂN, CÔNG NHẬN CÂY MẸ, CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP, RỪNG GIỐNG |
||
- |
Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng |
Đồng/lần bình tuyển, công nhận |
2.000.000 |
- |
Bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
Đồng/lần bình tuyển, công nhận |
5.000.000 |
DANH MỤC PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
* Đơn vị tổ chức thu: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC THU |
1 |
PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ |
||
|
Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố. |
Đồng/m2/ngày |
1.000 |
DANH MỤC PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Đơn vị tổ chức thu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2. Danh mục và mức thu:
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC THU |
I |
PHÍ THĂM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH, DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU |
||
|
Thăm quan Khu lưu niệm Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ và Nhạc sĩ Cao Văn Lầu |
||
|
Người lớn |
Đồng/người/lượt |
10.000 |
|
Trẻ em (từ 11 đến dưới 16 tuổi) |
Đồng/người/lượt |
5.000 |
|
Người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên) |
Đồng/người/lượt |
5.000 |
II |
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ THỂ THAO, CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP |
||
1 |
Thẩm định cấp mới giấy chứng nhận |
Đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp |
1.000.000 |
2 |
Thẩm định điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận |
Đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp |
500.000 |
III |
PHÍ THƯ VIỆN |
||
1 |
Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu (bạn đọc người lớn) |
Đồng/thẻ/năm |
30.000 |
2 |
Phí sử dụng phòng đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác |
Đồng/thẻ/năm |
60.000 |
3. Các trường hợp miễn, giảm:
3.1. Phí thăm quan Khu lưu niệm Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ và Nhạc sĩ Cao Văn Lầu: Miễn thu phí đối với trẻ em từ 0 đến dưới 11 tuổi.
3.2. Phí thư viện:
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện đối với trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
DANH MỤC PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Đơn vị tổ chức thu: Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc
2. Danh mục và mức thu:
I. PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|||||||||||
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
|||||||||||
Đơn vị tính: triệu đồng |
|||||||||||
Tổng vốn đầu tư |
≤50 |
>50 và ≤100 |
>100 và ≤200 |
>200 và ≤500 |
>500 |
||||||
(Tỷ đồng) |
|||||||||||
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5,0 |
6,5 |
12,0 |
14,0 |
17,0 |
||||||
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
15,0 |
16,0 |
25,0 |
||||||
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
25,0 |
||||||
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
24,0 |
||||||
Nhóm 5. Dự án giao thông |
8,1 |
10,0 |
18,0 |
20,0 |
25,0 |
||||||
Nhóm 6. Dự án công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
19,0 |
20,0 |
26,0 |
||||||
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5,0 |
6,0 |
10,8 |
12,0 |
15,6 |
||||||
(Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức) |
|||||||||||
II |
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
||||||||||
1 |
Đối với hộ gia đình cá nhân |
Thẩm định hồ sơ (đồng/hồ sơ) |
Thẩm định, kiểm tra hiện trạng (đồng/thửa) |
||||||||
1.1 |
Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh |
|
|||||||||
a |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu |
|
|
||||||||
|
- Thửa dưới 500 m2 |
70.000 |
300.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
70.000 |
350.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 |
70.000 |
400.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
70.000 |
450.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
70.000 |
500.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
70.000 |
550.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 10.000 m2 trở lên |
70.000 |
600.000 |
||||||||
b |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
||||||||
|
- Thửa dưới 500 m2 |
100.000 |
350.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
100.000 |
400.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 |
100.000 |
450.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
100.000 |
500.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
100.000 |
550.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
100.000 |
600.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 10.000 m2 trở lên |
100.000 |
650.000 |
||||||||
c |
Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng |
|
|
||||||||
|
- Diện tích xây dựng dưới 100 m2 |
70.000 |
200.000 |
||||||||
|
- Diện tích xây dựng từ 100 m2 đến dưới 500 m2 |
70.000 |
250.000 |
||||||||
|
- Diện tích xây dựng từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
70.000 |
300.000 |
||||||||
|
- Diện tích xây dựng từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 |
70.000 |
350.000 |
||||||||
|
- Diện tích xây dựng từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
70.000 |
400.000 |
||||||||
|
- Diện tích xây dựng từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
70.000 |
450.000 |
||||||||
|
- Diện tích xây dựng từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
70.000 |
500.000 |
||||||||
|
- Diện tích xây dựng từ 10.000 m2 trở lên |
70.000 |
550.000 |
||||||||
d |
Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
||||||||
|
- Thửa dưới 500 m2 |
100.000 |
300.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
100.000 |
350.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 |
100.000 |
400.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
100.000 |
450.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
100.000 |
500.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
100.000 |
550.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 10.000 m2 trở lên |
100.000 |
600.000 |
||||||||
đ |
Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với những nơi có đo đạc thành lập lại bản đồ địa chính hoặc có biến động diện tích đất và chứng nhận bổ sung tài sản khác vào giấy chứng nhận đã cấp |
||||||||||
|
- Thửa dưới 500 m2 |
50.000 |
200.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
50.000 |
250.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 |
50.000 |
300.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
50.000 |
350.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
50.000 |
400.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
50.000 |
450.000 |
||||||||
|
- Thửa từ 10.000 m2 trở lên |
50.000 |
500.000 |
||||||||
|
Trường hợp cấp đổi, cấp lại đối với những nơi không có đo đạc thành lập lại bản đồ địa chính hoặc không có biến động diện tích đất và chứng nhận bổ sung tài sản khác vào giấy chứng nhận đã cấp thì chỉ thu phí thẩm định hồ sơ, không thu thẩm định, kiểm tra hiện trạng |
||||||||||
e |
Đối với trường hợp hồ sơ chỉ có 01 thửa thì thu bằng 100% mức thu trên |
||||||||||
g |
Đối với trường hợp hồ sơ có nhiều thửa thì lấy thửa đất có diện tích cao nhất thu bằng 100% mức thu trên; từ thửa thứ 2 trở lên thu bằng 50% mức thu của thửa đất có diện tích tương ứng |
||||||||||
1.2 |
Đất sử dụng làm nhà ở |
||||||||||
a |
Mức thu thẩm định hồ sơ bằng 90% mức thu của đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh |
||||||||||
b |
Mức thu thẩm định, kiểm tra hiện trạng bằng với mức thu của đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh tương ứng. |
||||||||||
2 |
Đối với tổ chức, tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam |
||||||||||
|
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
||||||||
a |
Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất |
||||||||||
- |
Diện tích dưới 0,5 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.500.000 |
||||||||
- |
Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 01 ha |
Đồng/hồ sơ |
2.500.000 |
||||||||
- |
Diện tích từ 01 ha đến dưới 03 ha |
Đồng/hồ sơ |
3.500.000 |
||||||||
- |
Diện tích từ 03 ha đến dưới 10 ha |
Đồng/hồ sơ |
4.500.000 |
||||||||
- |
Diện tích từ 10 ha đến dưới 30 ha |
Đồng/hồ sơ |
5.500.000 |
||||||||
- |
Diện tích từ 30 ha trở lên |
Đồng/hồ sơ |
6.500.000 |
||||||||
b |
Trường hợp giao đất cho cơ quan Nhà nước |
||||||||||
- |
Diện tích dưới 01 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.000.000 |
||||||||
- |
Diện tích từ 01 ha đến dưới 03 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.500.000 |
||||||||
- |
Diện tích từ 03 ha đến dưới 10 ha |
Đồng/hồ sơ |
2.500.000 |
||||||||
- |
Diện tích từ 10 ha đến dưới 30 ha |
Đồng/hồ sơ |
3.500.000 |
||||||||
- |
Diện tích từ 30 ha trở lên |
Đồng/hồ sơ |
4.500.000 |
||||||||
c |
Trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất |
||||||||||
- |
Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê |
Đồng/hồ sơ |
300.000 |
||||||||
- |
Các dự án xã hội hóa theo quy định của Nhà nước |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
||||||||
d |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu không thuộc Nhà nước giao đất, cho thuê đất |
Đồng/hồ sơ |
300.000 |
||||||||
đ |
Trường hợp cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận |
|
|
||||||||
|
- Cấp đổi, cấp lại quyền sử dụng đất do có biến động (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
||||||||
|
- Cấp đổi, cấp lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do có biến động |
Đồng/hồ sơ |
300.000 |
||||||||
|
- Cấp đổi, cấp lại đồng thời xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
||||||||
III |
PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC |
||||||||||
1 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
||||||||||
1.1 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
||||||||||
a |
Đề án thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
400.000 |
||||||||
b |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
1.100.000 |
||||||||
c |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
2.600.000 |
||||||||
d |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
5.000.000 |
||||||||
đ |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước |
Bằng 50% tương ứng từng trường hợp nêu trên |
|||||||||
1.2 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
||||||||||
a |
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm |
Đồng/1 báo cáo |
400.000 |
||||||||
b |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm |
Đồng/1 báo cáo |
1.400.000 |
||||||||
c |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
Đồng/1 báo cáo |
3.400.000 |
||||||||
d |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
Đồng/1 báo cáo |
6.000.000 |
||||||||
đ |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước |
Bằng 50% tương ứng từng trường hợp nêu trên |
|||||||||
2 |
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển |
||||||||||
a |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ dưới 0,1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm; hoặc khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 25.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
600.000 |
||||||||
b |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm; hoặc khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô từ 25.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
1.800.000 |
||||||||
c |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 01m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm; hoặc khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 75.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
4.400.000 |
||||||||
d |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 01 m3 đến dưới 02m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm; hoặc khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô từ 75.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
8.400.000 |
||||||||
đ |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước |
Bằng 50% tương ứng từng trường hợp nêu trên |
|||||||||
3 |
Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
||||||||||
a |
Đề án có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
600.000 |
||||||||
b |
Đề án có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
1.800.000 |
||||||||
c |
Đề án có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
4.400.000 |
||||||||
d |
Đề án có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày đêm |
Đồng/1 đề án |
8.400.000 |
||||||||
đ |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước |
Bằng 50% tương ứng từng trường hợp nêu trên |
|||||||||
4 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
||||||||||
a |
Phí thẩm định |
Đồng/1 hồ sơ |
1.400.000 |
||||||||
b |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước |
Bằng 50% tương ứng từng trường hợp nêu trên |
|||||||||
IV |
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI |
||||||||||
1 |
Đối với tổ chức |
|
|
||||||||
a |
Khai thác, sử dụng 01 hồ sơ hoặc tài liệu |
Đồng/hồ sơ, tài liệu |
200.000 |
||||||||
b |
Trường hợp khai thác và sử dụng một phần hồ sơ, tài liệu: |
||||||||||
- |
Đơn xin giao đất hoặc thuê đất |
Đồng/đơn |
5.000 |
||||||||
- |
Giấy chứng nhận đầu tư |
Đồng/giấy chứng nhận |
10.000 |
||||||||
- |
Quyết định thành lập doanh nghiệp |
Đồng/quyết định |
10.000 |
||||||||
- |
Dự án đầu tư hoặc phương án sử dụng đất |
Đồng/dự án hoặc phương án |
40.000 |
||||||||
- |
Thông báo giới thiệu địa điểm đất |
Đồng/thông báo |
10.000 |
||||||||
- |
Biên bản thẩm tra hồ sơ đất đai |
Đồng/biên bản |
10.000 |
||||||||
- |
Quyết định thu hồi đất |
Đồng/quyết định |
10.000 |
||||||||
- |
Tờ trình phê duyệt giao đất |
Đồng/tờ trình |
10.000 |
||||||||
- |
Sơ đồ giao đất |
Đồng/sơ đồ |
10.000 |
||||||||
- |
Hợp đồng cho thuê đất |
Đồng/hợp đồng |
10.000 |
||||||||
- |
Phiếu chuyển thông tin địa chính |
Đồng/phiếu |
5.000 |
||||||||
- |
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Đồng/bản |
5.000 |
||||||||
- |
Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng |
Đồng/phương án |
20.000 |
||||||||
- |
Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng |
Đồng/quyết định |
10.000 |
||||||||
- |
Hợp đồng chuyển nhượng góp vốn |
Đồng/hợp đồng |
15.000 |
||||||||
- |
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
Đồng/quyết định |
10.000 |
||||||||
- |
Biên lai nộp tiền |
Đồng/biên lai |
5.000 |
||||||||
- |
Tờ khai nộp tiền |
Đồng/tờ khai |
5.000 |
||||||||
- |
Giấy xác nhận tình trạng hồ sơ |
Đồng/giấy |
10.000 |
||||||||
- |
Khác |
Đồng/tờ |
10.000 |
||||||||
2 |
Đối với cá nhân |
|
|
||||||||
a |
Khai thác, sử dụng 01 hồ sơ hoặc tài liệu |
Đồng/hồ sơ, tài liệu |
100.000 |
||||||||
b |
Trường hợp khai thác và sử dụng một phần hồ sơ, tài liệu: |
||||||||||
- |
Quyết định giao đất, thu hồi đất |
Đồng/quyết định |
10.000 |
||||||||
- |
Quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Đồng/quyết định |
10.000 |
||||||||
- |
Tờ trình |
Đồng/tờ trình |
10.000 |
||||||||
- |
Sơ đồ |
Đồng/sơ đồ |
10.000 |
||||||||
- |
Biên bản |
Đồng/biên bản |
10.000 |
||||||||
- |
Hợp đồng chuyển nhượng |
Đồng/hợp đồng |
10.000 |
||||||||
- |
Đơn xin giao đất |
Đồng/đơn |
5.000 |
||||||||
- |
Biên lai nộp tiền |
Đồng/biên lai |
5.000 |
||||||||
- |
Tờ khai nộp tiền |
Đồng/tờ khai |
5.000 |
||||||||
- |
Giấy xác nhận tình trạng hồ sơ |
Đồng/giấy |
10.000 |
||||||||
- |
Khác |
Đồng/tờ |
10.000 |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các trường hợp miễn:
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Đối tượng được miễn phí là người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
DANH MỤC PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Đơn vị tổ chức thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
2. Danh mục và mức thu:
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC THU |
I |
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
||
1 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển; giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Đồng/trường hợp |
30.000 |
II |
PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
||
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu |
Đồng/trường hợp |
80.000 |
2 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
Đồng/trường hợp |
60.000 |
3 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
Đồng/trường hợp |
70.000 |
4 |
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
Đồng/trường hợp |
20.000 |
5 |
Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm |
Đồng/trường hợp |
30.000 |
3. Các trường hợp miễn:
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký giao dịch bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Yêu cầu sửa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật về thi hành án.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
DANH MỤC LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
A. Đơn vị tổ chức thu:
1. Lệ phí đăng ký cư trú: Công an tỉnh; công an cấp huyện, cấp xã.
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Công an tỉnh; công an cấp huyện.
3. Lệ phí hộ tịch: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Bạc Liêu: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có thẩm quyền khác theo phân cấp.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
B. Danh mục và mức thu:
C. Các trường hợp miễn:
1. Lệ phí đăng ký cư trú:
Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; cá nhân, hộ gia đình thuộc hộ nghèo.
Miễn lệ phí đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
- Không thu lệ phí Chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, con thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Miễn lệ phí cấp Chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Lệ phí hộ tịch: Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, giám hộ, đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Đối tượng được miễn phí là người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
5. Lệ phí đăng ký kinh doanh: Các đối tượng thuộc diện miễn lệ phí bao gồm hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TRÍCH LẠI CÁC KHOẢN THU PHÍ CHO ĐƠN VỊ THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
DANH MỤC |
TỶ LỆ TRÍCH LẠI (%) |
I |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN |
|
1 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
50 |
II |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
1 |
Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố |
100 |
III |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH |
|
1 |
Phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
90 |
2 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
90 |
3 |
Phí thư viện |
100 |
IV |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
1 |
Phí bảo vệ môi trường: Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
80 |
2 |
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
90 |
3 |
Phí khai thác, sử dụng nguồn nước, gồm: Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước; Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
80 |
4 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai |
90 |
V |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|
1 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
80 |
2 |
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
80 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND và 144/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân nghệ sĩ, diễn viên nhà hát nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa và đoàn ca múa nhạc Hải Đăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức đoàn thể các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND và 03/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch Tài nguyên nước giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành. Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác và chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND Quy định về hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về thành lập Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tăng cường kỷ cương thu, chi ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả đầu tư công Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 – Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về Thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất năm 2016 tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đối tượng chính sách xã hội khác Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về trợ cấp thêm hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2015 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016 Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND thông qua quy định bảng giá đất tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất và phê duyệt dự án sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Quảng Ngãi là đô thị loại II, trực thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND phê duyệt đề án dạy và học tiếng Anh tại huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2015-2018 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về tổ chức Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về tiêu chuẩn và định mức trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của Tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án thực hiện chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về chính sách thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Thi hành án dân sự Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về việc thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí sử dụng đường bộ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) nộp ngân sách nhà nước và để lại đơn vị thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng-an ninh 6 tháng cuối năm 2014 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách hỗ trợ hộ gia đình người có công khó khăn về nhà ở tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2014 của thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Phê chuẩn danh mục giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về Đề án thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về mức thu các khoản phí: Phí vệ sinh; phí qua phà; phí qua đò; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại Nghị quyết 177/2009/NQ-HĐND Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND hỗ trợ giáo dục mầm non thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Cần Thơ và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các quận, huyện thực hiện Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên cho tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn và thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 04/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" Ban hành: 14/08/2003 | Cập nhật: 04/12/2010