Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của Tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 03/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 10/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2015/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 11/BCTT-KT&NS ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh theo Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014 như sau:
Stt |
Dự án thuộc lĩnh vực |
Tổng mức đầu tư |
1 |
a. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; |
Từ 100 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng |
b. Công nghiệp điện; |
||
c. Khai thác dầu khí; |
||
d. Hóa chất, phân bón, xi măng; |
||
đ. Chế tạo máy, luyện kim; |
||
e. Khai thác, chế biến khoáng sản; |
||
g. Xây dựng khu nhà ở; |
||
2 |
a. Giao thông, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản 1 nêu trên; |
Từ 70 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng |
b. Thủy lợi; |
||
c. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; |
||
d. Kỹ thuật điện; |
||
đ. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; |
||
e. Hóa dược; |
||
g. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm d khoản 1 nêu trên; |
||
h. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm đ khoản 1 nêu trên; |
||
i. Bưu chính, viễn thông; |
||
3 |
a. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; |
Từ 50 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng |
b. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; |
||
c. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; |
||
d. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại khoản 1 và 2 nêu trên. |
||
4 |
a. Y tế, văn hóa, giáo dục; |
Từ 40 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng |
b. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; |
||
c. Kho tàng; |
||
d. Du lịch, thể dục thể thao; |
||
đ. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 1 nêu trên. |
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015 ./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012