Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 03/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Võ Thành Hạo
Ngày ban hành: 18/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2017/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 18 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 2571/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin thông qua Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020, với tổng vốn đầu tư là 7.694,705 tỷ đồng (bảy nghìn sáu trăm chín mươi bốn tỷ, bảy trăm lẻ năm triệu đồng).

Trong đó:

1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương 5.985,39 tỷ đồng, bao gồm:

a) Phân bổ chi tiết 5.386,851 tỷ đồng (90%):

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ 1.928,601 tỷ đồng;

- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 452,25 tỷ đồng;

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 3.006 tỷ đồng.

b) Dự phòng chưa phân bổ 598,539 tỷ đồng (10%).

2. Dự kiến tăng thu nguồn vốn xổ xổ số kiến thiết và tạm ứng nguồn vốn tồn ngân của Kho bạc nhà nước 1.635 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết 1.335 tỷ đồng;

- Tạm ứng nguồn vốn tồn ngân của Kho bạc nhà nước 300 tỷ đồng.

- Dự kiến nội dung chi: Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Phú Thuận; trả nợ vay thực hiện Chương trình Kiên cố hóa kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn; lồng ghép hỗ trợ Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và quyết toán, tất toán các dự án hoàn thành.

3. Dự kiến tăng thu nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 74,315 tỷ đồng, để chi giải phóng mặt bằng dự án Kho đạn Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; dự án đầu tư xây dựng Sở Chỉ huy Biên phòng tỉnh.

(Chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 theo các Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện, nếu có thay đổi về chỉ tiêu giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của Trung ương; hoặc cần điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức vốn bố trí của từng dự án cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo lại với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Căn cứ Nghị quyết này, xây dựng Kế hoạch đầu tư công hàng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh;

b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ mức vốn được giao, xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của địa phương mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua;

c) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo


PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Phân loại dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí đến hết năm 2015

Giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

 

Đầu tư giai đoạn 2016-2020

Kế hoạch 2016

Kế hoạch 2017

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Trong đó:

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

 

Cân đối địa phương theo tiêu chí

Sử dụng đất

Cân đối địa phương theo tiêu chí

Sử dụng đất

Cân đối địa phương theo tiêu chí

Sử dụng đất

Tăng thu sử dụng đất

Cân đối địa phương theo tiêu chí

Sử dụng đất

Tăng thu sử dụng đất

Cân đối địa phương theo tiêu chí

Sử dụng đất

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

23

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

8.550.357

5.189.350

 

1.242.076

1.104.239

 

2.721.050

2.142.742

503.993

74.315

469.465

351.000

84.150

34.315

486.100

386.100

100.000

 

 

A

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

214.141

51.743

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

PHÂN BỔ CHI TIẾT 90% THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 8.550.357

 5.189.350

 -

1.242.076

1.104.239

-

2.664.829

1.928.601

452.250

74.315

469.465

351.000

84.150

34.315

486.100

386.100

100.000

 

 

I

CHI TRẢ NỢ LÃI VAY CÁC DỰ ÁN ODA VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH CHO DỰ ÁN ODA THEO CƠ CẤU

 

 

 

 

 

 1.517.661

 199.589

 -

-

-

-

101.525

74.825

-

-

-

-

-

-

2.500

2.500

-

 

 

1

Dự án tăng cường QL đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

B

Toàn tỉnh

hệ thống dữ liệu

 2017-2022

1236/QĐ-BTNMT 30/5/2016

 35.684

 13.455

 

 

 

 

5.402

5.402

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sinh kế bền vững cho người dân vùng ven biển Ba Tri, tỉnh Bến Tre nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu (thuộc Hợp phần III, Dự án “Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long”, vay vốn WB)

B

Ba tri

Tiểu hợp phần

2016-2020

1039/QĐ-UB 9/5/2016

 310.451

 38.834

 

 

 

 

29.674

29.674

 

 

 

 

 

 

2.500

2.500

 

 

 

3

Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

B

TPBT

Tiểu dự án

2016-2020

01/NQ-HĐND ngày 24/3/2017

 1.023.000

 145.000

 

 

 

 

37.449

37.449

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đối ứng vốn các dự án thuộc Chương trình MTQG Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh - SPRCC

B

Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú

Trồng rừng ngập mặn

2016-2020

1970/QĐ-UBND ngày 05/10/2015; 2276/QĐ-UBND ngày 29/10/2015; 1971/QĐ-UBND ngày 05/10/2015

 148.526

 2.300

 

 

 

 

29.000

2.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 3.437.662

 3.098.413

 -

704.049

704.049

-

197.999

197.999

-

-

31.430

31.430

-

 

41.000

41.000

-

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 978.177

 884.877

 -

704.049

704.049

-

67.999

67.999

-

-

31.430

31.430

-

-

26.000

26.000

-

 

 

a.1)

Dự án hoàn thành năm 2016

 

 

 

 

 

 45.176

 45.176

 -

33.000

33.000

-

11.830

11.830

-

-

10.000

10.000

-

-

1.830

1.830

 

 

 

1

Dự án Nhà máy xử lý nước thải 2 và Hệ thống thoát nước thải Khu công nghiệp Giao Long

C

Châu Thành

5000m3/ngày

2012-2014

01/QĐ-SKH 06/01/11

 45.176

 45.176

 

33.000

33.000

 

11.830

11.830

 

 

10.000

10.000

 

 

1.830

1.830

 

 

 

a.2)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

 

 

 

 

 

 933.001

 839.701

 -

671.049

671.049

-

56.169

56.169

-

-

21.430

21.430

-

-

24.170

24.170

 

 

 

1

Dự án HTCS Khu Công nghiệp An Hiệp

A

Châu Thành

68 ha

2011-2015

1423/QĐ-UB 16/8/13

 326.289

 293.660

 

270.588

270.588

 

20.039

20.039

 

 

6.300

6.300

 

 

12.000

12.000

 

 

 

2

Dự án CSHT Khu Công nghiệp Giao Long (giai đoạn 2)

A

Châu Thành

7,344 ha

2008-2012

588/QĐ-UB 30/3/12

 436.940

 393.246

 

272.715

272.715

 

21.130

21.130

 

 

11.130

11.130

 

 

10.000

10.000

 

 

 

3

Dự án CSHT Khu nhà ở công nhân và tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Giao Long

A

Châu Thành

72 ha

2007-2011

915/QĐ-UB 12/06/07

 169.772

 152.795

 

127.746

127.746

 

15.000

15.000

 

 

4.000

4.000

 

 

2.170

2.170

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

2.459.485

2.213.537

 

 

 

 

130.000

130.000

 

 

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

 

1

CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận

A

Bình Đại

231 ha

2016-2020

05/NQ-HĐND ngày 3/8/2016

2.127.000

 1.914.300

 

 

 

 

100.000

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm

B

Giồng Trôm

42 ha

2016-2020

433/HĐND-CTHĐND ngày 28/7/2016

332.485

 299.237

 

 

 

 

30.000

30.000

 

 

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

 

III

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT

 

 

 

 

 

717.621

219.788

 

172.072

80.543

 

223.152

70.789

 

 

17.791

17.791

 

 

16.500

16.500

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

717.621

219.788

 

172.072

80.543

 

223.152

70.789

 

 

17.791

17.791

 

 

16.500

16.500

 

 

 

1

Trung tâm Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bến Tre

C

Châu Thành

26.361 m2

2014-2016

1995/QĐ-UBND 30/10/2013

32.713

32.713

 

26.000

26.000

 

5.470

5.470

 

 

5470

5.470

 

 

 

 

 

 

 

2

Kè sông Bến Tre phía xã Mỹ Thạnh An (giai đoạn 2)

B

TPBT

4,470 km

2007-2010

2149/QĐ-UB 01/10/2010

 85.011

 76.510

 

50.700

50.700

 

25.000

25.000

 

 

11.139

11.139

 

 

10.000

10.000

 

 

 

3

Dự án Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình Khí sinh học (dự án Qseap)

C

các huyện, thành phố

2,1 km2

2009-2015

414/QĐ-BNN 28/02/2013

 71.348

 1.882

 

70.000

 

 

1.182

1.182

 

 

1.182

1.182

 

 

 

 

 

 

 

4

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư gắn với bảo vệ rừng xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú

B

Thạnh Phú

9,926 km đường; 04 cầu

2013-2017

1994/QĐ-UB 30/10/13

 59.866

 30.000

 

25.372

3.843

 

6.500

6.500

 

 

 

 

 

 

6.500

6.500

 

 

 

7

Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri

B

Ba Tri

600cv

2016-2020

2314/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

253.282

63.282

 

 

 

 

170.000

17.637

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre

B

Mỏ Cày Nam, Thạnh phú

35.800 ha

2017 - 2020

132/HĐND-TH ngày 20/3/2017

 215.401

 15.401

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

 

 

 

 

 

 72.222

 65.000

 -

-

-

-

50.003

50.003

-

 

5.503

5.503

-

 

10.500

10.500

-

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

11.225

10.103

 

 

 

 

9.703

9.703

 

 

5.503

5.503

 

 

3.000

3.000

 

 

 

1

Nâng cấp hệ thống mạng, trang thiết bị máy vi tính tại Văn phòng Tỉnh ủy, các ban đảng tỉnh, các huyện ủy và thành ủy

C

TPBT

Nâng cấp hệ thống dữ liệu CNTT

2015-2017

1706/QĐ-UB 27/8/2015

3.500

 3.150

 

 

 

 

2.803

2.803

 

 

2.803

2.803

 

 

 

 

 

 

 

2

Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Bến Tre

C

TPBT

Nâng cấp hệ thống dữ liệu CNTT

2016-2018

1718/QĐ-UB 01/9/2015

7.725

 6.953

 

 

 

 

6.900

6.900

 

 

2.700

2.700

 

 

3.000

3.000

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

60.997

54.897

 

 

 

 

40.300

40.300

 

 

 

 

 

 

7.500

7.500

 

 

 

1

Khu ứng dụng công nghệ sinh học Cái Mơn, huyện Chợ Lách (giai đoạn 2)

C

Chợ Lách

Mở rộng 0,5ha

2018-2020

 

30.000

27.000

 

 

 

 

13.000

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre

C

TPBT

Hệ thống trang thiết bị CNTT

2016-2018

2590/QĐ-UB 31/10/2016

 25.000

 22.500

 

 

 

 

22.000

22.000

 

 

 

 

 

 

5.000

5.000

 

 

 

3

Đầu tư hạ tầng, xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND tỉnh

C

TPBT

Hệ thống trang thiết bị CNTT

2016-2020

2569/QĐ-UB 28/10/2016

 5.997

 5.397

 

 

 

 

5.300

5.300

 

 

 

 

 

 

2.500

2.500

 

 

 

V

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

 

 

 

 

 

1.172.295

719.909

 

154.306

154.306

 

416.866

394.866

 

 

106.600

106.600

 

 

77.000

77.000

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

828.241

567.009

 

154.306

154.306

 

288.866

266.866

 

 

106.600

106.600

 

 

77.000

77.000

 

 

 

1

Trường THPT Mỹ Thạnh An (Lạc Long Quân)

B

TPBT

22 phòng

2011-2015

2046/QĐ-UB 19/10/2012

67.218

 60.496

 

46.352

46.352

 

4.470

4.470

 

 

4.470

4.470

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường Cao Đẳng Bến Tre

B

TPBT

4200 SV

2011-2015

934/QĐ-UB 25/4/11

184.907

 166.416

 

37.330

37.330

 

18.661

18.661

 

 

1.661

1.661

 

 

17.000

17.000

 

 

 

3

Trường Quân sự - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

B

Giồng Trôm

62.430 m2

2015-2019

2148/QĐ-UB 24/10/2014

202.536

40.000

 

20.000

20.000

 

20.000

20.000

 

 

15.500

15.500

 

 

 

 

 

 

 

4

Trường THCS Huỳnh Tấn Phát, huyện Bình Đại

C

 Bình Đại

630 HS

2015-2019

171/QĐ-UB 24/01/2014

46.068

 24.000

 

9.000

9.000

 

32.000

24.000

 

 

11.488

11.488

 

 

 

 

 

 

 

5

Trường THPT Chợ Lách A (THPT Trần Văn Kiết), huyện Chợ Lách

C

Chợ
Lách

1.410 m2

2015-2017

1769/QĐ-UB 03/9/2014

23.165

 22.562

 

1.225

1.225

 

21.337

21.337

 

 

11.337

11.337

 

 

10.000

10.000

 

 

 

6

Trường THPT Thạnh Phước, huyện Bình Đại

C

 Bình Đại

750 HS

2015-2019

2181/QĐ-UB 30/10/2014

60.869

 54.782

 

4.450

4.450

 

50.000

50.000

 

 

15.000

15.000

 

 

10.000

10.000

 

 

 

7

Trường THPT Phan Liêm (THPT An Hoà Tây) - Ba Tri

C

Ba Tri

1.260 HS

2014-2018

197/QĐ-UB 27/01/14

57.427

 46.153

 

10.242

10.242

 

16.000

16.000

 

 

11.549

11.549

 

 

10.000

10.000

 

 

 

8

Trường THPT An Qui (Lương Thế Vinh) - Thạnh Phú

C

Thạnh Phú

800 HS

2012-2016

2723/QĐ-UB 10/12/10

51.682

 46.514

 

20.105

20.105

 

13.500

13.500

 

 

7.532

7.532

 

 

10.000

10.000

 

 

 

9

Trường THCS An Ngãi Trung, huyện Ba Tri

B

Ba Tri

633 học sinh

2016-2020

2208/QĐ-UB 29/10/2015

44.274

 31.000

 

 

 

 

39.000

31.000

 

 

11.000

11.000

 

 

 

 

 

 

 

10

Trường THPT Phan Văn Trị, huyện Giồng Trôm (mở rộng)

C

Giồng Trôm

11332 m2

2016-2018

2416/QĐ-UB 18/10/11

35.000

 31.500

 

3.321

3.321

 

28.000

28.000

 

 

10.274

10.274

 

 

10.000

10.000

 

 

 

11

Trường THPT Nguyễn Huệ (THPT Phú Túc), huyện Châu Thành

C

Châu Thành

7.196 m2

2016-2018

2363/QĐ-UB 12/10/11

40.764

 36.688

 

2.281

2.281

 

33.000

33.000

 

 

1.072

1.072

 

 

10.000

10.000

 

 

 

12

Dự án Nâng cấp sửa chữa Trường trung cấp nghề Bến Tre và Cơ sở 2 Trường Cao đẳng Bến Tre để thành lập Trung tâm đào tạo Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại Bến Tre

C

TPBT

Nâng cấp, sửa chữa

2016-2018

324/QĐ-SXD 30/10/15

14.331

 6.898

 

 

 

 

12.898

6.898

 

 

5.717

5.717

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

344.054

152.900

 

 

 

 

128.000

128.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường THPT Chuyên Bến Tre (giai đoạn 2: đầu tư Ký túc xá)

C

Thành phố Bến Tre

1.446 m2

2017-2019

2258/QĐ-UB 29/9/2016

35.696

10.000

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường THCS Thành phố Bến Tre

B

Thành phố Bến Tre

1738 học sinh

2017-2021

2560/QĐ-UB 27/10/2016

113.095

20.000

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trường THCS Tân Hội

C

MCN

600hs

2019-2021

 

36.000

 32.400

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trường THCS Tân Mỹ

C

Ba Tri

300hs

2019-2021

 

24.000

 21.600

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trường THCS An Quy

C

Thạnh Phú

10 phòng học lý thuyết, các phòng chức năng và HMP

2018-2020

 

21.000

 18.900

 

 

 

 

18.000

18.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình kiên cố hóa trường lớp học mẫu giáo, tiểu học huyện Thạnh Phú, huyện Ba Tri

B

Thạnh Phú, Ba Tri

Thạnh phú 39p; Ba Tri 31p

2017-2020

 

114.263

 50.000

 

 

 

 

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - ĐẢNG ĐOÀN THỂ

 

 

 

 

 

1.092.366

636.399

 

134.770

88.462

 

398.439

389.839

 

 

71.517

71.517

 

 

77.100

77.100

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 450.025

 277.776

 -

134.770

88.462

-

151.139

151.139

-

 

71.517

71.517

-

 

64.100

64.100

-

 

 

1

Nhà làm việc của Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể

B

Thành phố Bến Tre

Khối nhà 10 tầng

2012-2016

2528/QĐ-UB 28/10/2011

 108.026

 108.026

 

32.475

32.475

 

54.829

54.829

 

 

23.591

23.591

 

 

24.000

24.000

 

 

 

2

Trung tâm hành chính xã Phú Sơn

C

Chợ Lách

498m2

2012-2013

211/QĐ-SXD 29/11/10

 13.230

 13.230

 

8.505

8.505

 

4.534

4.534

 

 

4.534

4.534

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm hành chính xã Hưng Khánh Trung B

C

Chợ Lách

498m3

2012-2014

51/QĐ-SKH
27/9/11

 16.926

 16.926

 

10.922

10.922

 

5.290

5.290

 

 

5.290

5.290

 

 

 

 

 

 

 

4

Trụ sở UBND xã Long Hoà

C

Bình Đại

11.816 m2

2009 - 2013

261/QĐ-SXD
30/10/2014

 8.133

 8.133

 

1.600

1.600

 

4.800

4.800

 

 

1.600

1.600

 

 

3.200

3.200

 

 

 

5

Trụ sở UBND xã Tam Hiệp

C

Bình Đại

57,600 m2

2014-2016

203/QĐ-SXD 26/9/2013

 8.652

 8.652

 

5.000

5.000

 

1.600

1.600

 

 

1.600

1.600

 

 

 

 

 

 

 

6

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Đức

C

Ba Tri

3.006 m2

2014-2016

2267/QĐ-SXD 30/10/2014

 4.551

 3.600

 

800

800

 

2.800

2.800

 

 

1.600

1.600

 

 

1.200

1.200

 

 

 

7

Trung tâm chính trị hành chính huyện Giồng Trôm

B

Giồng Trôm

68.668 m2

2011-2015

1989/QĐ-UB 30/10/2013

 195.083

 50.000

 

50.660

10.660

 

30.000

30.000

 

 

10.000

10.000

 

 

20.000

20.000

 

 

 

8

Trụ sở làm việc Đội nghiệp vụ Hải quan

C

Châu Thành

1.500 m2

2014 - 2016

149/QĐ-SXD 8/9/2015

 2.000

 2.000

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

1.840

1.840

 

 

 

 

 

 

 

9

Khu hành chính huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

C

Thạnh Phú

1.194 m2

2016-2018

2162/QĐ-UB 30/10/2012

 26.329

 10.400

 

 

 

 

10.400

10.400

 

 

5.200

5.200

 

 

5.200

5.200

 

 

 

10

Hội trường 500 chỗ của huyện Chợ Lách

C

Chợ Lách

500 chỗ

2016-2018

187/QĐ-SXD 31/10/2014

 13.173

 8.800

 

 

 

 

8.800

8.800

 

 

4.676

4.676

 

 

3.000

3.000

 

 

 

11

Trung tâm chính trị hành chính xã Châu Hoà, huyện Giồng Trôm

C

 Giồng Trôm

670 m2 và các HMP

2016-2018

216/QĐ-SXD 29/10/2015

 10.973

 9.876

 

 

 

 

9.500

9.500

 

 

3.800

3.800

 

 

3.000

3.000

 

 

 

12

 Sửa chữa Trụ sở cũ Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

C

TPBT

Sửa chữa, nâng cấp

2016-2020

185/QĐ-SXD 26/9/2016

 1.500

 1.500

 

 

 

 

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

1.500

1.500

 

 

 

13

Sửa chữa Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh

C

TPBT

Sửa chữa, nâng cấp

2014-2015

2495/QĐ-UBND 31/12/13

 14.994

 14.994

 

13.000

13.000

 

1.547

1.547

 

 

1.547

1.547

 

 

 

 

 

 

 

14

Sửa chữa hội trường lớn Ủy ban nhân dân tỉnh

C

TPBT

Sửa chữa, nâng cấp

2016

22/QĐ-SXD 14/5/15

 1.462

 1.462

 

 

 

 

1.447

1.447

 

 

1.447

1.447

 

 

 

 

 

 

 

15

Sửa chữa trụ sở làm việc Huyện ủy - Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành

C

Châu Thành

Sửa chữa, nâng cấp

2015-2016

4677/QĐ-UBND 30/6/14

 4.215

 4.215

 

1.508

 

 

1.800

1.800

 

 

1.800

1.800

 

 

 

 

 

 

 

16

Đội quản lý thị trường số 6 tại huyện Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách

C

Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách

01 khối nhà, cấp IV

2014-2016

101/QĐ-SXD 26/6/2014

 6.019

 6.019

 

3.500

3.500

 

2.438

2.438

 

 

2.438

2.438

 

 

 

 

 

 

 

17

Trụ sở làm việc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

C

TPBT

Khối nhà 01 trệt 01 lầu, cấp IV

2013-2015

224/QĐ-SXD 24/10/2013

 12.116

 7.300

 

4.800

 

 

7.300

7.300

 

 

 

 

 

 

3.000

3.000

 

 

 

18

Sửa chữa Nhà văn hóa thiếu nhi tỉnh Bến Tre

C

TPBT

Sửa chữa, nâng cấp

2015-2016

241/QĐ-SXD 31/10/2014

2.643

2.643

 

2.000

2.000

 

554

554

 

 

554

554

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 642.341

 358.623

 -

-

-

-

247.300

238.700

-

-

-

-

-

-

13.000

13.000

-

 

 

1

 Trụ sở UBND xã Thới Thuận, huyện Bình Đại

C

Bình Đại

525 m2

2017-2020

282/QĐ-SXD ngày 31/10/2017

7.260

 6.500

 

 

 

 

6.500

5.200

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

 

2

 Trụ sở UBND xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú

C

Thạnh Phú

650 m2

2017-2020

287/QĐ-SXD ngày 31/10/2017

7.951

 7.100

 

 

 

 

7.100

5.600

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

 

3

Trụ sở UBND xã Tân Thiềng, huyện Chợ Lách

C

Chợ Lách

707 m2

2017-2020

277/QĐ-SXD ngày 31/10/2017

6.985

 6.200

 

 

 

 

6.200

4.900

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

 

4

Trụ sở UBND xã Quới Sơn, huyện Châu Thành

C

Châu Thành

02 tầng

2017-2020

107/QĐ-SXD 01/6/2016

8.988

 8.000

 

 

 

 

8.000

6.400

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

 

5

Dự án đầu tư xây dựng Nhà làm việc các sở, ngành tỉnh Bến Tre (6 sở)

B

TPBT

15 tầng

2017-2021

2208/QĐ-UB 20/9/2016

 279.000

 251.000

 

 

 

 

140.000

140.000

 

 

 

 

 

 

3.000

3.000

 

 

 

6

 Trụ sở UBND xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri

C

Ba Tri

456 m2

2017-2020

 

7.687

 6.900

 

 

 

 

6.900

5.500

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

 

7

 Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mỹ Hòa

C

Ba Tri

575 m2

2017-2021

 

 8.000

 7.200

 

 

 

 

7.200

5.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh (giai đoạn 2)

C

TPBT

Sửa chữa, nâng cấp

2018-2020

 

 5.500

 4.950

 

 

 

 

4.900

4.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trung tâm chính trị hành chính huyện Mỏ Cày Nam

B

MCN

1922m2

2018-2020

 

 299.000

 50.000

 

 

 

 

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Văn phòng Chi cục quản lý thị trường tỉnh và Đội cơ động (giai đoạn 1)

C

TPBT

GPMB

2018-2020

 

 11.970

 10.773

 

 

 

 

10.500

10.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

AN NINH QUỐC PHÒNG

 

 

 

 

 

 540.530

 250.252

 -

76.879

76.879

-

146.700

106.700

-

40.000

4.500

4.500

-

 

27.000

27.000

-

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

94.170

93.226

 

76.879

76.879

 

4.500

4.500

 

 

4.500

4.500

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Bến Tre

C

TPBT

2,718 ha

2011-2013

87/QĐ-UB 12/01/09

 36.226

 36.226

 

26.879

26.879

 

2.300

2.300

 

 

2.300

2.300

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh trại Ban CHQS huyện Mỏ Cày Bắc/Bộ CHQS tỉnh Bến Tre

C

MCB

Sửa chữa, nâng cấp

2013-2014

81/QĐ-UB 02/6/14

57.944

57.000

 

50.000

50.000

 

2.200

2.200

 

 

2.200

2.200

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

446.360

157.026

 

 

 

 

142.200

102.200

 

40.000

 

 

 

 

27.000

27.000

 

 

 

1

Trưng bày nội thất - Nhà truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Bến Tre

C

Thành phố Bến Tre

TTB

2016-2018

225/QĐ-SXD 7/10/2016

13.804

12.424

 

 

 

 

12.400

12.400

 

 

 

 

 

 

5.000

5.000

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Hải đội II biên phòng

C

Ba Tri

726,96 m2

2017-2019

2618/QĐ-UB 31/10/2016

33.270

29.943

 

 

 

 

29.000

29.000

 

 

 

 

 

 

4.500

4.500

 

 

 

3

Nhà làm việc Ban Chỉ huy quân sự và nhà ở Dân quân xã, phường, thị trấn

C

các huyện, thành phố

21 trụ sở

2017-2019

2619/QĐ-UB 31/10/2016

25.528

22.975

 

 

 

 

22.000

22.000

 

 

 

 

 

 

4.000

4.000

 

 

 

4

Doanh trại PCCC cứu nạn cứu hộ Khu Công nghiệp Giao Long

C

Châu Thành

Khối nhà chính 3 tầng 690m2

2017-2019

2582/QĐ-UB 31/10/2015

19.978

17.980

 

 

 

 

17.000

17.000

 

 

 

 

 

 

4.000

4.000

 

 

 

5

Dự án đầu tư xây dựng Hội trường Công an huyện Thạnh Phú

C

 Thạnh Phú

425m2

2017-2019

141/QĐ-SXD 08/7/2016

 2.580

 1.500

 

 

 

 

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

1.500

1.500

 

 

 

6

Trạm cảnh sát giao thông đường thủy huyện Chợ Lách

C

Chợ
Lách

Đối ứng với BCA

2016-2020

Quyết định của BCA

15.000

8.824

 

 

 

 

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Xây dựng Sở chỉ huy và cơ quan trực thuộc Bộ CHQS tỉnh

C

TPBT

Đối ứng với BQP

2016-2020

Quyết định của BQP

142.000

8.000

 

 

 

 

8.000

8.000

 

 

 

 

 

 

8.000

8.000

 

 

 

8

Tiểu dự án GPMB - Đầu tư xây dựng Sở Chi huy Biên phòng tỉnh

C

TPBT

Đối ứng với BQP

2016-2020

Quyết định của BQP

 186.000

 48.000

 

 

 

 

40.000

 

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trạm kiểm soát biên phòng Bình Thắng

C

Bình Đại

410m2

2018-2020

 

 8.200

7.380

 

 

 

 

7.300

7.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Phân cấp huyện - thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

849.930

578.580

271.350

 

172.000

105.500

66.500

 

188.000

116.000

72.000

 

 

IX

Chi phí thẩm định quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

5.000

 

 

1.300

1.300

 

 

1.000

1.000

 

 

 

X

Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

2.000

2.000

 

 

2.000

2.000

 

 

 

XI

Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

180.900

 

180.900

 

17.650

 

17.650

 

28.000

 

28.000

 

 

XII

Chuẩn bị đầu tư và chuẩn bị thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84.315

50.000

 

34.315

39.174

4.859

 

34.315

15.500

15.500

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT GIAI ĐOẠN 2017-2020 TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Phân loại dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí đến hết năm 2015

Kế hoạch vốn XSKT năm 2016 đã được giao

Giai đoạn 2017-2020

Ghi chú

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Kế hoạch vốn XSKT được Trung ương giao

Tổng vốn XSKT các năm trước chuyển sang và tăng thu hàng năm đưa vào cân đối giai đoạn 2017-2020

Tổng tạm ứng vốn tồn ngân KBNN giai đoạn 2017-2020

Số Quyết định

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn xổ số kiến thiết

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn xổ số kiến thiết

Trong đó: vốn xổ số kiến thiết

Tổng số vốn XSKT trong giai đoạn

Trong đó:

Tổng số các năm trước chuyển sang và tăng thu

Trong đó:

 Kế hoạch năm 2017

Vốn XSKT các năm trước chuyển sang năm 2017

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

12.976.952

5.519.310

2.225.973

1.146.518

1.092.808

4.973.655

3.338.655

1.062.847

1.335.000

75.000

300.000

 

A

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH 10%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

332.655

 

 

 

 

 

B

THỰC HIỆN DỰ ÁN 90%

 

 

 

 

 

12.976.952

5.519.310

2.225.973

1.146.518

1.092.808

4.879.915

3.006.000

1.062.847

1.335.000

75.000

300.000

 

I

Hỗ trợ Chương trình Xây dựng Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

30.000

30.000

174.000

564.000

524.000

142.500

 

40.000

 

 

II

Trả nợ Chương trình KCH kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, CSHT nuôi trồng thủy sản và CSHT làng nghề ở nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

293.750

293.750

118.750

556.250

96.250

96.250

460.000

 

 

 

III

Trả nợ tạm ứng vốn tồn ngân kho bạc nhà nước trong giai đoạn 2017-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200.000

200.000

 

 

 

 

 

IV

Bố trí vốn thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh

 

 

 

 

 

141.495

122.626

11.570

 

6.900

7.700

7.700

14.938

 

 

 

 

1

CSHT Cụm công nghiệp thị trấn An Đức, huyện Ba Tri (hạng mục Đường vào Cụm công nghiệp)

C

Ba Tri

Đường chính và các HMP

2015-2016

115/QĐ-UB 22/01/2015

6.900

6.900

 

 

6.900

 

 

 

 

 

 

 

2

Khu chính trị hành chính xã Tân Hội

C

MCN

600m2

2012-2014

145/QĐ-SXD 15/10/2010

11.570

5.200

11.570

 

 

5.200

5.200

5.200

 

 

 

 

3

Trường Tiểu học Tân Thành Bình 2

C

MCB

612 học sinh

2016-2016

160/QĐ-SXD 25/9/2015

14.999

2.500

 

 

 

2.500

2.500

2.500

 

 

 

 

4

Nhà làm việc của Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể

B

Thành phố Bến Tre

Khối nhà 10 tầng

2012-2016

2528/QĐ-UB 28/10/2011

108.026

108.026

 

 

 

 

 

7.238

 

 

 

 

V

Thanh toán nợ đọng XDCB theo Chỉ thị 07/CT-TTg và tất toán, quyết toán, thanh toán nợ khối lượng các công trình hoàn thành (đến 31/3/2017)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.015

42.229

7.229

 

35.000

 

 

 

VI

Bổ sung chi phí thẩm định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

1.000

 

 

VII

CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

2.127.000

1.000.000

 

 

 

1.000.000

 

 

700.000

 

300.000

 

a)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

2.127.000

1.000.000

 

 

 

1.000.000

 

 

700.000

 

300.000

 

1

CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận

A

Bình Đại

231 ha

2016-2020

05/NQ-HĐND ngày 3/8/2016

2.127.000

1.000.000

 

 

 

1.000.000

 

 

700.000

 

300.000

 

VIII

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT

 

 

 

 

 

541.958

38.047

7.607

7.607

15.686

18.801

11.146

11.086

 

7.655

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

71.794

1.146

-

-

-

1.146

1.146

1.086

-

 

 

 

1

Dự án Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình Khí sinh học (dự án Qseap)

C

Các huyện thành phố

2,1 km2

2009-2015

414/QĐ-BNN 28/02/2013

71.348

700

 

 

 

700

700

700

 

 

 

 

2

Đầu tư nâng cấp mở rộng Cảng cá Bình Đại (phần giải phóng mặt bằng)

C

Bình Đại

Tiểu GPMB

2016-2017

1761/QĐ-UB 29/9/2016

446

446

 

 

 

446

446

386

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

470.164

36.901

7.607

7.607

15.686

17.655

10.000

10.000

 

7.655

 

 

1

Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ ranh Ba Tri - Giồng Trôm đến cống Cái Mít)

B

Giồng Trôm

13,2 km

2015-2017

237/QĐ-UB 05/02/15

53.299

17.607

7.607

7.607

4.200

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

2

Các dự án khuyến khích DN đầu tư vào NNNT

C

Các huyện

02 DN

2016-2020

Đối ứng hỗ trợ theo NĐ210/CP

3.486

3.486

 

 

3.486

 

 

 

 

 

 

 

3

Gia cố chống sạt lở khẩn cấp tuyến đê bao ấp Hoà Thuận, xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách

C

Chợ Lách

1,2 km

2016-2018

213/QĐ-SNN 17/5/2016

8.379

7.808

 

 

 

7.655

 

 

 

7.655

 

 

4

Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị dừa, huyện Mỏ Cày Nam

B

Mỏ Cày Nam

Xây 02 cây cầu

2016-2018

2193/QĐ-UB 19/9/16

130.000

4.000

 

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

5

Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre

B

Thành phố BT

2.065 m kè; 1.890 m đường

2016-2020

921/QĐ-UB 19/4/17

275.000

4.000

 

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

IX

LĨNH VỰC CÔNG CỘNG

 

 

 

 

 

1.086.217

67.324

44.000

44.000

2.448

33.957

13.957

11.509

20.000

 

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

63.217

62.324

44.000

44.000

2.448

8.957

8.957

6.509

-

 

 

 

1

Nâng cấp mở rộng Nhà máy nước Tân Mỹ

B

Ba Tri

165 m3/giờ

2010-2014

95/QĐ-UB 10/09/09

47.399

47.000

44.000

44.000

2.448

2.448

2.448

 

 

 

 

 

2

Nhà máy xử lý rác thải Bến Tre

C

Châu Thành

GPMB

2015-2017

2694/QĐ-UB 30/12/2014

9.494

9.000

 

 

 

1.509

1.509

1.509

 

 

 

 

3

Mở rộng bãi rác Phú Hưng, thành phố Bến Tre

C

TPBT

Mở rộng 6.609 m2; cải tạo 2.000m2

2016-2018

823/QĐ-UB 25/3/2016

6.324

6.324

 

 

 

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

1.023.000

5.000

-

-

-

25.000

5.000

5.000

20.000

 

 

 

1

Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

B

TPBT

Tiểu dự án

2016-2020

01/NQ-HĐND ngày 24/3/2017

1.023.000

5.000

 

 

 

25.000

5.000

5.000

20.000

 

 

 

X

LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

 

 

 

 

2.643.578

1.166.001

1.345.465

383.443

314.757

351.001

329.656

87.000

-

21.345

-

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

2.113.989

692.633

1.345.465

383.443

214.757

89.801

68.456

32.000

-

21.345

-

 

1

Đường Nam kỳ Khởi nghĩa (đoạn từ đường 3/2 đến đường Lê Quí Đôn)

C

Thành phố Bến Tre

40m

2014-2015

455/QĐ-UB 09/3/2009

2.736

2.736

47

47

1.874

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường 30/4 (đoạn từ đường 3/2 đến đường Cách mạng tháng 8)

C

Thành phố Bến Tre

40m

2015

453/QĐ-UB 09/3/2009

6.667

6.559

3.000

3.000

3.559

 

 

 

 

 

 

 

4

Xây dựng mặt đường tuyến tránh An Bình Tây - An Đức, huyện Ba Tri

C

Ba Tri

02 km

2013-2017

2535/QĐ-UB 31/10/11

35.000

30.000

8.000

8.000

5.270

15.000

15.000

7.500

 

 

 

 

5

Cầu Phong Nẫm trên ĐH 173, liên huyện Châu Thành - Giồng Trôm

C

CT-GT

358,9 mét

2012-2107

1160/QĐ-UB 21/6/2012 và số 1943/QĐ-UBND ngày 11/10/2012

295.839

295.000

200.000

133.020

20.000

45.000

23.655

10.000

 

21.345

 

 

6

Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm - ĐT.885

B

Giồng Trôm

9,370 km

2009

1758/QĐ-UB 13/9/2012

368.925

101.893

167.817

36.893

65.000

6.482

6.482

 

 

 

 

 

7

ĐT.886 (đường vào trung tâm xã Thừa Đức)

B

Bình Đại

8.033m

2010-2014

965/QĐ-UB 26/4/11

167.817

49.634

49.634

49.634

1.138

 

 

 

 

 

 

 

8

Xây dựng 10 cầu trên ĐT.883, huyện Bình Đại

B

Bình Đại

10 cầu

2011-2013

2214/QĐ-UBND 11/10/2010;
670/QĐ-UBND 28/3/2011

724.636

89.908

576.464

89.908

89.908

 

 

 

 

 

 

 

9

Nâng cấp thượng tầng cầu An Hóa trên ĐT.883

C

Châu Thành-Bình Đại

247 mét

2015-2017

2404/QĐ-SGT 04/9/12

13.427

6.800

2.562

2.000

4.800

 

 

 

 

 

 

 

10

Đường quanh Sân vận động tỉnh (giai đoạn 1)

B

Thành phố Bến Tre

0,532 km

2015-2017

480/QĐ-UB 19/03/14

42.440

42.000

33.441

33.441

6.208

216

216

 

 

 

 

 

11

Đường huyện ĐH.07 (Bình Thới - Định Trung), huyện Bình Đại

B

Bình Đại

4,523 km

2015-2019

66/QĐ-SKHĐT 24/10/2014

46.687

32.000

16.000

16.000

9.000

7.000

7.000

7.000

 

 

 

 

12

Cải tạo và nâng cấp Huyện lộ 14 (đoạn từ công viên thị trấn Ba Tri đến Khu di tích Nguyễn Đình Chiểu, cổng chào An Đức)

B

Ba Tri

2,216 km

2015-2019

1660/QĐ-UB 18/08/14

59.985

33.000

11.500

11.500

8.000

13.000

13.000

7.000

 

 

 

 

13

Cải tạo, nâng cấp ĐT.884 đoạn từ cầu Tre Bông đến QL.57 và cầu Thành Triệu (WB5)

B

Châu Thành

Cải tạo, nâng cấp tuyến

2009-2014

2333/QĐ-UBND 16/11/2013

277.068

500

277.000

 

 

500

500

500

 

 

 

 

14

GPMB dự án cầu Cổ Chiên - QL60

C

MCN

Tiểu dự án GPMB

2016-2018

3053/QĐ-BGTVT 22/10/2010

72.762

2.603

 

 

 

2.603

2.603

 

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

529.589

473.368

-

-

100.000

261.200

261.200

55.000

-

 

-

 

1

Đường Nguyễn Huệ nối dài (đoạn từ ngã tư Tú Điền đến cầu Phú Dân)

C

Thành phố Bến tre

652,1m

2016-2018

2317/QĐ-UB 30/10/2015

66.553

59.800

 

 

20.000

39.000

39.000

15.000

 

 

 

 

2

Cầu Hương Điểm trên Đường tỉnh 887

C

Giồng Trôm

Cầu chính HL93; đường vào cầu V=60km/h

2016-2020

2303/QĐ-UB 30/10/2015

73.293

66.000

 

 

30.000

36.000

36.000

5.000

 

 

 

 

3

Cầu Lương Ngang trên Đường tỉnh 887

C

Giồng Trôm

Cầu chính HL93; đường vào cầu V=60km/h

2016-2020

728/QĐ-UB 30/3/2016

33.230

29.900

 

 

12.500

14.000

14.000

7.000

 

 

 

 

4

Cầu Ba Lạt trên Đường tỉnh 887

C

Giồng Trôm

Cầu chính HL93; đường vào cầu V=60km/h

2016-2020

730/QĐ-UB 30/3/2016

35.993

32.400

 

 

12.500

18.000

18.000

7.000

 

 

 

 

5

Cầu Đỏ trên Đường tỉnh 887

C

Giồng Trôm

Cầu chính HL93; đường vào cầu V=60km/h

2016-2020

729/QĐ-UB 30/3/2016

44.117

39.700

 

 

12.500

27.000

27.000

7.000

 

 

 

 

6

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi trên Đường tỉnh 887

C

Giồng Trôm

Cầu chính HL93; đường vào cầu V=60km/h

2016-2020

731/QĐ-UB 30/3/2016

34.351

30.900

 

 

12.500

17.000

17.000

7.000

 

 

 

 

7

Cầu Ông Kèo, xã Vĩnh Thành - Vĩnh Hòa

C

Chợ Lách

Cầu 5 nhịp; đường vào cầu

2017-2019

2840/QĐ-SGTVT 31/10/2016

4.852

3.788

 

 

 

3.700

3.700

2.000

 

 

 

 

8

Đường Chợ Chùa - Hữu Định (đoạn 1: từ Ao Sen chợ Chùa đến Đại lộ Đồng Khởi)

C

Thành phố Bến tre

77m

2017-2020

 

10.500

9.450

 

 

 

9.400

9.400

5.000

 

 

 

 

9

Đường vào Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Ba Tri

C

Ba Tri

2km

2020

 

66.000

59.400

 

 

 

10.000

10.000

 

 

 

 

 

10

Đường vào trung tâm xã Tường Đa

C

Châu Thành

3,5km

2018-2020

 

12.000

10.800

 

 

 

10.000

10.000

 

 

 

 

 

11

Đầu tư hạ tầng phục vụ mô hình thí điểm hợp tác xã Bưởi da xanh thị trấn Châu Thành (hạng mục đường D3, D4)

C

Châu Thành

hạng mục đường D3,D4

2018-2020

 

6.000

5.400

 

 

 

5.400

5.400

 

 

 

 

 

12

Cầu Khánh Hội, (liên xã Tiên Long - Tiên Thủy)

C

Châu Thành

132m và đường dân sinh

2019-2020

 

13.000

9.000

 

 

 

9.000

9.000

 

 

 

 

 

13

Đường vành đai ven sông Ba Lai (đường Rạch Gừa)

C

Bình Đại

Đường GTNT cấp V

2019-2021

 

21.000

19.000

 

 

 

10.000

10.000

 

 

 

 

 

14

Đường cả Muồng và Cầu 19/5 xã Lộc Thuận

C

Bình Đại

Đường GTNT cấp V, cầu BTCT

2018-2020

 

8.000

7.200

 

 

 

7.200

7.200

 

 

 

 

 

15

Nâng cấp, cải tạo Đường liên xã Phước Mỹ Trung - Thành An

C

MCB

1,5 km

2018-2020

 

5.000

4.500

 

 

 

4.500

4.500

 

 

 

 

 

16

Cầu Hòa Lợi (trên đường huyện 26), xã Hòa Lợi

C

Thạnh Phú

13T

2018-2020

 

5.700

5.130

 

 

 

5.000

5.000

 

 

 

 

 

17

Đầu tư xây dựng các cầu yếu trên ĐH.22 Mỏ Cày Nam

C

MCN

13T

2018-2020

 

18.000

16.200

 

 

 

16.000

16.000

 

 

 

 

 

18

Đường ĐH.11 (từ ĐT.887 đến ĐT.885)

C

Giồng Trôm

Đường cấp V đồng bằng, 6,2km

2020

 

60.000

54.000

 

 

 

10.000

10.000

 

 

 

 

 

19

Đường vào trung tâm xã Hưng Nhượng (đoạn từ ĐT.887 đến cầu Hiệp Hưng)

C

Giồng Trôm

6 km

2018-2020

 

12.000

10.800

 

 

 

10.000

10.000

 

 

 

 

 

XI

LĨNH VỰC Y TẾ - XÃ HỘI

 

 

 

 

 

2.792.997

929.126

89.459

59.352

156.189

547.700

547.700

260.350

-

5.000

 

 

XI.I

LĨNH VỰC Y TẾ

 

 

 

 

 

2.627.377

789.234

84.459

54.352

146.274

472.700

472.700

241.350

-

-

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

690.106

435.534

84.459

54.352

108.567

225.500

225.500

125.350

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải rắn y tế các bệnh viện đa khoa huyện Thạnh Phú, Chợ Lách, Châu Thành, Bình Đại và Giồng Trôm

C

Các huyện

50m2/huyện

2012-2014

1332/QĐ-UBND ngày 17/7/2012

11.183

11.183

7.092

7.092

1.500

 

 

 

 

 

 

 

2

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

C

Thành phố Bến Tre

2.300 m2

2012 -2016

2458/QĐ-UB 25/10/2011

46.819

19.000

12.707

 

4.706

8.000

8.000

13.350

 

 

 

 

3

Dự án Khoa Nội A - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

C

TPBT

3.163m2

2013-2017

1237/QĐ-UB 31/5/2010

56.849

2.500

 

 

 

2.500

2.500

2.000

 

 

 

 

4

Bệnh viện Đa khoa Hàm Long

B

Châu Thành

90 giường bệnh

2015-2019

2168/QĐ-UB 29/10/2014

75.904

37.500

18.900

1.500

3.000

30.000

30.000

10.000

 

 

 

 

5

Tăng cường CSVC ngành Y tế lồng ghép hỗ trợ chương trình nông thôn mới

 

Các huyện

 

2016-2020

 

499.351

365.351

45.760

45.760

99.361

185.000

185.000

100.000

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

1.937.271

353.700

 

 

37.707

247.200

247.200

116.000

 

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre (ODA Hàn Quốc)

B

TPBT

Tiểu dự án GPMB

2016-2020

Theo Hiệp định tài trợ

1.677.000

120.000

 

 

 

120.000

120.000

84.000

 

 

 

 

2

Lò đốt rác y tế Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

C

TPBT

212 m2

2016-2018

46/QĐ-SXD 31/3/2016

14.904

13.400

 

 

 

13.400

13.400

5.000

 

 

 

 

3

Cải tạo, chuyển đổi chức năng Khoa Chuẩn đoán hình ảnh thành Khoa Nhi - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

C

Thành phố Bến Tre

2.155 m2

2016-2018

73/QĐ-SKH 30/10/2014

25.367

22.800

 

 

5.707

17.000

17.000

7.000

 

 

 

 

4

Dự án Tăng cường trang thiết bị y tế phục vụ chuẩn đoán hình ảnh và điều trị Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

B

Thành phố Bến Tre

19 máy

2016-2018

2308/QĐ-UB 30/10/2015

63.000

56.700

 

 

32.000

24.000

24.000

10.000

 

 

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Bến Tre

B

Thành phố Bến Tre

Cải tạo, nâng cấp và trang thiết bị

2017-2021

 

65.000

58.000

 

 

 

40.000

40.000

10.000

 

 

 

 

6

Khoa sản Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

C

Thành phố Bến Tre

Cải tạo, nâng cấp và trang thiết bị

2018-2020

 

12.000

10.800

 

 

 

10.800

10.800

 

 

 

 

 

7

Trung tâm y tế huyện Mỏ Cày Bắc

B

MCB

Đầu tư mới, CTDD cấp III

2019-2023

 

80.000

72.000

 

 

 

22.000

22.000

 

 

 

 

 

XI.II

LĨNH VỰC XÃ HỘI

 

 

 

 

 

165.620

139.892

5.000

5.000

9.915

75.000

75.000

19.000

 

5.000

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

37.620

25.192

5.000

5.000

9.915

9.000

9.000

9.000

 

 

 

 

1

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Mỏ Cày Nam

C

MC Nam

Nâng cấp, mở rộng

2014-2015

1966/QĐ-SXD 29/10/2014

2.961

1.692

 

 

1.692

 

 

 

 

 

 

 

2

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Châu Thành

C

Châu Thành

Nâng cấp, mở rộng

2014-2015

6342/QĐ-UBND 31/10/2014

4.690

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

3

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Mỏ Cày Bắc

C

MCB

Nâng cấp, mở rộng

2013-1015

174/QĐ-SXD 31/10/2011

14.739

7.000

5.000

5.000

723

 

 

 

 

 

 

 

4

Mua sắm thiết bị Đền thờ Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (tượng bán thân Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại đồng chung, giá treo)

C

Châu Thành

Trang thiết bị

2016-2018

326/QĐ-UB 12/3/2013

2.190

2.000

 

 

1.000

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

5

Dự án đầu tư Không gian ghi công Bà mẹ Việt Nam anh hùng tỉnh Bến Tre

C

Châu Thành

Bia tưởng niệm

2016-2018

77/QĐ-SXD 30/6/2015

13.040

12.500

 

 

4.500

8.000

8.000

8.000

 

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

128.000

114.700

 

 

 

66.000

66.000

10.000

 

5.000

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Bến Tre

C

Thành phố Bến Tre

16,284m2

2017-2020

 

45.000

40.000

 

 

 

40.000

40.000

10.000

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp các cơ sở cai nghiện, điều trị nghiện tỉnh Bến Tre

C

Ba Tri

Nâng cấp, sửa chữa các cơ sở

2018-2020

 

18.000

16.200

 

 

 

16.000

16.000

 

 

5.000

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội Sơn Đông

C

Thành phố Bến Tre

3200m2

2020

 

65.000

58.500

 

 

 

10.000

10.000

 

 

 

 

 

XII

LĨNH VỰC VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

 

 

 

 

826.482

386.024

152.544

109.581

33.325

283.559

187.003

92.300

-

 

 

 

a)

Dự án hoàn thành năm 2016

 

 

 

 

 

127.355

95.882

43.069

37.106

15.220

30.362

30.362

19.500

 

 

 

 

1

Trung tâm văn hóa tỉnh Bến Tre

B

Thành phố Bến Tre

11.816 m2

2009 - 2013

1884/QĐ-UB 02/10/2013

96.535

86.882

37.106

37.106

9.295

25.862

25.862

15.000

 

 

 

 

2

Trung tâm văn hóa thành phố Bến Tre

C

Thành phố Bến Tre

3.006 m2

2014-2016

359/QĐ-UB 12/6/2013

30.820

9.000

5.963

 

5.925

4.500

4.500

4.500

 

 

 

 

b)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

426.413

206.972

109.475

72.475

18.105

81.741

81.741

47.800

 

 

 

 

1

Sân vận động tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

C

Thành phố Bến Tre

57,600 m2

2015-2017

1311/QĐ-UB 04/7/14

59.500

59.500

28.475

28.475

10.000

12.000

12.000

10.000

 

 

 

 

2

Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch các xã ven sông Tiền, huyện Châu Thành (giai đoạn 1)

B

Châu Thành

8,203 km

2014 -2016

1924/QĐ-UB 23/10/2013

56.023

29.023

14.000

 

3.337

 

 

 

 

 

 

 

3

Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú (đường từ Nghĩa trang liệt sĩ Hồ Cỏ đến Cồn Bửng)

B

Thạnh Phú

7,791 km

2015-2017

2156/QĐ-UB 28/10/2014

54.668

15.000

14.000

9.000

 

9.000

9.000

9.000

 

 

 

 

4

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên

C

Thành phố Bến Tre

GPMB và các HMP

2015-2016

104/QĐTWĐTN 13/3/2013

105.000

40.000

40.000

35.000

 

2.241

2.241

1.050

 

 

 

 

5

Đài Truyền thanh huyện Mỏ Cày Bắc

C

MCB

Khối nhà 02 tầng

2014-2015

164/QĐ-SXD 29/9/2014

8.966

2.700

 

 

 

2.700

2.700

2.700

 

 

 

 

6

Dự án đầu tư xây dựng Tôn tạo, trùng tu và mở rộng khu tượng đài chiến thắng Lộ Thơ

C

Châu Thành

950 m2

2015-2016

156/QĐ-SXD 19/9/2014

4.416

2.000

 

 

 

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

7

Dự án đầu tư xây dựng Tượng đài đánh tàu trên sông Giồng Trôm

C

Giồng Trôm

1.594 m2

2017-2019

223/QĐ-SXD 30/10/2015

6.542

5.888

 

 

1.622

4.200

4.200

3.050

 

 

 

 

8

Dự án Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử đường Hồ Chí Minh trên biển tại Bến Tre

B

Thạnh Phú

10,485 ha

2017-2019

2151/QĐ-UB 29/10/12

82.274

15.000

 

 

 

15.000

15.000

15.000

 

 

 

 

9

Hậu cứ Đoàn cải lương

C

Thành phố Bến tre

962 m2

2017-2019

2310/QD-UB 30/10/2015

16.163

14.500

 

 

3.146

11.000

11.000

5.000

 

 

 

 

10

Nhà cổ Huỳnh phủ và Khu mộ

C

Thạnh Phú

Trùng tu, tôn tạo

2013-2015

2608/QD-UB 28/12/2015

18.861

18.861

 

 

 

18.861

18.861

 

 

 

 

 

11

Đình Bình Hòa

C

Giồng Trôm

Trùng tu, tôn tạo

2013-2015

1757/QĐ-UBND ngày 13/9/2012

14.000

4.500

13.000

 

 

4.739

4.739

 

 

 

 

 

c)

Dự án khởi công mới sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

272.714

83.170

 

 

 

171.456

74.900

25.000

 

 

 

 

1

CSHT phục vụ du lịch các xã ven sông Tiền (giai đoạn 2) (đoạn 1: từ xã An Khánh đến xã Phú Đức)

B

Châu Thành

14,826 km đường; 05 cầu

2016-2020

2848/QĐ-UB 31/12/2015; 390/QĐ-UB 26/02/2016

198.994

40.000

 

 

 

128.350

40.000

10.000

 

 

 

 

2

Tượng đài chiến thắng Giá Thẻ

C

Thạnh Phú

Tượng đài

2016-2018

244/QĐ-SXD 26/10/2016

8.515

7.664

 

 

 

7.600

7.600

3.000

 

 

 

 

3

Xây dựng mới trụ sở UBND xã và sửa chữa nhà văn hóa xã Thành Triệu, huyện Châu Thành

C

Châu Thành

Nhà văn hóa và 5 phòng chức năng

2018-2019

 

8.600

7.740

 

 

 

7.740

3.800

 

 

 

 

 

4

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Tân Thiềng, huyện Chợ Lách

C

Chợ Lách

Nhà văn hóa và 5 phòng chức năng

2017-2019

 

3.000

2.700

 

 

 

2.700

2.100

1.500

 

 

 

 

5

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Long Thới, huyện Chợ Lách

C

Chợ Lách

Nhà văn hóa và 5 phòng chức năng

2017-2019

 

3.000

2.700

 

 

 

2.700

2.100

1.500

 

 

 

 

6

Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Hội trường Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Tân Thanh Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

C

Mỏ Cày Bắc

Nhà văn hóa và 5 phòng chức năng

2017-2019

 

2.500

2.250

 

 

 

2.250

1.800

1.500

 

 

 

 

7

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã An Thới, huyện Mỏ Cày Nam

C

Mỏ Cày Nam

Nhà văn hóa và 5 phòng chức năng

2017-2019

 

3.000

2.700

 

 

 

2.700

2.100

1.500

 

 

 

 

8

Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Hội trường Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm

C

Giồng Trôm

Nhà văn hóa và 5 phòng chức năng

2017-2019

 

2.500

2.250

 

 

 

2.250

1.800

1.500

 

 

 

 

9

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú

C

Thạnh Phú

Nhà văn hóa và 5 phòng chức năng

2017-2019

 

3.084

2.776

 

 

 

2.776

2.200

1.500

 

 

 

 

10

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Mỹ Hoà, huyện Ba Tri

C

Ba Tri

Nhà văn hóa và 5 phòng chức năng

2017-2019

 

3.100

2.790

 

 

 

2.790

2.200

1.500

 

 

 

 

11

Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Thới Thuận, huyện Bình Đại

C

Bình Đại

Nhà văn hóa và 5 phòng chức năng

2017-2019

 

2.000

1.800

 

 

 

1.800

1.400

1.500

 

 

 

 

12

Hồ bơi tỉnh Bến Tre

C

Thành phố Bến Tre

Hồ bơi

2017-2019

 

10.800

2.800

 

 

 

2.800

2.800

 

 

 

 

 

13

Cải tạo, nâng cấp Đền thờ đồng chí Huỳnh Tấn Phát thành Khu lưu niệm

C

Bình Đại

4000 m2

2018-2020

 

23.621

5.000

 

 

 

5.000

5.000

 

 

 

 

 

XIII

LĨNH VỰC KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ - THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

 

 

 

 

 

30.000

27.000

-

-

-

27.000

27.000

8.000

-

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

30.000

27.000

 

 

 

27.000

27.000

8.000

 

 

 

 

1

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

C

Thành phố Bến Tre

Khối hội trường

2017-2020

 

30.000

27.000

 

 

 

27.000

27.000

8.000

 

 

 

 

XIV

LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

 

 

 

2.787.225

1.783.162

251.578

218.785

269.738

1.246.718

1.054.359

338.914

120.000

 

-

 

a)

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2011-2015

 

 

 

 

 

23.573

12.850

18.613

 

5.400

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thành phố Bến Tre

C

Thành phố Bến Tre

634m2

2014-2015

158/QĐ-SXD 25/10/2011

14.851

12.000

9.891

 

4.525

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường Tiểu học Ngãi Đăng

C

MC Nam

6 phòng học, phòng chức năng

2013-2015

194/QĐ-SXD 30/10/2012

8.722

850

8.722

 

875

 

 

 

 

 

 

 

b)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

2.264.881

1.360.421

232.965

218.785

262.838

931.620

756.159

274.914

120.000

 

 

 

1

Đề án KCH trường lớp, học và nhà công vụ giáo viên

 

Các huyện

 

2013-2020

 

588.287

588.287

125.232

125.232

134.497

180.000

180.000

125.000

 

 

 

 

2

Tăng cường CSVC ngành Giáo dục Đào tạo lồng ghép hỗ trợ chương trình nông thôn mới

 

Các huyện

 

2016-2020

 

1.311.285

495.000

 

 

66.284

635.192

515.192

100.000

120.000

 

 

 

3

Trường Tiểu học Phú Thọ - Thành phố Bến Tre

C

Thành phố Bến Tre

1.110 hs

2012 - 2016

2361/QĐ-UB 12/10/2011

63.717

57.000

23.000

23.000

6.800

14.000

14.000

8.000

 

 

 

 

4

Trường Mầm non Khu Công nghiệp Giao Long, huyện Châu Thành

C

Châu Thành

12 phòng

2015-2017

207/QĐ-SXD 31/10/2014

14.636

13.172

5.180

 

5.000

6.000

6.000

5.000

 

 

 

 

5

Trường THCS Tiên Thuỷ

C

Châu Thành

1.100 hs

2011-2017

1351/QĐ-UB 11/7/2014

59.831

53.847

25.152

25.152

16.657

11.000

11.000

8.000

 

 

 

 

6

Trường THCS Mỹ Nhơn

C

Ba Tri

480hs

2014 - 2016

57/QĐ-SKH 14/10/2014

29.667

26.700

13.226

13.226

10.000

5.500

5.500

5.500

 

 

 

 

7

Trường THCS Mỹ An

C

Thạnh Phú

408hs

2014 - 2018

1824/QĐ-UB 11/10/2013

32.383

29.145

13.000

13.000

10.000

2.553

2.553

1.500

 

 

 

 

8

Trường THCS Huỳnh Tấn Phát

C

Bình Đại

630 học sinh

2015-2019

171/QĐ-UB 24/01/2014

46.068

41.461

9.000

 

 

32.461

8.000

8.000

 

 

 

 

9

Trường THCS An Ngãi Trung

B

Ba Tri

633 học sinh

2014-2016

2208/QĐ-UB 29/10/2015

44.274

8.000

 

 

 

39.000

8.000

8.000

 

 

 

 

11

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Thạnh Phú

C

Thạnh Phú

7.241m2

2014 - 2016

62/QĐ-SKH 25/9/2012

29.882

26.894

9.175

9.175

8.600

 

 

 

 

 

 

 

12

Trường Chính trị Bến Tre (giai đoạn 3)

C

Thành phố Bến Tre

3.900m2

2014 - 2018

1159/QĐ-UB 05/7/2013

44.851

20.914

10.000

10.000

5.000

5.914

5.914

5.914

 

 

 

 

c)

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

498.771

409.891

 

 

1.500

315.098

298.200

64.000

 

 

 

 

1

Trường Tiểu học Phú Ngãi

C

Ba Tri

6 phòng học, 4 phòng chức năng

2014-2016

40/QĐ-SXD 31/3/2016

6.401

5.761

 

 

1.500

4.200

4.200

3.000

 

 

 

 

2

Dự án Nâng cấp sửa chữa Trường trung cấp nghề Bến Tre và Cơ sở 2 Trường Cao đẳng Bến Tre để thành lập Trung tâm đào tạo Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại Bến Tre

C

Thành phố Bến Tre

Nâng cấp, sửa chữa

2015-2018

324/QĐ-SXD 30/10/15

14.331

6.000

 

 

 

12.898

6.000

6.000

 

 

 

 

3

Trường THPT Chuyên Bến Tre (giai đoạn 2: đầu tư Ký túc xá)

C

Thành phố Bến Tre

1.446 m2

2017-2019

2258/QĐ-UB 29/9/2016

35.696

22.000

 

 

 

32.000

22.000

10.000

 

 

 

 

4

Trường THPT Long Thới - Chợ Lách

B

Chợ Lách

750 hs

2017-2021

2561/QĐ-UB 27/10/2016

59.000

53.100

 

 

 

40.000

40.000

15.000

 

 

 

 

5

Nhà đa năng Trường THPT Lê Hoài Đôn - Thạnh Phú

C

Thạnh Phú

706 m2

2016-2020

276/QĐ-UB 05/2/2016

5.700

5.130

 

 

 

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

6

Trường TH An Phước, huyện Châu Thành

C

Châu Thành

344 m2

2017-2019

745/QĐ-UB 31/3/2016

22.574

20.000

 

 

 

20.000

20.000

5.000

 

 

 

 

7

Trường THCS Thành phố Bến Tre

B

Thành phố Bến Tre

1.738 hs

2017-2021

2560/QĐ-UB 27/10/2016

113.095

81.000

 

 

 

50.000

50.000

20.000

 

 

 

 

8

Trường Mẫu giáo Đa Phước Hội

C

MCN

250hs

2018-2020

288/QĐ-SXD ngày 31/10/2016

14.974

13.000

 

 

 

13.000

13.000

 

 

 

 

 

9

Trường TH Phú Túc

C

Châu Thành

2,084m2

2018-2020

2613/QĐ-UBND 31/10/2016

22.900

20.610

 

 

 

20.000

20.000

 

 

 

 

 

10

Trường Mẫu giáo Hòa Lộc

C

MCB

220hs

2018-2020

 

14.500

13.050

 

 

 

13.000

13.000

 

 

 

 

 

11

Trường THPT Nhuận Phú Tân

C

MCB

750 hs

2020

 

59.000

53.100

 

 

 

20.000

20.000

 

 

 

 

 

12

Trường THCS Mỹ Thạnh An

C

TPBT

800hs

2020

 

48.000

43.200

 

 

 

20.000

20.000

 

 

 

 

 

13

Trường TH An Thuận

C

Thạnh Phú

360hs

2018-2020

 

15.000

13.500

 

 

 

13.000

13.000

 

 

 

 

 

14

Trường TH Hương Mỹ 2

C

MCN

530hs

2019-2021

 

26.000

23.000

 

 

 

16.000

16.000

 

 

 

 

 

15

Trường THCS Đỗ Hữu Phương

C

Bình Đại

445hs

2018-2020

 

22.000

19.800

 

 

 

19.000

19.000

 

 

 

 

 

16

Trường MN Vĩnh Thành

C

Chợ Lách

460hs

2018-2020

 

19.600

17.640

 

 

 

17.000

17.000

 

 

 

 

 

 

- Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Nghị quyết 03/2019/NQ-UBNĐ

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 như sau:

1. Tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung (bao gồm vốn dự phòng 10% đầu tư công trung hạn của địa phương) là 9.652,112 tỷ đồng (chín nghìn sáu trăm năm mươi hai tỷ, một trăm mười hai triệu đồng), tăng 1.957,407 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ 2.190,249 tỷ đồng, tăng 47,507 tỷ đồng, bổ sung danh mục của 07 chương trình/dự án;

b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 570,893 tỷ đồng, tăng 66,9 tỷ đồng;

c) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 5.181,655 tỷ đồng, tăng 1.843 tỷ đồng, bổ sung danh mục của 41 chương trình/dự án;

d) Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ xổ số kiến thiết 1.335 tỷ đồng;

đ) Vốn đầu tư từ tạm ứng nguồn vốn tồn ngân của Kho bạc nhà nước 300 tỷ đồng;

e) Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu sử dụng đất 74,315 tỷ đồng.

2. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung

a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND, nhưng có điều chỉnh, bổ sung danh mục, kế hoạch vốn của một số dự án phù hợp với tình hình thực tế đầu tư trong giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh.

b) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn phân bổ cho các dự án đang triển khai thực hiện không nằm trong quy định tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công.

c) Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 trên cơ sở đảm bảo tuân thủ tổng các nguồn vốn đã được Trung ương phân bổ dự toán hàng năm cho địa phương.

(Chi tiết Danh mục điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn theo Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm).
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 ... với những nội dung cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung:

a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 ... về điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 nhưng có điều chỉnh, bổ sung danh mục, kế hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với tình hình thực tế triển khai dự án trong giai đoạn 2016-2020.

b) Điều chỉnh giảm nguồn vốn dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn của các dự án đã được bổ sung tại Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020.

c) Điều chỉnh giảm vốn vay tồn ngân Kho bạc nhà nước giai đoạn 2017-2020 là 300 tỷ đồng của các dự án đã được bổ sung tại Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020.

d) Cân đối lại tổng số vốn đầu tư công trong giai đoạn 2016-2020 phù hợp theo kế hoạch đầu tư hàng năm đã được Trung ương giao dự toán cho địa phương.

đ) Đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020.

2. Tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 9.183,093 tỷ đồng (chín nghìn một trăm tám mươi ba tỷ, không trăm chín mươi ba triệu đồng) giảm 469,019 tỷ đồng; trong đó:

a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 là 1.991,108 tỷ đồng, giảm 199,141 tỷ đồng; bổ sung 03 danh mục dự án.

b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 569,15 tỷ đồng, giảm 1,743 tỷ đồng.

c) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 4.949 tỷ đồng, giảm 232,655 tỷ đồng, bổ sung 03 danh mục chương trình, dự án.

d) Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết là 1.193,72 tỷ đồng, giảm 141,28 tỷ đồng, bổ sung 02 danh mục dự án.

đ) Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu sử dụng đất là 78,315 tỷ đồng, tăng 04 tỷ đồng, bổ sung 01 danh mục dự án.

e) Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương là 281,8 tỷ đồng.

g) Bổ sung kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn tăng thu ngân sách là 120 tỷ đồng.

3. Danh mục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chi tiết tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB




Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012