Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Danh mục lĩnh vực công việc thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu: 1943/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành: 12/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1943/QĐ-UBND

Điện Biên Phủ, ngày 12 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 94/2006/QĐ-TTg , ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số: 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 61/2008/TTLT-BNN-BNV , ngày 15 tháng 5 năm 2008 của liên bộ Bộ Nông nghiệp - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Ủy ban Nhân dân cấp xã về Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở NN&PTNT và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này, Danh mục các lĩnh vực công việc thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Giám đốc sở NN&PTNT căn cứ trách nhiệm được giao ghi tại Điều 6, Chương II, Quyết định số: 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, chỉ đạo đơn vị, hoàn tất các công việc có liên quan, đưa cơ chế một cửa tại đơn vị vào thực hiện theo Quy định.

2. Các Sở, ban, ngành,UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở NN&PTNT tổ chức thực hiện các lĩnh vực công việc thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở NN&PTNT

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở NN&PTNT, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đinh Tiến Dũng

 

DANH MỤC

CÁC LĨNH VỰC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1943/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh)

Số TT

Nội dung công việc

Thời gian giải quyết tính theo ngày làm việc

Mức thu lệ phí

1

Thẩm định thiết kế cơ sở và tham gia ý kiến vào báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình thủy lợi, công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn và công trình phòng, chống lũ lụt giảm nhẹ thiên tai, cấp phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

Đơn vị niêm yết công khai mức thu lệ phí để thu theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có)

1.1

Tham gia ý kiến thẩm định (đối với các dự án xây dựng công trình chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật)

Không quá 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1.2

Thẩm định thiết kế cơ sở (đối với các công trình phải lập dự án đầu tư)

Không quá 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1.3

Cấp phép xả nước thải vào công trình thủy lợi

Không quá 03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2

Thẩm định thiết kế kỹ thuật - dự án trồng rừng; Thiết kế khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng; Thiết kế chăm sóc rừng; Thết kế khai thác gỗ và lâm sản khác.

2.1

Thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán trồng rừng; Thiết kế khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng; Thiết kế chăm sóc rừng.

Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2.2

Thẩm định phê duyệt thiết kế khai thác gỗ và lâm sản khác

Không quá 12 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

3

Thẩm định các dự án Quy hoạch nông nghiệp , lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và PTNT; tham gia ý kiến vào dự án đầu tư công trình xây dựng cơ bản nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Không quá 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ