Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
Số hiệu: | 1971/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 11/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1971/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 11 tháng 09 năm 2015 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD này 20/3/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 685/TTr-SXD, ngày 10 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:
Chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành được điều chỉnh nhân với các hệ số theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này điều chỉnh dự toán xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Hệ số điều chỉnh nhân công và máy thi công không áp dụng đối với các dự toán công trình áp dụng đơn giá do cấp có thẩm quyền ban hành riêng cho công trình.
c) Các khoản, mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ % trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Đối với các gói thầu đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực áp dụng nhưng chưa tổ chức mở thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh giá gói thầu theo Quyết định này để làm cơ sở lựa chọn nhà thầu.
2. Đối với các gói thầu đã tổ chức mở thầu, đang trong quá trình xét thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh giá gói thầu theo Quyết định này và tiếp tục thực hiện theo kế hoạch đấu thầu. Trường hợp giá dự thầu của các nhà thầu chưa được điều chỉnh theo chế độ tiền lương mới và nhà thầu có yêu cầu được điều chỉnh thì chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công và giá dự thầu làm cơ sở đánh giá hồ sơ dự thầu, lựa chọn nhà thầu.
3. Đối với các gói thầu đã ký kết hợp đồng xây dựng, các gói thầu đang thi công dở dang (kể cả các gói thầu đã thi công xong nhưng chưa quyết toán):
Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 15/5/2015 trở về sau thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên. Trong trường hợp hợp đồng có quy định điều chỉnh thì chủ đầu tư xác định các khối lượng xây dựng thực hiện từ ngày 15/5/2015 trở về sau làm cơ sở điều chỉnh giá hợp đồng. Đối với các khối lượng thực hiện từ ngày 15/5/2015 trở về sau nằm ngoài thời gian thi công đã ký kết trong hợp đồng (trễ hợp đồng do lỗi của nhà thầu xây dựng) thì điều chỉnh giảm (nếu có), không được điều chỉnh tăng.
4. Trường hợp việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng theo Quyết định này làm vượt tổng mức đầu tư của dự án được duyệt thì chủ đầu tư phải trình người quyết định đầu tư xem xét, điều chỉnh tổng mức đầu tư của dự án trước khi thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể); Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2568/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về điều chỉnh dự toán công trình./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1971/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
1. Các bộ đơn giá áp dụng hệ số điều chỉnh tại Bảng 01:
- Bộ đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang.
- Đơn giá xây dựng cơ bản các công trình trên biển và hải đảo ban hành kèm theo Quyết định số 1006/QĐ-UBND ngày 07/6/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang.
- Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt công bố theo Công văn số 26/UBND-KTTH ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang.
- Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng công bố kèm theo Công văn số 27/UBND-KTTH ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang.
- Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa công bố kèm theo Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang.
- Các đơn giá xây dựng khác do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành tính theo mức lương tối thiểu 350.000đ/tháng.
- Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) công bố theo Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang.
- Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) công bố kèm theo Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang.
Bảng 1
|
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Mức lương tối thiểu vùng |
2.150.000 |
2.000.000 |
1.900.000 |
(đồng/tháng) |
(đồng/tháng) |
(đồng/tháng) |
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công Nhóm I - KĐC NC |
4,751 |
4,419 |
4,198 |
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công KĐCMTC |
1,717 |
1,682 |
1,658 |
2. Bộ đơn giá xây dựng - Phần lắp đặt máy, thiết bị công nghệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang công bố kèm theo Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang áp dụng hệ số điều chỉnh tại Bảng 2:
Bảng 2
|
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Mức lương tối thiểu vùng |
2.150.000 |
2.000.000 |
1.900.000 |
(đồng/tháng) |
(đồng/tháng) |
(đồng/tháng) |
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KĐCNC |
2,366 |
2,427 |
2,305 |
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công KĐCMTC |
1,411 |
1,416 |
1,406 |
3. Bộ đơn giá xây dựng công trình bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang công bố kèm theo Quyết định số 2567/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang áp dụng hệ số điều chỉnh tại Bảng 3:
Bảng 3
|
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Mức lương tối thiểu vùng |
2.150.000 |
2.000.000 |
1.900.000 |
(đồng/tháng) |
(đồng/tháng) |
(đồng/tháng) |
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KĐCNC |
2,233 |
2,289 |
2,175 |
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công KĐCMTC |
1,107 |
1,084 |
1,068 |
4. Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị công bố kèm theo Quyết định số 2564/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang áp dụng hệ số điều chỉnh tại Bảng 4:
Bảng 4
|
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Mức lương tối thiểu vùng |
(2.150.000) |
(2.000.000) |
(1.900.000) |
đồng/tháng |
đồng/tháng |
đồng/tháng |
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KĐCNC |
2,400 |
2,462 |
2,339 |
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công KĐCMTC |
1,346 |
1,327 |
1,309 |
5. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 2687/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang áp dụng hệ số điều chỉnh tại Bảng 5:
Bảng 5
|
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Mức lương tối thiểu vùng |
2.150.000 |
2.000.000 |
1.900.000 |
(đồng/tháng) |
(đồng/tháng) |
(đồng/tháng) |
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KĐCNC |
1,377 |
1,281 |
1,217 |
6. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát ban hành kèm theo Quyết định 2688/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang áp dụng hệ số điều chỉnh tại Bảng 6:
Bảng 6
|
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Mức lương tối thiểu vùng |
2.150.000 |
2.000.000 |
1.900.000 |
(đồng/tháng) |
(đồng/tháng) |
(đồng/tháng) |
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KĐCNC |
1,296 |
1,205 |
1,145 |
Trong đó:
- Vùng II: Thành phố Rạch Giá.
- Vùng III: Bao gồm thị xã Hà Tiên, huyện Kiên Lương, huyện Phú Quốc, huyện Kiên Hải, huyện Châu Thành, huyện Giang Thành.
- Vùng IV: Bao gồm các huyện còn lại trong tỉnh.
- Giá nhiên liệu điều chỉnh ở thời điểm tháng 5/2015 (chưa bao gồm thuế VAT):
+ Xăng: 17.827đ/lít.
+ Dầu diezel: 14.673đ/lít.
+ Điện sản xuất: 1.518đ/kwh.
Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án giao rừng, cho thuê rừng để bảo vệ và phát triển rừng bền vững kết hợp với kinh doanh cảnh quan du lịch, sản xuất nông lâm nghiệp dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động Khoa học và Công nghệ, Sở hữu trí tuệ, Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2017 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Quản lý di tích trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới, tiêu cấp bù thủy lợi phí giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý công sản; thay thế trong lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 1006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Phước Long tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 1006/QĐ-UBND phê duyệt Phương án Phòng, chống hạn và nhiễm mặn vụ Hè Thu năm 2015 tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 2956/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Khung kế hoạch triển khai Đề án nâng cao chất lượng và đẩy nhanh công tác giảm nghèo tỉnh Kon Tum đến năm 2015 Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức hỗ trợ chế độ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Công văn 26/UBND-KTTH công bố đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2007 ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản các công trình trên biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 03/06/2010