Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án thực hiện Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: 1586/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Trần Hồng Quân
Ngày ban hành: 19/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, Dân tộc, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

Y BAN NHÂN DÂN
T
NH CÀ MAU
-------

CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độ
c l
p - T do - Hnh phúc
---------------

S: 1586/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 19 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Lut T chc chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định s 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Quyết định s582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính ph phê duyt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vc III, khu vc II, khu vc I thuc vùng dân tc thiu s và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 ca B trưởng, Ch nhim y ban Dân tc v việc hướng dn thc hin Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 ca Thủ tướng Chính ph phê duyệt chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của y ban nhân dân tnh Cà Mau v vic quy định mc bình quân diện tích đất sn xuất đối vi hộ đồng bào dân tc thiu s nghèo; h nghèo xã, ấp đặc biệt khó khăn của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Công văn số 717/UBDT-CSDT ngày 31/7/2017 ca y ban Dân tc v vic góp ý d thảo Đề án theo Quyết định tnh Cà Mau;

Xét đề ngh của Trưởng ban Dân tc tnh ti T trình s 43/TTr-BDT ngày 19/9/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020”.

Điều 2. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể, trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiu lc thi hành k t ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
y ban Dân tc (b/c);
-
Thường trc Tnh y (b/c);
-
Thường trc HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND t
nh (VIC);
- Các s
, ngành liên quan (VIC)
(nêu t
i Mc 2, phn thứ tư ca Đề án);
- UBND các huy
n, thành ph Cà Mau (VIC);
-
LĐVP UBND tnh (VIC);
-
KGVX (Đ), KT, NN-TN (VIC);
-
Lưu: VT, Đ53, Tu69/9.

KT. CH TCH
PHÓ CH
TCH




Tr
n Hng Quân

 

ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 1586/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 ca Ch tch y ban nhân dân tnh Cà Mau)

Phần thứ nhất

SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ XÂY DỰNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH ĐỀ ÁN

Trong những năm qua, tỉnh Cà Mau đã tp trung ngun lc và thc hiện đồng b nhiu gii pháp h trợ đối với đồng bào dân tc và vùng dân tc thiu số trên địa bàn; chương trình gim nghèo, gii quyết việc làm, đảm bo an sinh xã hi và nhiều chương trình, chính sách dân tộc được tnh quan tâm, chỉ đạo thc hin quyết liệt và đã mang lại được mt s kết qu nhất định; góp phần làm thay đổi din mo vùng dân tc thiu s, to ra những điều kin phát trin bình đẳng gia các dân tc, cng cố được nim tin ca nhân dân trong vùng dân tc thiu số nói chung và đồng bào dân tộc nói riêng đối vi s lãnh đạo của Đảng và s qun lý điu hành của Nhà nước.

Tuy nhiên, do gp phi nhiều khó khăn, vướng mc trong công tác trin khai và t chc thc hiện các chương trình, chính sách dân tộc; trong đó, lớn nhất là khó khăn về ngun lực để thc hin, nên nhng kết qu mang li t vic trin khai thc hiện các chương trình, chính sách dân tc thời gian qua chưa đáp ứng được so vi nhu cu h tr của các địa phương. Cụ thể, đối vi vic thc hin chính sách h trvề đất ở, đất sn xut theo Quyết định s74/2008/QĐ-TTg ngày 09/6/2008 và Quyết định s29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tnh Cà Mau ch mi gii quyết h tr về đất ở, đất sn xut cho 60% s hộ đồng bào dân tc thiu số nghèo, đời sống khó khăn là đối tượng thụ hưởng; chính sách h trợ nước sinh hot theo Quyết định s1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 và Quyết định s755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính ph ch mi gii quyết được 70% so vi nhu cu h tr; chính sách h tr di dân thc hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tc thiu s theo Quyết định s33/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 và Quyết định s33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính ph ch mi h tr gii quyết được 30% trong tng s h thụ hưởng; chính sách h tr cho vay vn phát trin sn xut theo Quyết định s54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 và Quyết định s 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính ph, toàn tnh Cà Mau ch mi giải ngân cho vay đạt 39%.

Hin nay, nhu cu h tr về đất ở, đất sn xuất, nước sinh hot, vay vn phát trin sn xut kinh doanh và h tr di dân thc hiện định canh, định cư trong vùng dân tc thiu s tnh Cà Mau là rt ln. Ngoài s hdân tc thiu số nghèo, đời sống khó khăn chưa được nhn h tr từ các chương trình, chính sách giai đoạn trước đây; còn có mt b phận khá đông đối tượng là h nghèo dân tc kinh sinh sống trên địa bàn các xã, ấp đặc biệt khó khăn.

Trong điều kin ngân sách tnh còn nhiều khó khăn, thu không đủ bù chi thì chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 được Thủ tướng Chính ph phê duyt thc hin vi nhiu ni dung h tr phù hp s tạo điều kin quan trng giúp tnh Cà Mau gii quyết thc trạng khó khăn, bức xúc trong vùng dân tc thiu s ca tnh hin nay.

Để đánh giá đúng đắn nhu cu và t chc trin khai thc hiện chính sách đặc thù trên địa bàn tỉnh được đồng bộ, đúng theo quy định và mang li hiu qu thiết thc; tạo cơ hội giúp đồng bào dân tc thiu s nghèo và h nghèo các xã, ấp đặc biệt khó khăn của tnh tiếp cận đầy đủ, kp thi các ni dung h tr của chính sách, có điều kiện để ci thin cuc sống và vươn lên thoát nghèo bền vng, cn thiết phi xây dng và ban hành "Đề án thc hiện chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020".

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Văn bản Trung ương

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 ca Quc hi khóa XIII;

- Nghị định s43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mt số điều ca Luật Đất đai số 45/2013/QH13; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ca Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết mt số điều ca Nghị định s43/2014/NĐ-CP và Nghị định s44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính ph;

- Quyết định s582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vc III, khu vc II, khu vc I thuc vùng dân tc thiu s và miền núi giai đoạn 2016 - 2020

- Quyết định s2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s và miền núi giai đoạn 2017 - 2020; Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 ca y ban Dân tc v việc hướng dn thc hin Quyết định s2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 ca Thủ tướng Chính ph;

- Quyết định s1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính ph phê duyt Kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tc thiu số du canh, du cư đến năm 2012;

- Quyết định s33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính ph v vic tiếp tc thc hin chính sách h tr di dân thc hiện định canh định cư cho đồng bào dân tc thiu số đến năm 2015; Thông tư liên tịch s 06/2013/TTLT-UBDT-BTC ngày 27/12/2013 ca y ban Dân tc, Bộ Tài chính hướng dn thc hin Quyết định s33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính ph;

- Quyết định số 34/QĐ-HĐQT ngày 26/4/2014 ca Hội đồng qun tr Ngân hàng Chính sách xã hi v vic nâng mc cho vay tối đa đối vi h nghèo;

- Hướng dn s 2925/NHCS-TDNN ngày 03/7/2017 ca Ngân hàng Chính sách xã hi v việc hướng dn nghip v cho vay phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s và min núi theo Quyết định s2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020.

2. Văn bản địa phương

- Kết lun s 104-KL/TU ngày 31/5/2017 ca Ban Chấp hành Đảng b tnh tiếp tc thc hin Ngh quyết s 05-NQ/TU ca Tnh y về đảm bo an sinh xã hi và gim nghèo bn vững giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

- Quyết định s20/2015/QĐ-UBND ngày 18/8/2015 của y ban nhân dân tnh Cà Mau ban hành hn mức giao đất và hn mc công nhn mt s loại đất trên địa bàn tnh Cà Mau;

- Chương trình hành động s 13/CTr-UBND ngày 23/11/2016 ca y ban nhân dân tnh Cà Mau thc hin Quyết định s537/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt điều chnh quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

- Quyết định s2276/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ch tch y ban nhân dân tnh Cà Mau v vic phê duyt kết quả điều tra, rà soát h nghèo, h cn nghèo tỉnh Cà Mau năm 2016;

- Kế hoch s 53/KH-UBND ngày 15/6/2017 ca y ban nhân dân tnh Cà Mau thc hiện chương trình gim nghèo bn vững trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020;

- Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của y ban nhân dân tnh Cà Mau v việc quy định mc bình quân diện tích đất sn xuất đi vi hộ đồng bào dân tc thiu s nghèo; h nghèo xã, ấp đặc biệt khó khăn của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020.

III. PHẠM VI XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

Đề án thc hiện chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s tnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020 được xây dng và trin khai thc hin trên phm vi các xã thuc vùng dân tc thiu s tỉnh Cà Mau theo danh sách được phê duyt ti Quyết định s582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính ph.

Phần thứ hai

TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH CÀ MAU THỜI GIAN QUA

I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU VÀ CỦA VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ

1. Khái quát chung vđiều kin t nhiên, kinh tế - xã hi tnh Cà Mau

1.1. Điều kin t nhiên

Cà Mau là tnh cc Nam ca T quc, thuc khu vực Đồng bng sông Cửu Long, được tái lp ngày 01/01/1997. Lãnh th gm 2 phn: Phần đất lin và vùng bin ch quyn.

Phần đất lin có din tích 5.294,87 km2, xếp th 2 và bng 12,97% din tích khu vực Đồng bng sông Cu Long, bng 1,58% din tích cả nước. Trong đó, diện tích đất nuôi trng thy sản trên 266.735 ha, đất trồng lúa 129.204 ha, đất lâm nghip 103.723 ha. Phía bc giáp tỉnh Kiên Giang, phía đông bắc giáp tnh Bạc Liêu, phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông và phía Tây giáp Vịnh Thái Lan. Cà Mau cách thành ph H Chí Minh 370 km, cách thành phCần Thơ 180 km về phía Nam; nằm trên bán đảo, có vị trí địa lý khá đặc bit, vi ba mt tiếp giáp bin. Cà Mau nm trung tâm vùng biển các nước Đông Nam Á nên rất thun lợi giao lưu, hp tác kinh tế với các nước trong khu vc.

Vùng bin và thm lục địa thuc ch quyn và quyn tài phán ca Vit Nam do tnh Cà Mau qun lý có diện tích 71.000 km2. Trong đó, có 03 cụm đảo: Hòn Khoai, Hòn Chui và Hòn Đá Bạc.

Cà Mau là vùng đồng bng, có nhiu sông rạch, có địa hình thp, bằng phng và thường xuyên b ngập nước. Độ cao bình quân 0,5m đến 1,5m so vi mặt nước biển. Hướng địa hình nghiêng dn t Bc xung Nam, từ Đông Bắc xung Tây Nam. Phn lớn đất đai ở Cà Mau là vùng đất tr do phù sa bi lng, tích t qua nhiều năm tạo thành, rt màu m và thích hp cho vic nuôi trng thy sn, trng lúa, trồng rng ngp mn, ngp l...

1.2. Về đơn vị hành chính

Tỉnh Cà Mau có 09 đơn vị hành chính gm 08 huyn và 01 thành ph, vi 101 xã, phường, th trn.

1.3. Về điều kiện kinh tế - xã hi

1.3.1. Điều kin v kinh tế

a) Lĩnh vc thy sn

Thy sn là ngành kinh tế mũi nhn ca tnh Cà Mau. Vi li thế ca tnh là 3 mt giáp bin, có 254 km b biển, có ngư trường rng trên 71.000 km2, có nhiu ngun li thy sn nên ngh khai thác thy hi sn trên bin rt phát trin. Ngoài ra, vi tng din tích nuôi trng thy sn trên 266.735 ha, hoạt động nuôi trng thy sn ca tỉnh cũng đang mang lại hiu qu khá cao. Tng sản lượng khai thác và nuôi trng thy sản hàng năm của tỉnh đạt 500 nghìn tn.

Sn xut thy sản đã và đang mang lại hiu qu kinh tế cho Cà Mau, góp phn tích cc trong chuyn dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sng vt cht cho nông dân các vùng ven bin và nông thôn; kim ngch xut khẩu hàng năm của tỉnh đạt 01 t USD.

b) Lĩnh vc nông nghip

Sn xut nông nghip Cà Mau chuyn dch theo hướng va khai thác thế mnh v lúa vùng trọng điểm lúa để đảm bảo an ninh lương thực, va chuyển đổi mt phần đất lúa năng suất thp sang nuôi trng thy sn có hiu quả hơn. Trong chuyển dịch cơ cấu sn xut những năm qua, nông nghiệp vn gi vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế phát triển, đáp ứng đủ nhu cầu lương thực và mt phn nhu cu thc phm cho nhân dân trong tnh, góp phần tăng thu nhập, ci thin cuc sống người dân, bảo đảm an ninh lương thực, ổn định thị trường.

Những năm gần đây, Cà Mau triển khai thc hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiu qu trong sn xut nông nghip, thy sn ca tnh. Giá tr sn xut tạo ra trên 1 ha đất trng trọt hàng năm tăng bình quân 11,2%/năm. Mô hình cánh đồng mu lớn đã và đang tích cực trin khai thc hin; nhiu mô hình sn xut có hiu qu, bn vững đã và đang được nhân rng. Tuy nhiên, tính bn vng trong sn xut nông nghip ca tỉnh là chưa cao, ứng dng khoa hc - k thut vào sn xuất chưa nhiều, hoạt động chăn nuôi còn mang tính cht nh l, quy mô hộ gia đình, mô hình nuôi trang tri quy mô ln còn ít, nên hiu qu khai thác tiềm năng, thế mnh ca tnh còn hn chế.

c) Lĩnh vc lâm nghip

Đến năm 2017, tổng din tích có rng tập trung trên địa bàn tnh Cà Mau có 103.723 ha, chiếm 77% rng của vùng Đồng bng sông Cu Long, t l che ph rng và cây phân tán 24,5%, ch yếu là rng ngập nước. Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau, Vườn Quc gia U Minh H và rng phòng h biển Tây đã được UNESCO công nhn là Khu D tr sinh quyn ca thế giới. Trong đó, Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau đã được công nhn là khu Ramsar ca thế giới vào năm 2013. Hiện ti khu vực này đang được t chc qun lý, bo v, bo tồn theo đúng quy định.

Công tác trng rng thâm canh ngày càng phát trin, hiu qu mang li rt tích cc, khuyến khích người dân tham gia chuyển đổi cây trng và mô hình trng rừng; đồng thi, góp phn hn chế cháy rng. Trong thi gian ti, tnh tiếp tục đẩy mnh phát trin lâm nghip bn vng và ổn định, nâng cao hiu qu s dng ngun tài nguyên rng d trữ trên cơ sở ứng dng tiến b khoa hc - k thut, từng bước tăng tỷ trng lâm nghiệp trong cơ cấu nông - lâm nghip.

d) Lĩnh vc công nghip

Sn xut công nghip - tiu th công nghiệp trên địa bàn tỉnh đạt tốc độ khá cao, góp phn chuyn dịch nhanh cơ cấu kinh tế. Công nghiệp đã và đang đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế ca tnh. Toàn tnh hiện có 6.659 cơ sở sn xut công nghiệp, tăng 2.945 cơ sở so với ngày đầu tái lp tnh. Tng giá trị sn xut công nghip, tiu th công nghiệp năm 2016 đạt 37.650 tỷ đồng.

Cà Mau còn có cảng Năm Căn là cảng quan trng trong h thng cng ở Đồng bng sông Cu Long và thun li trong vic m rộng giao thương với các nước trong khu vực. Năng lực hàng hóa thông qua cng trên 100.000 tn/năm. Tỉnh Cà Mau có 04 khu công nghip, 03 cm công nghiệp; đang tích cực tham gia xây dng vùng tam giác phát trin Cần Thơ - Cà Mau - Kiên Giang, góp phần phát trin ngành công nghip ca tnh trong những năm tới.

1.3.2. Điều kin v xã hi

a) Dân số - lao động

Tính đến cuối năm 2016, dân số chung ca tnh Cà Mau là 297.246 h, vi gn 1,3 triệu người. Trong đó, ở khu vc thành th có 69.013 h, với 276.385 người và khu vc nông thôn có 228.233 h, với 946.806 người.

Công tác đào tạo, bồi dưỡng, dy nghề trên địa bàn tỉnh ngày càng được m rng; nhiều chương trình, d án về đào tạo nghề được trin khai thc hiện và đạt được nhiu kết qu quan trng. Gii quyết vic làm cho khoảng 40.359 lao động mỗi năm. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (không k truyn ngh) chiếm 37,7%.

Cơ cấu lao động theo ngành ch yếu vn là nông nghip và thy sn. Trình độ hc vn, ngành ngh, trình độ đào tạo ca tỉnh Cà Mau đạt mc trung bình ca vùng. Tuy nhiên, tp quán, kinh nghim canh tác và kỹ năng nghề nghip của lao động Cà Mau được tích lũy qua nhiu thế h là thuc loi khá trong khu vc, nht là kỹ năng lao động ngh nuôi trng, khai thác thy, hi sn, trng lúa.

b) Dân tc

Tính đến cuối năm 2016, dân cư sinh sống trên địa bàn tnh Cà Mau có 14 thành phn dân tc; trong đó có 13 dân tộc thiu s vi khong 11.963 hộ, trên 53.000 người. Đồng bào dân tc thiu số đông nhất ca tỉnh là đồng bào dân tc Khmer vi 9.561 hộ, 41.563 người; tiếp đến là dân tc Hoa vi 1.954 hộ, 9.418 người; còn li là 11 dân tc thiu s khác vi khong 448 hộ, 2.019 người. Đồng bào các dân tc trong tỉnh Cà Mau đều có bn sắc văn hóa, phong tục, tập quán riêng nhưng luôn đoàn kết vi nhau, góp phn to nên sự đa dạng, phong phú đậm đà bản sc văn hóa dân tc.

c) Tôn giáo

Tnh Cà Mau có 06 tôn giáo gm Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Cao đài, Phật giáo Hòa Ho, Tịnh độ Cư sĩ Phật hi Việt Nam. Tính đến đầu năm 2017, tỉnh Cà Mau có 373.327 tín đồ, chiếm 30,7% so vi dân s; 1.132 chc sc và 1.913 chc vic. Có tng s 142 t chức tôn giáo cơ sở và 134 cơ sở th t.

Vic thc hin chủ trương, đường li của Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cà Mau được triển khai đồng b, phù hp vi thc tế tại địa phương; tạo được sự đồng thun của đại đa số chc sc, chc việc và tín đồ các tôn giáo trong tnh. Từ đó, phát huy được sc mạnh đại đoàn kết trong đng bào các tôn giáo; huy động được sự đóng góp của t chc tôn giáo đối vi s phát trin v kinh tế - xã hội chung của tnh.

d) Giáo dc - đào tạo

Công tác giáo dc - đào tạo ca tỉnh luôn được s quan tâm chỉ đạo ca các cp ủy Đảng và chính quyền địa phương. Cơ sở vt cht phc v công tác giáo dục - đào tạo được đầu tư nâng cấp và m rng, chất lượng giáo dục - đào tạo hc sinh theo ngành hc, bc học đều có chuyn biến tích cc; tình trng hc sinh b học do giao thông đi lại khó khăn đã được khc phục. Công tác đầu tư cơ sở vt cht, thiết bị các trường đạt chun quốc gia được chú trng thc hiện. Đến đầu năm 2017, tỉnh Cà Mau có 246/543 trường học đạt chun quc gia, đạt 45%.

đ) Y tế

Công tác chăm sóc và bảo v sc khỏe nhân dân những năm gần đây có bước phát trin tích cực, cơ sở vt cht phc v công tác khám, cha bệnh được các cấp quan tâm đầu tư nâng cấp và m rng. Mạng lưới y tế cơ sở tiếp tục được cng c, đến nay 100% xã phường, th trấn trên địa bàn tnh có trm y tế; 100% xã, phường, th trn có bác sĩ; 100% trm y tế có n h sinh trung hc và y sĩ sn nhi; 100% p, khóm có nhân viên y tế hoạt động...

Đến cuối năm 2016, trên địa bàn tnh có bình quân 11,5 bác sĩ, dược sĩ đại hc/vạn dân và có 26,2 giường bnh/vn dân; t l dân s tham gia bo him y tế đạt 81,5%. Đến đầu năm 2017, tỉnh Cà Mau có 100% xã, phường, th trấn đạt B tiêu chí Quc gia v y tế xã giai đoạn 2011 - 2020.

2. Đặc điểm, tình hình vùng dân tc thiu s

2.1. Thông tin chung

Kết qu rà soát theo bộ tiêu chí quy định ti Quyết định s50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính ph; tnh Cà Mau có 65 xã thuc vùng dân tc thiu số được phân định 03 khu vc theo kết qu phê duyt ti Quyết định s 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính ph, bao gm: 27 xã, phường, th trn thuc khu vc I; 29 xã thuc khu vc II, vi 67 ấp đặc biệt khó khăn và 09 xã thuc khu vc III, vi 60 ấp đặc biệt khó khăn.

Tng hp kết qu chính thc rà soát h nghèo và h cn nghèo tỉnh Cà Mau năm 2016 theo Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính ph v vic ban hành chun nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020; dân s trong vùng dân tc thiu s ca tnh Cà Mau là 205.245 hộ; trong đó, có 18.398 hộ nghèo chiếm 8,96% so vi tng s h dân trong vùng và chiếm 77,80% so vi tng s h nghèo ca toàn tnh.

2.2. Thc trng kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s

2.2.1. Về h tầng cơ sở trong vùng

Trong những năm qua dưới s lãnh đạo k quyết ca Tnh y, Hội đồng nhân dân tnh, y ban nhân dân tnh; tình hình kinh tế - xã hi ca tnh Cà Mau nói chung và vùng dân tc thiu snói riêng từng bước được nâng lên đáng kể. H thng kết cu h tầng trên địa bàn được quan tâm, ưu tiên tập trung đầu tư và đã đạt được nhng kết qu rt quan trng; tạo ra bước đột phá trong vic ci thin h thng h tng giao thông nói riêng và kết cu h tng ca tnh nói chung, góp phần tăng cường giao thương, lưu thông hàng hóa và đáp ứng nhu cầu đi lại ca nhân dân; h thng các công trình thy lợi cơ bản đáp ứng yêu cu sn xut; kết cu h tầng văn hóa - xã hội được quan tâm đầu tư và nhiều chương trình, dự án đã hoàn thành đưa vào sử dng.

H tng nông thôn, vùng dân tc thiu số đã có nhiều thay đổi đáng kể; nht là v cầu, đường giao thông nông thôn và các công trình h tng về lưới điện, trường hc, trm y tế, thiết chế văn hóa, thể thao... Đến cuối năm 2016, trong vùng dân tộc thiu s ca tnh, t l xã có đường ô tô về đến trung tâm xã đạt 93,85%, t lệ đường giao thông nông thôn liên xã và liên p của vùng được nha hóa hoặc bê tông hóa đạt khong 65%; t lệ trường học được kiên cố hóa đạt 76,3%, 100% xã trong vùng có trường mầm non; có 01 trường ph thông dân tc nội trú và 01 trường trung học cơ sở dân tc ni trú; t l xã có trung tâm văn hóa - thể thao đạt 46,15%; t l xã có trm y tếđạt 100% và t l h s dụng điện trong vùng đạt 86,15%.

Tuy nhiên, do ngun lc còn hn chế, nên mc dù tỉnh đã có sự quan tâm đầu tư rất ln, nhưng những kết quả thu được trong ci thin kết cu h tầng cơ sở ca vùng dân tc thiu s ca tnh ch mới đáp ứng cơ bản được nhu cu ti thiu phc v sn xuất và đời sng ca nhân dân; cn tiếp tục đầu tư để tạo điều kiện thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hi ca vùng.

2.2.2. Về sn xuất và đời sng

Trong những năm qua, Chương trình gim nghèo, gii quyết việc làm, đảm bo an sinh xã hi và nhiều chương trình, chính sách dân tộc đã được các cấp, các ngành và các địa phương chỉ đạo trin khai thc hin khá quyết liệt; đã góp phn tháo g kp thi những khó khăn, vướng mc, nhng yêu cu cp thiết về điều kin sống, điều kin sinh hot ca mt b phn hdân tc thiu s nghèo và h nghèo trong vùng dân tc thiu s ca tnh Cà Mau; mở ra cơ hội và môi trường làm vic mi, phù hp vi trình độ và điều kin của đối tượng thụ hưởng các chương trình, chính sách liên quan, giúp h tạo ra được ngun thu nhập cao hơn, từng bước ổn định cuc sng; góp phn làm gim t l hnghèo trong vùng dân tộc thiu s mi năm gần 3%;

Tuy nhiên, hiện nay đời sng của người dân các xã vùng sâu, vùng xa, vùng dân tc thiu s ca tnh vn còn phải đối mt vi nhiều khó khăn và thách thức; điều kin sng mặc dù đã được ci thin, nhung vn còn thấp hơn nhiều so vi các khu vc khác của địa phương; thường xuyên chịu tác động rt ln của điều kin thi tiết, khí hậu và đặc bit là ảnh hưởng ca tình trng hn hán, xâm nhp mn. Kinh tế gia đình ca h dân trong vùng dân tc thiu s ch yếu t nông, lâm nghip, thy sn và các ngành nghề liên quan; nhưng đang rất khó khăn về vốn và tư liệu sn xut. Hin nay, trong vùng vn còn hơn 2.651 hộ nghèo không có đất ; 6.642 hộ nghèo không có đất sn xut; sinh sng ch yếu bng nghề làm thuê, mướn và đánh bắt thy sn nh, thu nhp bp bênh; trên 1.500 h nghèo dân tc thiu số đã được nhn h tr về đất sn xuất nhưng còn thiếu so vi hn mc chung ca tnh. Ngoài ra, cũng còn hơn 3.691 hộ nghèo trong vùng hiện đang thiếu nước sinh hoạt, đời sng rất khó khăn.

2.2.3. Về y tế và cht lượng dân s

Hoạt động y tế vùng dân tc thiu số trên địa bàn tỉnh các năm qua không ngừng được tăng cường, cng c và phát trin, đáp ứng nhu cầu khám và điều tr bnh ca nhân dân; vic cp th bo him y tế cho h nghèo, h dân tc thiu s, h tr mt phn hoặc hoàn toàn đối vi h cận nghèo được thc hin tốt; đội ngũ cán b y tế là người dân tc thiu số được đào tạo và b trí s dụng ngày càng tăng.

Về chất lượng dân s vùng dân tc thiu s trong tỉnh luôn được duy trì mc khá; t l gii tính tương đối cân bng, 50,25% nam và 49,75 n, không có du hiu mt cân bng gii tính. Chính sách dân s và kế hoạch hóa gia đình đối vi các hộ đồng bào dân tộc được thc hin khá tt.

2.2.4. Về giáo dc và đào tạo

Công tác giáo dục - đào tạo trong vùng có nhiu chuyn biến tích cực, cơ bản đáp ứng nhu cu hc tp ca nhân dân. Học sinh người dân tc thiu số trong độ tuổi đến trường tham gia các cp học đạt t l cao. Công tác xã hi hóa giáo dc trong vùng tiếp tục được được đẩy mạnh và đem lại hiu qu thiết thc. Công tác dy và hc ch dân tộc Khmer, Hoa cho con em đồng bào dân tc thiu số cũng được lãnh đạo tnh quan tâm và tạo điều kin và h trợ kinh phí để duy trì thc hiện hàng năm.

2.2.5. Về văn hóa

Đời sng tinh thn của đồng bào dân tc thiu số đã được ci thin rt rõ rt, mức hưởng thụ văn hóa được nâng cao. Xây dng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sc dân tộc đã trở thành động lc mnh mẽ thúc đẩy tình hình văn hóa xã hi trong vùng dân tc thiu số. Đồng bào dân tộc đã la chọn văn hóa truyn thng tốt đẹp để bo tồn và phát huy, đồng thi bài tr nhng h tc, mê tín dị đoan trong đời sng cộng đồng; từng bước đã to lập môi trường văn hóa lành mnh ở cơ sở nói chung và vùng dân tc thiu s nói riêng.

2.2.6. Về an ninh chính tr, trt t an toàn xã hi

An ninh chính tr và trt t an toàn xã hi vùng dân tc thiu số cơ bản được duy trì ổn định. Công tác nm bt tình hình, phòng ngừa, ngăn chặn và đấu tranh, làm tht bi mọi âm mưu, hoạt động phá hoi ca các thế lực thù địch và các t chc phản động luôn được chú trọng. Các địa phương phát huy tốt vai trò của người uy tín trong đồng bào dân tc thiu s, nht là trong công tác vận động thc hiện các phong trào thi đua yêu nước và thc hin chính sách dân tc ở địa phương.

Tuy nhiên, công tác đảm bo an ninh trt t trong vùng dân tc thiu s vn còn mt s vấn đề đáng chú ý như: Các tổ chức tôn giáo đang tăng cường các hoạt động tuyên truyền lôi kéo đồng bào dân tộc và đã có mt số người dân tc bỏ đạo truyn thống để theo các tôn giáo khác; tình hình tranh chp khiếu kiện liên quan đến đồng bào dân tc thnh thong vn diễn ra. Tuy nhiên, chưa phát hiện có du hiu li dng các v tranh chp, khiếu kiện để chống phá Đảng, Nhà nước.

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ THỜI GIAN QUA

1. Kết qu thc hin

1.1. Chính sách h tr gii quyết đất ở, đất sn xut

Chính sách h tr gii quyết đất ở, đất sn xut và gii quyết việc làm trên địa bàn tnh Cà Mau thc hin theo Quyết định s74/2008/QĐ-TTg ngày 09/6/2008 của Thủ tướng Chính ph. Tng vốn được phân bổ để thc hin chính sách là 63.230 triệu đồng; trong đó, Trung ương hỗ tr 56.000 triệu đồng, tỉnh đối ng 7.230 triệu đồng. Kết quả, các địa phương đã trin khai h trợ đất sn xut 328 h; h trợ đất 1.052 h; h trợ đào tạo nghề 832 lao động và h tr mua dng cụ, máy móc để chuyển đổi ngành ngh cho 2.106 h dân tc thiu số nghèo là đối tượng thụ hưởng. Đồng thời, đã triển khai mua 47 khu đất tp trung để h trợ đất ở, đất sn xuất cho hơn 255 hộ; tng vn thc hin các ni dung h tr của chính sách giai đoạn 2008 đến 2012 là 54.650 triệu đồng.

Từ năm 2013, tỉnh chỉ đạo thc hin chính sách theo Quyết định s29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính ph. Tuy nhiên, tnh ch thc hin ni dung h tr về đất và ngun vn thc hiện được chuyn t ngun vn tn ca Quyết định s74/2008/QĐ-TTg là 8.580 triệu đồng; tính đến hết năm 2016, các địa phương đã trin khai h trợ được 247 h thụ hưởng chính sách và đã giải ngân được 8.151 triệu đồng.

1.2. Chính sách h trợ nước sinh hot

Chính sách h trợ nước sinh hot cho h dân tc thiu số nghèo, đời sống khó khăn trên địa bàn tnh thc hin theo Quyết định s1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính ph. Ngun vốn được phân bổ năm 2011 và 2012 là 3.805,5 triệu đồng; Ban Dân tc tỉnh đã ch trì, phi hp trin khai h trợ nước sinh hot phân tán cho 1.022 h thụ hưởng ti 04 huyện: Cái Nước, Đầm Dơi, U Minh, Trần Văn Thời. Từ năm 2013 đến nay, tnh chỉ đạo thc hin chính sách h trợ nước sinh hot cho h dân tc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định s755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính ph. Qua rà soát, nhu cu h trợ đối với chính sách này trên địa bàn tnh là rt ln, trên 3.200 hộ; tuy nhiên, trong giai đoạn này tnh chỉ được Trung ương hỗ tr 31 triệu đồng. Theo đó, tỉnh đã b trí thêm vốn đối ứng để trin khai h trợ nước sinh hot phân tán bng hình thc cp bồn nước cho 22 h thụ hưởng thuộc địa bàn xã Đất Mũi, huyn Ngc Hin.

1.3. Chính sách h tr di dân thc hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tc thiu s

Thc hin Kế hoạch định canh, định cư (ĐCĐC) cho đồng bào dân tc thiu số du canh, du cư; tỉnh Cà Mau có 03 dự án ĐCĐC tập trung và 15 điểm ĐCĐC xen ghép được Thủ tướng Chính ph phê duyt ti Quyết định s1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009. Do hạn chế v quy mô ngun vốn đầu tư nên đến hết giai đoạn thc hiện theo quy định, Cà Mau mi triển khai được 02/03 dự án ĐCĐC tập trung là d án Vàm Kênh Lung Ranh, xã Khánh Hi, huyện U Minh (đầu tư hạ tng hoàn thành khong 85%) và d án Vàm Kênh Cái Cám, xã Tân Hi, huyện Phú Tân (đầu tư hạ tng hoàn thành khong 75%); thc hiện hoàn thành 01/15 điểm ĐCĐC xen ghép; tng vn h tr của ngân sách Trung ương đã thc hin là 45.927 triệu đồng; trong đó, vốn đầu tư phát triển là 42.262 triệu đồng, vn s nghip là 3.665 triệu đồng. Kết qu thc hiện chính sách trong giai đoạn va qua ch mi tạo điều kin h trợ được 291 h dân tc thiu số du canh, du cư tại các địa phương ca tỉnh được ổn định cuc sng.

1.4. Chính sách h tr cho vay vn phát trin sn xut

Chính sách h tr cho vay vn phát trin sn xuất đối vi h dân tc thiu s ca tnh Cà Mau thc hin theo Quyết định s54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 và Quyết định s29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính ph. Tuy nhiên, ngun vốn cho vay hàng năm phân bổ không đều và chưa sát với nhu cu; từ năm 2012 đến hết năm 2016, Ngân hàng Chính sách Xã hi tnh ch mi giải ngân cho vay được 301 h thụ hưởng, vi tng s tin 2.922 triệu đồng.

2. Đánh giá chung về tình hình, kết qu thc hin mt số chương trình, chính sách h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s thi gian qua

2.1. Đánh giá về thành tu

2.1.1. Về kết quả đạt đưc

Th nhất, Cơ sở h tng phc v phát trin kinh tế - xã hi trong vùng dân tc thiu s ca tỉnh đã được quan tâm đầu tư rất ln và về cơ bản, đã đảm bảo được các điều kin cn thiết cho sn xut và dân sinh trong vùng.

Thứ hai, Các chương trình, chính sách h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu số đã tạo điều kin quan trng và htr thiết thc giúp cho nhiu hộ đồng bào dân tc thiu số nghèo, đời sống khó khăn trong vùng ổn định cuc sng và vươn lên thoát nghèo bền vng; góp phn làm gim t l h nghèo đồng bào dân tc thiu s ca tỉnh hàng năm gần 3%.

Th ba, Vùng dân tc thiu s tnh Cà Mau từng bước đổi thay theo hướng phát trin toàn diện. Đời sng vt cht và tinh thn của đồng bào các dân tộc ngày càng được ci thin; lòng tin của đồng bào dân tc thiu số và nhân dân trong vùng đối với Đảng và Nhà nước các cp ngày càng thêm sâu sc.

2.1.2. Nguyên nhân kết quả đạt được

- Các chương trình, chính sách h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s thời gian qua đều rất đúng đắn và phù hp vi nguyn vng của đông đảo đồng bào dân tc thiu s trong vùng.

- Trong công tác chỉ đạo và t chc thc hiện các chương trình, chính sách luôn có s quan tâm sâu sát, s phi hp nhp nhàng, trách nhim ca các cấp, các ngành địa phương và đơn vị liên quan.

- H thng chính trị cơ sở trong vùng dân tc thiu số được cng c vng mnh và hoạt động có hiu qu; an ninh chính trị ổn định, trt t an toàn xã hội được đảm bảo đã tạo điều kin thun li cho vic phát trin kinh tế - xã hi, ổn định cuc sống cho đồng bào các dân tc.

- Vai trò giám sát ca Hội đồng nhân dân, Mt trn T quc, các t chức đoàn thể, chính tr- xã hi và nhân dân tại các địa phương thụ hưởng chính sách luôn được đảm bảo và được tạo điều kiện để phát huy.

- Nhân dân trong tnh nói chung và trong vùng dân tc thiu số nói riêng đã nhn thức đầy đủ ý nghĩa và mc tiêu của các chương trình, chính sách; từ đó đã phát huy tt tinh thần tương thân, tương ái; nhiệt tình ng hộ, giúp đỡ để các h thụ hưởng sm nhận được h tr ca chính sách.

2.2. Tn ti, hn chế và nguyên nhân

2.2.1. Tn ti, hn chế

Th nht, Vic trin khai và t chc thc hin chính sách h tr về đất ở, đất sn xuất, nước sinh hot, vay vn phát trin sn xut kinh doanh, h tr di dân thc hiện định canh, định cư và các chương trình, chính sách dân tc khác có liên quan trong vùng dân tc thiu s tỉnh Cà Mau hàng năm còn chm; tiến độ gii ngân ngun vn thc hiện chưa đạt yêu cu theo kế hoạch đề ra.

Th hai, Kết quả thu được t vic trin khai và t chc thc hiện các chương trình, chính sách h tr phát trin kinh tế - xã hi vng dân tc thiu s thi gian qua ch mi gii quyết nhu cu cho mt b phn hộ đồng bào dân tc thiu số nghèo, đời sống khó khăn tại các địa phương; hiện vn còn nhiu h dân tc thiu s nghèo trong vùng và h nghèo dân tc kinh sng sinh sống trên địa bàn các xã, ấp đặc biệt khó khăn đang có nhu cầu nhận được h tr ca các nội dung chính sách để ổn định cuc sống và có điều kiện để vươn lên thoát nghèo.

Th ba, Trong trin khai và t chc thc hiện các chương trình, chính sách h trợ đối vi vùng dân tc thiu s ca tnh luôn gặp khó khăn trong việc huy động và b trí ngun lực để thc hin; ch yếu được đảm bo t ngun vốn ngân sách nhà nước.

Thứ tư, Các chính sách được thc hin chưa gắn kết cht ch vi quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi, gn kết gia phát trin kinh tế vi gii quyết các vấn đề xã hội; chưa chủ động lng ghép các chính sách thc hiện trên cùng địa bàn.

Thứ năm, Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sn xut cho các h thụ hưởng phải đối mt vi áp lc rt ln trong vic to quỹ đất để trin khai h trợ. Đặc biệt là đối vi các h thiếu đất sn xut, thi gian qua phần đông được thc hiện thông qua đào tạo ngh, mua sm công c, dng cụ để chuyển đổi ngành ngh.

Th sáu, Chính sách h tr di dân, thc hiện định canh định cư (ĐCĐC) cho đồng bào dân tc thiu s luôn gặp khó khăn trong việc trin khai thc hin các dự án ĐCĐC tập trung. Thời điểm trin khai thc hin d án cách quá xa so vi thời điểm lp d án nên khi thc hiện đầu tư phải xin phê duyệt điều chnh dự án để phù hp vi thc tế thi công và nhng biến động rt ln v chi phí xây dng, chi phí nhân công. Tng mức đầu tư của dự án sau khi điều chnh lại tăng gấp nhiu ln so vi tng mức đầu tư được duyt theo Quyết định s1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 ca Thủ tướng Chính ph dẫn đến khó khăn trong việc b trí vốn để thc hin.

Thứ by, Vùng dân tc thiu s hin vn còn t l h nghèo và cận nghèo cao; đa phần các hộ gia đình nghèo trong vùng có ngh nghip không ổn định, đông con, trình độ dân trí thp; thiếu vn, thiếu tư liệu sn xuất; đời sng còn nhiều khó khăn. Việc thoát nghèo đối vi vùng dân tc thiếu tính bn vững, nguy cơ tái nghèo còn khá cao.

2.2.2. Nguyên nhân

a) Nguyên nhân ch quan

- Công tác chỉ đạo, quán trit và tuyên truyn, ph biến các ni dung chính sách mt số địa phương chưa được thường xuyên, liên tục, công tác thông tin, báo cáo chưa kịp thi; vic rà soát thống kê chưa được cht ch, làm ảnh hưởng đến hoạt động qun lý, điu hành và chỉ đạo thc hiện các chương trình, chính sách.

- Các chính sách h tr trong vùng dân tc thiu s còn dàn tri; mt b phận người dân chưa nỗ lc phấn đấu thoát nghèo, mt s ít còn trông ch vào s h tr của Nhà nước và sự giúp đỡ ca cộng đồng.

- Mt số đơn vị, địa phương chưa coi trọng đúng mức vtrí, vai trò công tác dân tc trong chỉ đạo, điều hành phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s. S phi hp gia các s, ban, ngành trong trin khai xây dng, thc hin chính sách vn còn nhng hn chế nhất định.

- Đội ngũ cán b làm công tác dân tc các cp mặc dù đã được quan tâm và chú trọng nhưng vẫn chưa đáp ứng nhu cu thc tin, nht là cấp cơ sở và vùng có đông đồng bào dân tc thiu s sinh sng; mt b phn cán bộ năng lực có mt còn hn chế nên phn nào làm ảnh hưởng đến công tác tham mưu, triển khai thc hin công tác qun lý nhà nước v dân tc và chính sách dân tộc trên địa bàn.

b) Nguyên nhân khách quan

- Mt số văn bản sửa đổi, b sung hoặc hướng dn thc hin các chính sách mi còn chm ban hành; từ đó, làm ảnh hưởng lớn đến tiến độ phân khai kế hoch vn và trin khai thc hin tại địa phương.

- Định mc vn của các chương trình, chính sách còn hn chế, chưa tạo động lực thúc đẩy nhanh s phát trin kinh tế - xã hi trong vùng dân tc thiu s. Ngun vốn ngân sách Trung ương bố trí thc hin còn thp so vi nhu cu vn của các địa phương.

- Ngân sách nhà nước còn nhiều khó khăn, nguồn lực để thc hin các chính sách dân tc mặc dù được ưu tiên nhưng còn rt thp so vi nhu cu thc tế; trong khi đó, việc triển khai đầu tư thuộc các địa bàn rất khó khăn, không có khả năng huy động vốn đối ứng trong nhân dân để cùng thc hin.

- Trong quá trình t chc trin khai thc hin chính sách h tr di dân, thc hiện ĐCĐC, ngoài các nội dung được quy định h trợ theo định mc thì còn có các hng mc về đầu tư xây dựng kết cu h tng thiết yếu thuc các dự án định canh định cư tập trung. Khi lập đề án quy hoạch chưa đúng với quy mô cần đầu tư xây dựng theo thc tế, nên vic khái toán vốn đầu tư còn thấp hơn rất nhiu so vi thc tế thc hiện; đặc bit có mt s hng mc chi phí phát sinh lớn như: Chi phí bồi thường gii phóng mt bng, san lp mt bng, xây dựng đường ni b, cống thoát nước... Do chi phí đầu tư quá lớn cho vic xây dng các hng mc h tng thiết yếu nên các dự án ĐCĐC tập trung ch bố trí được đất mà không bố trí được quỹ đất sn xuất để cp cho hộ ĐCĐC, từ đó đã ảnh hưởng rt lớn đến đời sng ca h thụ hưởng và hiu qu ca d án.

- Các địa phương trong vùng không còn quỹ đất công để b trí thc hin chính sách h trợ đất ở, đất sn xuất; trong khi đó, định mc h trợ cho đối tượng thụ hưởng đối vi ni dung chính sách này li quá thấp; do đó, việc to ra quỹ đất để h tr là rt khó thc hin, trnhng trường hp h thụ hưởng đã tự thương lượng trong thân nhân chuyển nhượng lại đất vi giá rẻ và đối vi s tin còn thiếu li ngoài phần h tr của ngân sách nhà nước, hthụ hưởng t tha thuận phương thức thanh toán phù hp với điều kin ca h.

- Ngoài ra, vùng dân tc thiu s của tính là địa bàn khó khăn, xuất phát điểm thấp, thiên tai thường xy ra; từ đó, cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sinh kế của người dân và kết qutrin khai thc hiện các chương trình, chính sách h tr trong vùng.

Phần thứ ba

MỤC TIÊU, NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

I. MỤC TIÊU

1. Mc tiêu tng quát

Tp trung gii quyết nhng vấn đề khó khăn, bức xúc nht về đời sng, sn xut; từng bước ci thiện và nâng cao điều kin sng cho h dân tc thiu s nghèo, h nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn; góp phần gim nghèo bn vng, gim dn chênh lch trong phát trin gia vùng dân tc thiu s vi các vùng khác ca tnh.

2. Mục tiêu cụ th

- Góp phn gim t l h nghèo vùng dân tc thiu s ca tnh mỗi năm từ 3% đến 4%.

- Gii quyết đất cho 2.651 hộ; đất sn xut, chuyển đổi ngh cho 6.642 h dân tc thiu s nghèo, h nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn thiếu đất ở, đất sn xut; h tr gii quyết tình trng thiếu nước sinh hot cho 3.691 h dân tc thiu s nghèo và h nghèo sng phân tán ở vùng đặc biệt khó khăn.

- Thc hin hoàn thành 02 dự án định canh định cư tập trung đang thi công dở dang; xây dng mi 01 dự án định canh định cư tập trung và 14 điểm định canh định cư xen ghép để tiếp tc b trí sp xếp dân cư nhằm ổn định đời sng, phát trin sn xut cho 674 h dân tc thiu số du canh, du cư còn li ca tnh.

- Tạo điều kin thun lợi để 314 h dân tc thiu s nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn vay vốn tín dụng ưu đãi để phát trin sn xut, kinh doanh.

II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ

1. Tng hp h thụ hưởng các ni dung h tr ca chính sách

1.1. Nguyên tc la chọn đối tượng thụ hưởng chính sách, tng hp nhu cầu vào Đề án

- H thụ hưởng ca tng nội dung chính sách được xác định theo đúng quy định ti Khoản 2 Điu 1 Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 ca y ban Dân tc.

- Hn mc bình quân diện tích đất dùng để đối chiếu, xác định h thiếu đất sn xut theo Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của y ban nhân dân tnh Cà Mau v việc quy định mc bình quân diện tích đất sn xuất đối vi hộ đồng bào dân tc thiu s nghèo; h nghèo xã, ấp đặc biệt khó khăn của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020.

- Đối tượng thụ hưởng các ni dung h tr ca chính sách phi thuc danh sách hộ nghèo được cp có thm quyn phê duyt ti thời điểm cuối năm 2016, theo chun nghèo tiếp cận đa chiều ban hành ti Quyết định s59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính ph. Những đối tượng thụ hưởng là h nghèo phát sinh mi hoặc đối tượng thụ hưởng nm trong danh sách phê duyệt để thc hin Đề án nhưng đã thoát nghèo sau thi điểm Đề án được duyt thì không được hưởng chính sách h tr.

- Mi h thuộc đối tượng thụ hưởng tng ni dung chính sách chỉ được htr mt ln trong cả giai đoạn thc hiện Đề án.

- Nhu cu thc hiện chính sách được tng hp trên cơ sở danh sách đề ngh của các địa phương; hộ thụ hưởng không đảm bo theo các nguyên tc la chn nêu trên sẽ được xem xét, đề nghị rà soát điều chnh cho phù hp hoc loi b không đăng ký vào nhu cu.

1.2. Chi tiết h thụ hưởng theo tng ni dung h tr

1.2.1. H trợ đất

D kiến s h cn h trợ đất ở qua rà soát, xác định, tng hp vào nhu cu ca Đề án là 2.651 hộ; trong đó bao gồm: Hộ không có đất và h thiếu đất trên 80% là 1.595 h; h thiếu đất từ trên 50% đến 80% có 661 h và h thiếu đất từ 30% đến 50% có 395 h(Kèm theo biu s 03). Đề án đã không tng hp vào nhu cầu đối vi các h có t l thiếu đất ở dưới 30%; do mc t l này có số lượng đối tượng rất ít, không đáng kể so vi số lượng đối tượng các mc t l còn li; loi b số đối tượng thiếu đất ở dưới 30% nhm gim áp lực và tăng tính khả thi cho Đề án khi trin khai thc hin.

1.2.2. H thụ hưởng ni dung H trợ đất sn xut

S h thụ hưởng ni dung h trợ đất sn xuất qua rà soát, xác định, tng hp vào nhu cu của đề án là 6.642 hộ, trong đó bao gồm: Hộ không có đất sn xut và h thiếu đất sn xut trên 80% có 3.988 h; h thiếu đất sn xut từ trên 50% đến 80% có 1.661 h và h thiếu đất từ 20% đến 50% có 993 h(Kèm theo biu s 04). Đề án đã không tng hp vào nhu cu đối vi các h có t l thiếu đất sn xuất dưới 20%; do mc t l này có số lượng đối tượng rất ít, không đáng k so vi số lượng đối tượng các mc tl còn li; loi b số đối tượng thiếu đất sn xuất dưới 20% nhm gim áp lực và tăng tính kh thi cho Đề án khi trin khai thc hin.

1.2.3. H thụ hưởng các ni dung h trợ nước sinh hot; vay vốn ưu đãi phát trin sn xut kinh doanh và bố trí sp xếp ổn định dân cư

Đối tượng thụ hưởng các ni dung h trợ nước sinh hot; vay vốn ưu đãi phát trin sn xut kinh doanh và b trí sp xếp ổn định dân cư được tng hp theo kết quả đề ngh ca y ban nhân dân các huyn, thành ph Cà Mau. Ni dung h tr vay vốn ưu đãi phát trin sn xut kinh doanh chỉ xem xét đối vi h dân tc thiu s nghèo sinh sống trên địa bàn đặc biệt khó khăn; nội dung b trí sp xếp ổn định dân cư được xác định trên cơ sở danh sách h dân tc thiu số du canh du cư đăng ký đưa vào Kế hoch thc hin chính sách h trợ định canh định cư của tnh Cà Mau giai đoạn 2008 - 2010, có rà soát điều chnh, b sung cho phù hp vi thc tế nhu cu các địa phương.

Kết qu s h thụ hưởng đưa vào nhu cầu đề án gm: 3.691 h thiếu nước sinh hot, 314 hcó nhu cu vay vốn ưu đãi phát trin sn xut kinh doanh và 674 h thụ hưởng ni dung h tr b trí sp xếp ổn định dân cư. (Kèm theo biểu s 01)

1.3. Tng hp nhu cu h thụ hưởng chính sách giai đoạn 2017 - 2020

Có tng s 8.297 hộ được thụ hưởng chính sách; trong đó, có 2.683 hộ dân tc thiu s nghèo và 5.614 h nghèo dân tc kinh sinh sng tại các địa bàn đặc biệt khó khăn. Do có hộ thụ hưởng nhiều hơn 01 nội dung chính sách nên phân theo tng ni dung h tr, có tới 13.972 lượt h thụ hưởng, bao gm:

- H trợ đất :

2.651 h;

- H trợ đất sn xuất (đất sn xut hoc chuyển đổi ngh):

6.642 h;

- H trợ nước sinh hot:

3.691 h;

- H tr vay vốn ưu đãi phát trin sn xut kinh doanh:

314 h;

- H tr b trí sp xếp ổn định dân cư:

674 h.

(Kèm theo biu s 01)

2. Tng hp nhu cu thc hin chính sách

2.1. Nhu cu thc hin ni dung h trợ đất

2.1.1. Xác định mc h trợ đối tượng thụ hưởng đất

- H không có đất ở: Tùy theo điều kin thc tế của địa phương trong vic to quỹ đất ở. Định mc h tr bng tin tngân sách tỉnh để to quỹ đất là 15 triệu đồng/hộ; định mc vn vay tín dụng ưu đãi bố trí cho vay để to quỹ đất cho mi h là 40 triệu đồng (tính bng 80% mc cho vay tối đa đối vi h nghèo ti thời điểm xây dng Đề án). Định mc vốn vay như trên dùng để xác định nhu cu vốn vay đưa vào Đề án, khi trin khai h tr thì tùy theo dư nợ thc tế ca h thụ hưởng mà xác định mc cho vay phù hợp; tuy nhiên, không được vượt quá mc cho vay tối đa đối vi h nghèo ti thời điểm h tr.

- H thiếu đất : H thiếu đất trên 80% so vi mc bình quân diện tích đất ca tỉnh được h tr bng vi mc h tr ca hộ không có đạt ; h thiếu đất từ trên 50% đến 80% h tr bng 80% mc h tr ca hộ không có đất và h thiếu từ 30% đến 50% h tr bng 50% mc h tr ca hộ không có đất .

- Đối vi h thụ hưởng ni dung h trợ đất , đồng thi cũng thụ hưởng ni dung h trợ đất sn xut: Ngân sách tnh không b trí vốn cho vay ưu đãi để to quỹ đất mà ch b trí vn h tr cho h.

2.1.2. Nhu cu thc hin ni dung h trợ đất

- Tng din tích quỹ đất cn tạo để trin khai h trợ cho các đối tượng thụ hưởng là 46,43 ha.

- Nhu cu vn ngân sách tnh h tr là 41.644 triệu đồng; trong đó, vốn h tr cho h là 34.820 triệu đồng và vn bố trí cho vay ưu đãi tạo đất là 6.824 triệu đồng (Kèm theo biu số 03); trong đó đã loi tr ra không tính vào nhu cu vốn cho vay ưu đãi t ngân sách tỉnh để tạo đất ca 2.395 h, do các h này thụ hưởng đồng thi vi chính sách h trợ đất sn xuất nên đã được xem xét b trí nhu cu vốn cho vay ưu đãi để tạo đất sn xut t vốn Ngân sách Trung ương (Kèm theo biu s 06).

2.2. Nhu cu thc hin ni dung h trợ đất sn xut

2.2.1. Xác định mc h trợ đối tượng thụ hưởng đất sn xut

- Hộ không có đất sn xuất: Tùy theo điều kin thc tế của địa phương trong vic to quỹ đất sn xut; mc h trợ đất sn xuất đối vi mi h thụ hưởng theo mc bình quân diện tích đất sn xuất xác định ti Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của y ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Định mc h tr t ngân sách Trung ương để to quỹ đất sn xut là 15 triệu đồng/hộ; định mc vn vay tín dụng ưu đãi bố trí cho vay để to quỹ đất sn xut cho mi h là 40 triệu đồng (tính bng 80% mc cho vay tối đa đối vi h nghèo ti thời điểm xây dng Đề án). Định mc vốn vay như trên dùng để xác định nhu cu vốn vay đưa vào Đề án, khi trin khai h tr thì tùy theo dư nợ thc tế ca h thụ hưởng mà xác định mc cho vay phù hợp; tuy nhiên, không được vượt quá mc cho vay tối đa đối vi h nghèo ti thi điểm hỗ tr.

- H thiếu đất sn xut: H thiếu đất sn xut trên 80% so vi mc bình quân diện tích đất sn xut ca tỉnh được h tr bng vi mc h tr ca hộ không có đất sn xut; h thiếu đất sn xut từ trên 50% đến 80% h tr bng 80% mc h tr ca hộ không có đất sn xut và h thiếu từ 20% đến 50% h tr bng 50% mc h tr ca h không có đất sn xut.

2.2.2. Nhu cu thc hin ni dung h trợ đất sn xut

- Tng din tích quỹ đất cn tạo để trin khai h trợ cho các đối tượng thụ hưởng là 1.923,75 ha (không tính vào nhu cu to quỹ đất đối vi các hộ không đất hoc thiếu đất sn xut nhưng dự kiến b trí h tr bng chuyển đổi ngh).

- Tng nhu cu vốn ngân sách Trung ương bố trí để thc hin nội dung hỗ trợ đất sn xut là 300.074 triệu đồng (h tr cho h là 67.542 triệu đồng và btrí vốn cho vay ưu đãi là 232.532 triệu đồng). Trong đó bao gồm: Nhu cu vn h tr to quỹ đất là 211.613 triệu đồng (h tr cho h là 57.713 triệu đồng và b trí vốn cho vay ưu đãi là 153.900 triệu đồng); nhu cu vn h tr chuyển đổi ngh là 88.461 triệu đồng (h tr cho h là 9.829 triệu đồng và b trí vốn cho vay ưu đãi là 78.632 triệu đồng) (Kèm theo biu số 04).

2.3. Nhu cu thc hin ni dung h trnước sinh hot

Định mc h trợ nước sinh hot cho mi h thụ hưởng là 1,5 triệu đồng. Tng nhu cu vốn ngân sách Trung ương để thc hin ni dung chính sách này được tng hợp vào Đề án là 5.536,5 triệu đồng (Kèm theo biu s 01).

2.4. Nhu cu thc hin ni dung vay vn tín dụng ưu đãi phát trin sn xut, kinh doanh

Mc vay vốn ưu đãi phát trin sn xuất, kinh doanh cho các đối tượng là h dân tc thiu s nghèo thuc xã khu vc III và ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vc II là không bng nhau, tùy thuộc vào phương án sản xut, kinh doanh ca hộ được duyt.

Nhu cu vốn ngân sách Trung ương đối vi ni dung h trợ này được tng hợp vào Đề án theo mc 40 triệu đồng/h (bng 80% mc cho vay tối đa đối vi h nghèo ti thời điểm xây dng Đề án); tng nhu cu vốn thc hin là 12.560 triệu đồng (Kèm theo biu số 01). Định mức vn vay như trên đxác định nhu cu vn vay ca nội dung chính sách này đưa vào đề án, khi trin khai h tr thì tùy theo dư nợ thc tế ca h thụ hưởng mà xác định mc cho vay phù hợp; tuy nhiên, không được vượt quá mc cho vay tối đa đối vi h nghèo ti thời điểm h tr.

2.5. Nhu cu thc hin ni dung h tr b trí sp xếp ổn định dân

Nhu cu thc hin ni dung h tr b trí sp xếp ổn định dân cư tng hp vào Đề án theo kết qu rà soát, tng hp nhu cu thc hin tiếp tc các dự án ĐCĐC cho đồng bào dân tc thiu s ca tỉnh giai đoạn 2017 đến năm 2020. Tổng nhu cu vn h tr ca ngân sách Trung ương để thc hin là 124.479 triệu đồng; trong đó bao gồm: B sung vn thc hin hoàn thành 02 dự án ĐCĐC tập trung đang dở dang là 21.633 triệu đồng; vn b trí cho dự án ĐCĐC tập trung khởi công mi là 40.846 triệu đồng và vn b trí thc hin dự án ĐCĐC xen ghép với 14 điểm xen ghép là 62.000 triệu đồng (Kèm theo biu s 05).

2.6. Tng nhu cu thc hin các ni dung h tr ca chính sách

2.6.1. Nhu cu v quỹ đất

Tng nhu cu v quỹ đất ở và đất sn xuất là: 1.970,18 ha; trong đó, đất 46,43 ha và đất sn xut là 1.923,75 ha.

2.6.2. Nhu cu v vn

a) Tng nhu cu vốn ngân sách nhà nước

Tng nhu cu vốn ngân sách nhà nước h trợ để thc hin các ni dung chính sách là 484.293 triệu đồng. (Kèm theo Biu s 01)

Trong đó bao gồm:

* Nhu cu vn ngân sách Trung ương h tr: 442.649 triệu đồng;

- Vn h tr cho h: 73.078 triu đồng;

- Vn b trí cho vay: 245.092 triu đồng;

- Vn b trí thc hin tiếp tc các dự án ĐCĐC: 124.479 triệu đồng.

* Nhu cu vn ngân sách tnh: 41.644 triệu đồng;

- Vn h tr cho h: 34.820 triu đồng;

- Vn b trí cho vay: 6.824 triu đồng.

b) Phân k nhu cu vn thc hiện trong giai đoạn 2017 - 2020

* Năm 2017 bằng 20% tng vn của giai đoạn: 96.858 triệu đồng;

- Vốn ngân sách Trung ương: 88.529 triệu đồng;

- Vn ngân sách tnh: 8.329 triu đồng.

* Năm 2018 bằng 30% tng vn của giai đoạn: 145.288 triệu đồng;

- Vốn ngân sách Trung ương: 132.795 triu đồng;

- Vn ngân sách tnh: 12.493 triệu đồng.

* Năm 2019 bằng 30% tng vn của giai đoạn: 145.288 triệu đồng;

- Vốn ngân sách Trung ương: 132.795 triu đồng;

- Vn ngân sách tnh: 12.493 triu đồng.

* Năm 2020 bằng 20% tng vn của giai đoạn: 96.859 triệu đồng;

- Vốn ngân sách Trung ương: 88.530 triệu đồng;

- Vn ngân sách tnh: 8.329 triu đồng.

3. La chn hình thc h trợ đối tượng thụ hưởng chính sách

3.1. H tr về đất ở, đất sn xut

Trên cơ sở đánh giá điều kin thc tế của địa phương hiện nay không còn quỹ đất ở và đất sn xuất để btrí thc hiện nên đối vi 4.397 h có nhu cu h tr bằng đất sn xut (trong tng s 6.642 h không có hoc thiếu đất sn xut) và 2.651 h thụ hưởng ni dung h tr về đất sẽ được thc hin theo hình thc giao h t nhn chuyển nhượng đất; chính quyền địa phương hướng dn, tạo điều kin h tr các h thụ hưởng thc hin vic chuyển nhượng quyn s dụng đất theo quy định ca pháp lut về đất đai; mức h tr từ ngân sách Nhà nước cho h và mc cho vay vốn ưu đãi theo s tin giao dch thc tế nhưng không vượt quá định mức quy định đối vi tng ni dung h tr ca h (Kèm theo biu s 02).

3.2. H tr chuyển đổi ngh

Tng số đối tượng thụ hưởng ni dung h trợ đất sn xut la chn hình thc chuyển đổi ngh thay thế đất sn xut là 2.245 h sẽ được btrí h tr theo các hình thc bao gm:

- H tr mua sm máy móc, công c sn xut, dch v nông nghip, trng trọt, chăn nuôi,...: 958 hộ.

- H trợ đào tạo ngh, gii quyết vic làm: 721 h.

- H tr phát trin các ngh tiu th công nghip, buôn bán nh: 566 h(Kèm theo biu s 02).

3.3. H tr vay vn tín dụng ưu đãi phát trin sn xut kinh doanh

Tng s 314 h dân tc thiu s sinh sng tại vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh là đối tượng thụ hưởng ni dung h tr vay vn tín dụng ưu đãi phát trin sn xut, kinh doanh sẽ được xem xét, h tr thc tế theo phương án ca hộ được duyt (Kèm theo biu s 02).

3.4. Hỗ trnước sinh hoạt

Hình thc h trợ nước sinh hot cho 3.691 h thụ hưởng bao gm:

- H tr ni mạng nước tp trung: 759 h.

- H tr khoan giếng nước sinh hot phân tán (la chn h tr theo nhóm h thụ hưởng): 1.914 h.

- H tr theo hình thc khác phù hp với điều kin ca h (mua bn chứa nước...): 1.018 h(Kèm theo biu số 02).

3.5. H tr b trí sp xếp ổn định dân cư

Tng s 674 h dân tc thiu số du canh du cư là đối tượng thụ hưởng ni dung h tr ca chính sách sẽ được b trí h trợ như sau:

- B trí bổ sung vào 02 điểm định canh định cư tập trung đang dở dang: 73 h.

- Bố trí vào 01 điểm định canh định cư tập trung xây dng mi: 294 h.

- Bố trí vào 14 điểm định canh định cư xen ghép: 307 hộ.

(Kèm theo Biu s 05).

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Gii pháp b trí vn thc hin

- Vốn ngân sách nhà nước (bao gm c vốn cho vay ưu đãi) b trí thc hin chính sách cần đảm bảo đầy đủ, kp thời hàng năm theo phân kỳ đầu tư trong giai đoạn 2017 - 2020 để thc hin các ni dung h tr của đề án được duyt.

- Thc hin hiu qu vic lng ghép với các chương trình, chính sách khác có liên quan trên cùng địa bàn để huy động thêm ngun lc cho vic thc hin các ni dung h tr ca chính sách.

- Trong điều kin ngân sách còn khó khăn, ưu tiên bố trí vn thc hiện trước cho đối tượng thụ hưởng ở các địa bàn có điều kin kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Tranh th thêm ngun lực để thc hin các ni dung h trt nguồn huy động đóng góp tự nguyn ca các t chc, cá nhân trong và ngoài tnh; vận động đóng góp trong thân nhân của các đối tượng thụ hưởng.

2. Gii pháp thc hin các ni dung chính sách

a) Tăng cường s lãnh đạo, chỉ đạo, kim tra ca các cp ủy Đảng, chính quyền đối vi vic thc hiện chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu số. Nâng cao năng lực qun lý nhà nước, ca c h thng chính tr vùng dân tc thiu s; xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành để thc hin có hiu quả chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s.

b) Đẩy mnh công tác tuyên truyn v các chủ trương chính sách liên quan của Đảng, Nhà nước v phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s; nhằm thay đổi căn bản v nhn thc, tp quán trong sn xuất, khơi dậy ý chí chủ động, vươn lên ca h dân tc thiu s nghèo và h nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn.

c) Lng ghép ni dung thc hin Đề án vi ni dung thc hiện Chương trình gim nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020 đtăng hiệu qu ca tng ni dung h tr ca chính sách.

d) Gii pháp c thể đối vi tng ni dung h tr:

- H tr về đất : Các h thụ hưởng ni dung h tr về đất ở đồng thi vi ni dung h trợ đất sn xuất (đa phần là hộ không có đất ) thì s dng phn vn hỗ trcủa ngân sách tỉnh để to nn nhà trên phn diện tích đất sn xuất được hỗ trợ. Các h còn lại (đa phần là h thiếu đất ) s dng phn vn h tr và phn vốn vay ưu đãi t ngân sách tỉnh, thương lượng vi các h lin kề để sang nhượng b sung thêm diện tích đất ở. Đồng thi, chính quyền địa phương chủ động thc hiện phương án lồng ghép đối tượng của Đề án h tr nhà theo Quyết định s33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính ph và tranh th các ngun vận động tài trợ khác để giúp các h thụ hưởng có điều kin xây dng nhà .

- H tr về đất sn xut: T ngun vn h tr và vốn vay ưu đãi từ ngân sách Trung ương, chính quyền địa phương hỗ tr mt s h chuc lại đất đã cm cố trước đây để tiếp tc sn xuất. Tăng cường công tác vận động tuyên truyn, thuyết phc trong thân tc các h thụ hưởng nhượng li mt phần đất sn xut vi giá c phù hp. Đồng thi, xây dựng phương án mua đất tập trung để cp lại cho đối tượng thụ hưởng (s hộ được btrí tùy theo din tích và loại đất ca từng khu đất tập trung được mua). Trường hp không to được quỹ đất để btrí h tr, thì tiếp tc xem xét tạo điều kin giúp các h thụ hưởng chuyển đổi ngh.

- H tr chuyển đổi ngh: Chính quyền địa phương hướng dn h tr các h thụ hưởng la chn ngành nghề để chuyển đổi phù hp vi nguyn vọng và điều kin c th ca mi h. Bên cnh việc hướng đối tượng vào các ngành nghtruyn thng, ngành ngh nông thôn, tiu th công nghip, các mt hàng gia công, chế biến nông - lâm - thy sn; cn to mọi điều kin khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào trong vùng dân tc thiu số để to thêm việc làm cho lao động tại địa phương. Tăng cường phi hp thc hiện công tác đào tạo ngh bng nhiu hình thc. Gắn công tác đào tạo ngh vi gii quyết việc làm, đẩy mnh hoạt động gii thiu vic làm tạo điều kiện cho người lao động thuộc đối tượng thụ hưởng của chính sách sau đào tạo ngh tìm được việc làm và có được ngun thu nhp ổn định.

- H tr vay vốn ưu đãi để phát trin sn xut kinh doanh: Các địa phương tạo điều kin h trợ đối vi h dân tc thiu số nghèo vùng đặc biệt khó khăn trong việc xây dựng phương án vay vốn, hướng dn th tc hồ sơ liên quan để giúp các hộ được tiếp cn vi ngun vn tín dụng ưu đãi để sn xut kinh doanh, phát trin kinh tế gia đình.

- H trợ nước sinh hot: Thc hiện ưu tiên đối vi gii pháp h tr các h thụ hưởng ni mạng nước sinh hot tập trung. Tuy nhiên, đối với mt số nơi không có cụm nước tp trung thì b trí nhóm từ 4 đến 6 hộ để khoan giếng nước sinh hot phân tán dùng chung. Trường hp h thụ hưởng sng bit lập, điều kin khoan giếng là rt khó khăn và kinh phí quá lớn thì h trbồn chứa nước.

- H tr b trí sp xếp ổn định dân cư: Tiếp tc thc hin theo Kế hoch h trdi dân thc hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tc thiu s tỉnh Cà Mau giai đoạn 2008 - 2010 được Thủ tướng Chính ph phê duyt ti Quyết định s1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009.

đ) Tăng cường công tác kim tra, giám sát vic thc hiện, đảm bảo chính sách đến đúng vi đối tượng thụ hưởng; không để xy ra tht thoát, tiêu cc.

e) Thc hin nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ, kp thời, đúng quy định. Định k t chức đánh giá kết qu thc hin, gn với sơ kết, tng kết, rút ra bài hc kinh nghim trong công tác t chc trin khai và thc hin Đề án.

IV. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN

1. Hiu quả kinh tế

Thông qua vic thc hiện các chính sách đặc thù h trphát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s s góp phn thu hp khong cách v trình độ phát trin gia vùng dân tc thiu s vi các vùng khác trong tnh. Tạo điều kin cho vùng dân tc thiu s phát trin, tiến ti thc hin hoàn thành các tiêu chí xây dng nông thôn mi.

2. Hiu qu xã hi

Các ni dung h trợ được xây dựng trong Đề án đều rt thiết thực đối với đồng bào dân tc thiu s nghèo và h nghèo vùng dân tc thiu s tnh Cà Mau; góp phần nâng cao đời sng vt cht và tinh thn của đồng bào các dân tc; thc hin tt công tác gim nghèo bn vng. Gi vững và tăng cường sự ổn định v chính tr, an ninh quc phòng; ci thin và nâng cao chất lượng sng của người dân; gim s chênh lnh gia các dân tc. Cng cố, nâng cao hơn nữa nim tin của nhân dân, đồng bào dân tc thiu số đối vi s lãnh đạo ca Đảng, qun lý, điu hành của Nhà nước.

Phần thứ tư

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Trách nhim ca Ban Dân tộc

a) Ban Dân tộc là cơ quan Thường trc giúp y ban nhân dân tnh chỉ đạo, t chc thc hin Đề án; hướng dn các huyn xây dng kế hoch c thể để trin khai thc hin Đề án trên địa bàn.

b) Hàng năm, Ban Dân tộc tnh ch trì, phi hp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dng kế hoch c th, trình cp thm quyn phê duyệt để t chc trin khai thc hiện Đán theo quy định.

c) Ch trì, phi hp các s, ngành tnh có liên quan theo dõi, đôn đốc, kim tra vic trin khai thc hin của các địa phương.

d) Định kỳ và hàng năm tổng hp kết qu thc hin các ni dung chính sách và kế hoch trin khai của các địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tnh báo cáo về Ủy ban Dân tộc theo quy định.

2. Trách nhim ca các s, ngành liên quan

a) S Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phi hp vi S Tài chính và Ban Dân tộc tham mưu Ủy ban nhân dân tnh phân khai vn h tr của Trung ương và vốn ngân sách tỉnh cho các địa phương thực hin các ni dung h tr của chính sách; tham mưu bố trí vn ngân sách tỉnh để Ngân hàng Chính sách xã hi tỉnh cho vay đối vi các h thụ hưởng chính sách đất theo nhu cu của Đề án được duyt.

b) Sở Tài chính hướng dẫn cơ chế qun lý tài chính thc hiện Đề án; ch trì bố trí kinh phí thường xuyên hằng năm theo quy định; phi hp vi Ban Dân tc, S Kế hoch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan tăng cường kim tra, giám sát vic thc hiện để đảm bo s dụng đúng mục đích, có hiệu qu các ngun vn.

c) Ngân hàng Chính sách xã hi tỉnh hướng dn quy trình, th tục cho vay theo quy định đảm bảo đơn giản, rõ ràng, d thc hiện; căn c vào nhu cu vn của Đề án được phê duyt, xây dng kế hoch cho vay hằng năm và cả giai đoạn; định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết qu thc hin gi Ban Dân tc tnh tng hp.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường phi hp vi các s, ngành liên quan và y ban nhân dân các huyn, thành phố Cà Mau hướng dẫn các địa phương trong công tác quy hoạch s dụng đất; chỉ đạo các đơn vị trc thuc h tr v quy trình, th tc và các nội dung liên quan giúp các địa phương thực hin lp hồ sơ, cấp giy chng nhn quyn s dụng đất cho các đối tượng thụ hưởng về đất ở, đất sn xuất theo quy định.

đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ưu tiên lựa chn thc hin và nhân rng các mô hình gim nghèo tại các địa bàn thuộc vùng có điều kin kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; ch trì, phi hp vi các s, ngành liên quan và y ban nhân dân các huyn, thành ph Cà Mau xây dựng chương trình h tr về đào tạo ngh, to vic làm và h tr gii quyết việc làm cho các đối tượng thụ hưởng la chn chuyển đổi ngh thay cho h trợ đất sn xut.

e) S Xây dng phi hp vi Ban Dân tc, các s, ngành liên quan và y ban nhân dân các huyn, thành ph Cà Mau chỉ đạo lồng ghép đối tượng thụ hưởng theo Đề án h tr nhà ở quy định ti Quyết định s33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính ph vi ni dung h trợ đất ca chính sách này.

g) S Nông nghip và Phát trin nông thôn phi hp Ban Dân tc, các s, ngành liên quan và y ban nhân dân các huyn, thành phố Cà Mau hướng dn xây dng và tchc thc hin các mô hình sn xut phù hp với điều kin c th ca từng địa phương; có cơ chế ưu tiên các đối tượng thụ hưởng chính sách đặc thù vào các mô hình sn xut.

h) Các s, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhim phi hp hướng dẫn đôn đốc, kim tra, h trợ các địa phương thực hin có hiu qu các ni dung h tr ca chính sách theo Đề án được duyt.

m) Đề nghị Ủy ban MTTQVN tnh và các t chức đoàn thể chính tr - xã hi tham gia phn bin và giám sát vic thc hiện Đề án; t chc tuyên truyn, vận động nhân dân hưởng ng, tham gia thc hin có hiu quả Đề án.

3. Trách nhim ca y ban nhân dân các huyn, thành ph Cà Mau

a) Chu trách nhim trc tiếp, toàn din trong vic lp kế hoch và t chc thc hiện Đề án tại địa phương; phê duyệt danh sách chi tiết h thụ hưởng chính sách h trợ trên địa bàn để làm cơ sở t chc thc hin.

b) Hàng năm gửi kế hoch trin khai thc hin v Ban Dân tộc để Ban Dân tc tng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;

c) Giao cơ quan làm công tác dân tộc cp huyện là cơ quan thường trc giúp y ban nhân dân huyn chỉ đạo, t chc thc hin Đề án;

d) Chỉ đạo y ban nhân dân cp xã, các phòng, ban, ngành phi hp vi các t chc liên quan ở địa phương để trin khai thc hin Đề án theo kế hoch ca huyn;

đ) Chỉ đạo vic lng ghép có hiu qu ngun vn thc hin các ni dung h tr của chính sách đặc thù với các chương trình, dự án, các chính sách khác trên cùng địa bàn;

e) Chỉ đạo các địa phương hướng dn, tạo điều kin h tr các hthụ hưởng thc hin vic chuyển nhượng quyn s dụng đất theo quy định ca pháp luật đất đai; thực hin cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho các hộ được h trợ đất theo quy định.

g) Chủ động bố trí ngân sách địa phương để thc hin cp giy chng nhn quyn sdụng đất và thc hin các nhim v khác theo quy định.

h) Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hp báo cáo kết qu thc hin Đề án v Ban Dân tc tng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tnh báo cáo y ban Dân tc và các B, ngành liên quan.

4. Trách nhim ca y ban nhân dân cp xã

a) Trc tiếp t chc qun lý, trin khai thc hin các ni dung h tr của chính sách cho đối tượng thụ hưởng trên địa bàn đúng quy trình, th tục và định mức theo quy định.

b) Công khai danh sách h thụ hưởng các ni dung h tr ca chính sách ti tr sở Ủy ban nhân dân cp xã. Thc hin h trợ cho các đối tượng thụ hưởng theo th tự ưu tiên trên cơ sở bình xét ca các ấp. Hàng năm rà soát, đề xuất đưa ra khỏi danh sách và không thc hin h trợ đối với đối tượng thụ hưởng các ni dung của chính sách đã thoát nghèo.

c) Kp thi phn nh những khó khăn, vướng mc trong quá trình t chc thc hin các ni dung h tr ca chính sách về Ủy ban nhân dân cp huyn tng hp báo cáo Ban Dân tộc tham mưu Ủy ban nhân dân tnh chỉ đạo gii quyết.

KẾT LUẬN

Đề án thc hiện Chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hi vùng dân tc thiu s tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020 được xây dựng đúng theo các nội dung quy định ti Quyết định s2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 02/TT-UBDT ngày 22/5/2017 ca y ban Dân tộc. Đối tượng thụ hưởng và nhu cu thc hiện chính sách được rà soát, xác định tng hp vào Đề án đảm bảo đầy đủ, chính xác theo đúng phạm vi, trình t, th tục, các tiêu chí đánh giá, định mức quy định và điều kin thc tế của địa phương. Hình thc htrợ cho đối tượng thụ hưởng tng ni dung của chính sách được xác định phù hp với điều kin kinh tế - xã hi ca vùng dân tc thiu số và điều kin c th ca số đối tượng được la chn. Nhu cu vn thc hiện Đề án được phân kỳ hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020 được phân b theo khả năng cân đối ngân sách. Hàng năm, Ban Dân tộc tnh ch trì, phi hp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dng kế hoch c th, trình cp thm quyn phê duyệt để tchc trin khai thc hin Đề án theo quy định.

Đề án được phê duyt và trin khai thc hin k vng s mang li hiu qu kinh tế - xã hi rất ln; h tr thiết thc, phù hp trong công tác gim nghèo bn vng cho vùng dân tc thiu s tnh Cà Mau./.

(Kèm theo ni dung Đề án có các Biu s liu liên quan tsố 01 đến 06)

 

Biểu số 01

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

(Kèm theo Đề án thc hiện chính sách đặc thù hỗ tr phát trin kinh tế - xã hi vùng DTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên huyện, thị xã

Tổng số hộ hưởng các chính sách
(8 + 13 + 17 + 19 + 21 + 25)

Tng vốn NSTW giai đoạn 2016 - 2020

Đất sn xut

Tng s(5+6+7)

Vn h tr cho h
(11+15+18)

Vốn định canh định cư (cột 24)

Tng vn b trí cho vay (NSTW)
(12+16+20)

Htrợ đất sn xut

H tr chuyển đổi ngh

S h

Din tích (ha)

Vn NSTW h tr

 

Vn NSTW h tr

Tng

Vn h tr cho h

Vn b trí cho vay

S h

Tng

Vn h tr cho h

Vn b trí cho vay

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

1

H. Trn V Thi

4.109

144.219,00

18.105,00

63.846

62.268

1.038

454,25

49.968

13.628

36.340

615

24.219

2.691

21.528

2

H. Đầm Dơi

4.227

110.573,00

22.781,00

8.000

79,792

1.317

576,10

63.371

17.283

46.088

828

32.607

3.623

28.984

3

H. U Minh

3.844

112.587,00

24.163,00

15.348

73.076

1.597

698,60

76.846

20.958

55.888

434

17.087

1.899

15.188

4

H. Thi Bình

512

27.196,50

2.620,50

15.000

9.576

152

66,45

7.310

1.994

5.316

101

3.983

443

3.540

5

H. Phú Tân

406

20.581,00

1.436,00

14.285

4.860

85

37,15

4.087

1.115

2.972

54

2.124

236

1.888

6

H. Năm Căn

220

12.339,50

1.183,50

8.000

3.156

90

39,45

4.340

1.184

3.156

0

0

0

0

7

H. Ngc Hin

495

10.561,00

1.925,00

0

8.636

78

34,25

3.768

1.028

2.740

151

5.958

662

5.296

8

H. Cái Nước

148

4.199,00

831,00

0

3.368

40

17,50

1.925

525

1.400

56

2.214

246

1.968

9

Thành ph Cà Mau

11

393,00

33,00

0

360

0

0,00

0

0

0

6

270

30

240

 

Tng cng:

13.972

442.649,00

73.078,00

124.479

245.092

4.397

1.923,75

211.613

57.713

153.900

2.245

88.461

9.829

78.632

 

Số TT

Tên huyện, thị xã

Nước sinh hoạt

Vay vốn tín dụng

Bố trí sắp xếp ổn định dân cư

 

Đất ở (thực hiện bằng vốn NS tỉnh)

Số hộ

Vốn hỗ trợ

Số hộ

Vốn hỗ trợ cho vay

Số hộ

Số điểm ĐCĐC

Vốn hỗ trợ từ NSTW

Số hộ

Diện tích (ha)

Vốn hỗ trợ từ NSĐP

Tập trung

Xen ghép

Tổng

Vốn hỗ trợ cho hộ

Vốn bố trí cho vay

 

 

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

1

H. Trn V Thi

1.191

1.786,50

110

4.400

323

1

4

63.846

832

14,56

12.627

10.919

1.708

2

H. Đầm Dơi

1.250

1.875,00

118

4.720

40

0

2

8.000

674

11,79

10.358

8.846

1.512

3

H. U Minh

871

1.306,50

50

2.000

54

1

1

15.348

838

14,67

14.411

11.003

3.408

4

H. Thi Bình

123

184,50

18

720

72

0

4

15.000

46

0,81

693

609

84

5

H. Phú Tân

57

85,50

0

0

145

1

1

14.285

65

1,14

892

852

40

6

H. Năm Căn

0

0,00

0

0

40

0

2

8.000

90

1,57

1.179

1.179

0

7

H. Ngc Hin

157

235,50

15

600

0

0

0

0

94

1,64

1.305

1.233

72

8

H. Cái Nước

40

60,00

0

0

0

0

0

0

12

0,24

180

180

0

9

Thành phCà Mau

2

3,00

3

120

0

0

0

0

0

0,00

0

0

0

 

Tng cng:

3.691

5.536,50

314

12.560

674

3

14

124.479

2.651

46,43

41.644

34.820

6.824

 

Biểu số 02

BIỂU CHI TIẾT HÌNH THỨC HỖ TRỢ THEO TỪNG NỘI DUNG CHÍNH SÁCH

(Kèm theo Đề án thc hiện chính sách đặc thù hỗ tr phát trin kinh tế - xã hi vùng DTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020)

Đơn vị tính: hộ

 

 

Hỗ trợ Đất

Hỗ trợ đất sản xut

Nước sinh hot

Vay vốn ưu đãi để SXKD (H lập PA để vay tin phát trin SXKD)

B trí sp xếp ổn định dân cư

Tng số h

Hình thức hỗ tr

Tng s h

Đất sn xuất

Chuyển đổi ngành ngh

Tng s h

Hình thc h tr

Tng s h

Hình thc

Chính quyn địa phương bố trí

Địa phương hỗ tr KP, h t to quỹ đất ở

Số h

Hình thc h tr

Số h

Hình thc hỗ tr

H trnối mạng nước tp trung

H tr khoan giếng nước phân tán

Hình thức khác (mua bn cha...)

ĐCĐC tp trung (DA)

ĐCĐC xen ghép (DA)

Chính quyn địa phương bố trí

Địa phương hỗ tr KP, h t to quỹ đất SX

Mua sm MM, c. cSX

ĐT ngh, hỗ tr to vic làm

SX tiu th CN, buôn bán

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

1

Huyn Trần Văn Thời

832

0

832

1.653

1.038

0

1.038

615

213

152

250

1.191

103

518

570

110

323

1

4

2

Huyện Đầm Dơi

674

0

674

2.145

1.317

0

1.317

828

310

319

199

1.250

413

646

191

118

40

0

2

3

Huyện U Minh

838

0

838

2.031

1.597

0

1.597

434

293

107

34

871

171

545

155

50

54

1

1

4

Huyn Thi Bình

46

0

46

253

152

0

152

101

46

47

8

123

51

72

0

18

72

0

4

5

Huyn Phú Tân

65

0

65

139

85

0

85

54

10

33

11

57

6

41

10

0

145

1

1

6

Huyện Năm Căn

90

0

90

90

90

0

90

0

0

0

0

0

0

0

0

0

40

0

2

7

Huyn Ngc Hin

94

0

94

229

78

0

78

151

61

53

37

157

15

50

92

15

0

0

0

8

Huyện Cái Nước

12

0

12

96

40

0

40

56

25

10

21

40

0

40

0

0

0

0

0

9

Thành ph Cà Mau

0

0

0

6

0

0

0

6

0

0

6

2

0

2

0

3

0

0

0

 

Tng s

2.651

0

2.651

6.642

4.397

0

4.397

2.245

958

721

566

3.691

759

1.914

1.018

314

674

3

14

 

Biểu số 03

BIỂU CHI TIẾT NHU CẦU HỖ TRỢ VỀ ĐẤT Ở
(Kèm theo Đề án thc hiện chính sách đặc thù hỗ tr phát trin kinh tế - xã hi vùng DTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020)

 

 

Tng nhu cu h trợ đất (Vn ngân sách tnh)

H tr hộ không đất ở và thiếu đất ở trên 80% (áp dụng định mc h tr hộ không đất )

H tr h thiếu đất từ trên 50% đến 80% (áp dụng định mc h tr bằng 80% định mc htr hộ không đất )

H tr h thiếu đất từ trên 30% đến 50% (áp dụng định mc h tr bằng 50% định mc h tr hộ không đất )

Tng số h (h)

Tng diện tích đất (ha)

Tng vn NS tnh h trợ (Tr.đ)

Trong đó

Số h(h)

Diện tích đất (ha)

S tiền (Tr.đ)

Số h (h)

Diện tích đất (ha)

Số tiền (Tr.đ)

S h (h)

Diện tích đất (ha)

S tiền (Tr.đ)

H tr cho hộ (Tr.đ)

Vốn vay ưu đãi (Tr.đ)

H tr cho h

Vốn vay ưu đãi

H tr cho h

Vốn vay ưu đãi

H trcho hộ

Vốn vay ưu đãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

11

12

13

14

16

17

18

19

21

22

1

Huyn Trần Văn Thời

832

14,56

12.627

10.919

1.708

499

9,98

7.485

0

208

3,33

2.496

1.088

125

1,25

938

620

2

Huyện Đầm Dơi

674

11,79

10.358

8.846

1.512

404

8,08

6.060

0

169

2,70

2.028

992

101

1,01

758

520

3

Huyện U Minh

838

14,67

14.411

11.003

3.408

503

10,06

7.545

0

210

3,36

2.520

2.368

125

1,25

938

1.040

4

Huyn Thi Bình

46

0,81

693

609

84

28

0,56

420

0

12

0,19

144

64

6

0,06

45

20

5

Huyn Phú Tân

65

1,14

892

852

40

39

0,78

585

0

16

0,26

192

0

10

0,10

75

40

6

Huyện Năm Căn

90

1,57

1.179

1.179

0

54

1,08

810

0

22

0,35

264

0

14

0,14

105

0

7

Huyn Ngc Hin

94

1,64

1.305

1.233

72

56

1,12

840

0

24

0,38

288

32

14

0,14

105

40

8

Huyện Cái Nước

12

0,24

180

180

0

12

0,24

180

0

0

0,00

0

0

0

0,00

0

0

9

Thành ph Cà Mau

0

0,00

0

0

0

0

0,00

0

0

0

0,00

0

0

0

0,00

0

0

 

Tng s

2.651

46,43

41.644

34.820

6.824

1.595

31,90

23.925

0

661

10,58

7.932

4.544

395

3,95

2.963

2.280

 

Biểu số 04

BIỂU CHI TIẾT NHU CẦU HỖ TRỢ VỀ ĐẤT SẢN XUẤT

(Kèm theo Đề án thc hiện chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hội vùng DTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020)

S TT

Tên huyện,thành phố

Tng nhu cu h trợ đất sn xut
(V
n h tr NSTW)

H tr hộ không đất SX và thiếu đất SX trên 80%
(áp d
ụng định mc h tr hộ không đất SX)

Đất sn xut

Chuyển đổi ngh

Đất sn xut

Chuyển đổi ngh

Số h(hộ)

Diện tích đất (ha)

S tiền (Tr.đ)

Số h (h)

S tiền (Tr.đ)

Sh (h)

Diện tích đất (ha)

S tiền (Tr.đ)

Số h (h)

S tiền (Tr.đ)

Tng s

H tr cho h

Vốn vay ưu đãi

Tng s

H tr cho h

Vốn vay ưu đãi

H tr cho h

Vốn vay ưu đãi

H tr cho h

Vốn vay ưu đãi

1

2

3

4

 

5

6

7

 

8

9

10

11

12

13

14

15

16

1

Huyn Trần Văn Thi

1.038

454,25

49.968

13.628

36.340

615

24.219

2.691

21.528

623

311,50

9.345

24.920

369

1.845

14.760

2

Huyện Đầm Dơi

1.317

576,10

63.371

17.283

46.088

828

32.607

3.623

28.984

790

395,00

11.850

31.600

497

2.485

19.880

3

Huyện U Minh

1.597

698,60

76.846

20.958

55.888

434

17.087

1.899

15.188

958

479,00

14.370

38.320

260

1.300

10.400

4

Huyn Thi Bình

152

66,45

7.310

1.994

5.316

101

3.983

443

3.540

91

45,50

1.365

3.640

61

305

2.440

5

Huyn Phú Tân

85

37,15

4.087

1.115

2.972

54

2.124

236

1.888

51

25,50

765

2.040

32

160

1.280

6

Huyện Năm Căn

90

39,45

4.340

1.184

3.156

0

0

0

0

54

27,00

810

2.160

0

0

0

7

Huyn Ngc Hin

78

34,25

3.768

1.028

2.740

151

5.958

662

5.296

47

23,50

705

1.880

91

455

3.640

8

Huyện Cái Nước

40

17,50

1.925

525

1.400

56

2.214

246

1.968

24

12,00

360

960

34

170

1.360

9

Thành ph Cà Mau

0

0,00

0

0

0

6

270

30

240

0

0,00

0

0

6

30

240

 

Tổng số

4.397

1.923,75

211.613

57.713

153.900

2.245

88.461

9.829

78.632

2.638

1.319,00

39.570

105.520

1.350

6.750

54.000

 

Số TT

Tên huyện, thành phố

Hỗ trợ hộ thiếu đất SX từ trên 50% đến 80% (áp dụng định mức hỗ trợ bằng 80% định mức hỗ trợ hộ không đất SX)

Hỗ trợ hộ thiếu đất SX từ trên 50% đến 80% (áp dụng định mức hỗ trợ bằng 80% định mức hỗ trợ hộ không đất SX)

Đất sản xuất

Chuyển đổi nghề

Đất sản xuất

Chuyển đổi nghề

Số hộ (hộ)

Diện tích đất (ha)

Số tiền (Tr.đ)

Số hộ (hộ)

Số tiền (Tr.đ)

Số hộ (hộ)

Diện tích đất (ha)

Số tiền (Tr.đ)

Số hộ (hộ)

Số tiền (Tr.đ)

Hỗ trợ cho hộ

Vốn vay ưu đãi

Hỗ trợ cho hộ

Vốn vay ưu đãi

Hỗ trợ cho hộ

Vốn vay ưu đãi

Hỗ trợ cho hộ

Vốn vay ưu đãi

1

2

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

1

Huyn Trần Văn Thi

260

104,00

3.120

8.320

154

616

4.928

155

38,75

1.163

3.100

92

230

1.840

2

Huyện Đầm Dơi

329

131,60

3.948

10.5281

207

828

6.624

198

49,50

1.485

3.960

124

310

2.480

3

Huyện U Minh

399

159,60

4.788

12.768

109

436

3.488

240

60,00

1.800

4.800

65

163

1.300

4

Huyn Thi Bình

38

15,20

456

1.216

25

100

800

23

5,75

173

460

15

38

300

5

Huyn Phú Tân

21

8,40

252

672

14

56

448

13

3,25

98

260

8

20

160

6

Huyện Năm Căn

23

9,20

276

736

0

0

0

13

3,25

98

260

0

0

0

7

Huyn Ngc Hin

20

8,00

240

640

38

152

1.216

11

2,75

83

220

22

55

440

8

Huyện Cái Nước

10

4,00

120

320

14

56

448

6

1,50

45

120

8

20

160

9

Thành ph Cà Mau

0

0,00

0

0

0

0

0

0

0,00

0

0

0

0

0

 

Tổng số

1.100

440,00

13.200

35.200

561

2.244

17.952

659

164,75

4.943

13.180

334

835

6.680

 

Biểu số 05

TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUỒN VỐN CHO CÁC DỰ ÁN ĐCĐC TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

(Kèm theo Đề án thc hiện chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hội vùng DTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020)

S tin tính bng: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Địa điểm thc hin dự án ĐCĐC

Đối tượng du canh, du cư

Tng mức đầu tư để hoàn thành d án (theo QĐ 1342/QĐ-TTg)

Tng mức đầu tư để hoàn thành d án (Khái toán theo nhu cu thc tế ca tnh)

Vốn Trung ương đã cp

Vốn đề nghị TW để hoàn thành dự án hoặc thanh toán nợ

Vốn Trung ương

Vốn ĐP và lồng ghép

Vốn Trung ương

Vn ĐP và lng ghép

Tng s

ĐTPT

Vốn SN

Tng s

Vn ĐTPT

Vn SN

Số h

Skhu

Tng s

ĐTPT

Vn SN

Tng s

ĐTPT

Vn SN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

CỘNG (I) + (II):

 

965

4.531

45.520

22.717

22.803

3.996

170.406

147.301

23.105

33.217

45.927

42.262

3.665

124.479

105.039

19.440

I

CÁC DỰ ÁN ĐANG THỰC HIỆN DỞ DANG

 

364

1.820

19.885

16.331

3.554

2.780

67.560

60.575

6.985

26.161

45.927

42.262

3.665

21.633

18.313

3.320

A

D án ĐCĐC tập trung

 

364

1.820

19.885

16.331

3.554

2.780

67.560

60.575

6.985

26.161

45.927

42.262

3.665

21.633

18.313

3.320

1

Dự án ĐCĐC Vàm kênh Lung Ranh (theo QĐ 1342 là DA Lung Danh)

xã Khánh Hi, huyện U Minh

130

650

11.332

9.130

2.202

1.530

55.595

50.290

5.305

0

44.247

42.262

1.985

11.348

8.028

3.320

2

Dự án ĐCĐC Vàm kênh Cái Cám (theo QĐ 1342 là DA Ba Tinh)

Xã Tân Hi, huyện Phú Tân (theo QĐ 1342 là xã Khánh Bình, huyn Trần Văn Thời)

234

1.170

8.553

7.201

1.352

1.250

11.965

10.285

1.680

26.161

1.680

0

1.680

10.285

10.285

0

II

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI

 

601

2.711

25.635

6.386

19.249

1.216

102.846

86.726

16.120

7.056

0

0

0

102.846

86.726

16.120

A

Dự án ĐCĐC tập trung

 

294

1.176

7.603

6.386

1.217

340

40.846

33.406

7.440

7.056

0

0

0

40.846

33.406

7.440

1

DA ĐCĐC Vàm kênh Ba Tinh

xã Khánh Bình Tây bắc, huyện Trn Văn Thời

294

1.176

7.603

6.386

1.217

340

40.846

33.406

7.440

7.056

0

0

0

40.846

33.406

7.440

B

D án ĐCĐC xen ghép

Các huyn trong tinh

307

1.535

18.032

0

18.032

876

62.000

53.320

8.680

0

0

0

0

62.000

53.320

8.680

1

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Nguyn Phích, huyện U Minh

xã Nguyn Phích, huyện U Minh

20

100

1.175

0

1.175

57

4.000

3.440

560

0

 

 

 

4.000

3.440

560

2

Điểm ĐCĐC xen ghép Thị trấn Sông Đốc, huyện Trn Văn Thời

Th trn Sông Đốc, huyn Trần Văn Thời

55

275

3.231

0

3.231

157

11.000

9.460

1.540

0

 

 

 

11.000

9.460

1.540

3

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Khánh Hưng, huyện Trần Văn Thời

xã Khánh Hưng, huyện Trần Văn Thời

15

75

881

0

881

43

3.000

2.580

420

0

 

 

 

3.000

2.580

420

4

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Khánh Bình Tây Bc, H. Trần Văn Thời

xã Khánh Bình Tây Bc, huyn Trần Văn Thời

30

150

1.762

0

1.762

86

6.000

5.160

840

0

 

 

 

6.000

5.160

840

5

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Khánh Bình Đông, huyện Trần Văn Thời

xã Khánh Binh Đông, huyện Trần Văn Thời

15

75

881

0

881

43

3.000

2.580

420

0

 

 

 

3.000

2.580

420

6

Điểm ĐCĐC xen ghép Thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân

Th trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân

20

100

1.175

0

1.175

57

4.000

3.440

560

0

 

 

 

4.000

3.440

560

7

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Tân Phú, huyn Thi Bình

xã Tân Phú, huyn Thi Bình

15

75

881

0

881

43

3.000

2.580

420

0

 

 

 

3.000

2.580

420

8

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Tân lc Bc, huyn Thi Bình

xã Tân lc Bc, huyn Thi Bình

17

85

996

0

996

48

4.000

3.440

560

0

 

 

 

4.000

3.440

560

9

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Tân lộc Đông, huyện Thi Bình

xã Tân lộc Đông, huyn Thi Bình

20

100

1.175

0

1.175

57

4.000

3.440

560

0

 

 

 

4.000

3.440

560

10

Điểm ĐCĐC xen ghép xã H Th K, huyn Thi Bình

xã H Th K, huyn Thi Bình

20

100

1.175

0

1.175

57

4.000

3.440

560

0

 

 

 

4.000

3.440

560

11

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi

xã Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi

20

100

1.175

0

1.175

57

4.000

3.440

560

0

 

 

 

4.000

3.440

560

12

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Tân Duyt, huyện Đầm Dơi

xã Tân Duyt, huyện Đầm Dơi

20

100

1.175

0

1.175

57

4.000

3.440

560

0

 

 

 

4.000

3.440

560

13

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Đất Mi, huyện Năm Căn

Đất Mi, huyện Năm Căn

20

100

1.175

0

1.175

57

4.000

3.440

560

0

 

 

 

4.000

3.440

560

14

Điểm ĐCĐC xen ghép xã Lâm Hi, huyện Năm Căn

xã Lâm Hi, huyện Năm Căn

20

100

1.175

0

1.175

57

4.000

3.440

560

0

 

 

 

4.000

3.440

560

 

Biểu số 06

BIỂU TỔNG HỢP HỘ THỤ HƯỞNG NỘI DUNG HỖ TRỢ ĐẤT Ở
(KHÔNG BỐ TRÍ NHU CẦU VỐN VAY ƯU ĐÃI TỪ NGÂN SÁCH TỈNH)

(Kèm theo chính sách đặc thù h tr phát trin kinh tế - xã hội vùng DTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020)

Đơn vị tính: Hộ

STT

Tên huyện, thành phố Cà Mau

Tng hp h thụ hưởng ni dung htrợ đất ở đồng thi vi ni dung h trợ đất sản xut

Ghi chú

Tng s

H không có đất và h thiếu đất trên 80%

H thiếu đất ở so vi hn mc bình quân chung ca tnh

Tng s h thiếu đất ở

Thiếu từ trên 50% đến 80%

Thiếu từ 30% đến 50%

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Huyn Trần Văn Thời

767

499

268

174

94

 

2

Huyện Đầm Dơi

617

404

213

138

75

 

3

Huyện U Minh

712

503

209

136

73

 

4

Huyn Thi Bình

43

28

15

10

5

 

5

Huyn Phú Tân

63

39

24

16

8

 

6

Huyện Năm Căn

90

54

36

22

14

 

7

Huyn Ngc Hin

91

56

35

23

12

 

8

Huyện Cái Nước

12

12

0

0

0

 

9

Thành ph Cà Mau

0

0

0

0

0

 

 

Tng s

2.395

1.595

800

519

281

 

 

 

 





Kế hoạch 53/KH-UBND về thực hiện công tác pháp chế năm 2019 Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019

Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014

Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014