Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012
Số hiệu: 1342/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 25/08/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân tộc, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1342/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ DU CANH, DU CƯ ĐẾN NĂM 2012

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung:

Thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số nhằm tạo điều kiện cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh, du cư có nơi ở ổn định, có đủ điều kiện phát triển sản xuất, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, xóa đói, giảm nghèo; góp phần bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sinh thái và giữ vững an ninh – chính trị, trật tự an toàn xã hội tại các địa phương.

b) Mục tiêu cụ thể:

Đến năm 2012, phấn đấu đạt các mục tiêu sau:

- Hoàn thành cơ bản việc định canh, định cư cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh, du cư trên phạm vi cả nước;

- 70% số điểm định canh, định cư tập trung (thôn, bản) có đủ các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, phù hợp với quy hoạch chung, bao gồm: đường giao thông, điện, thủy lợi nhỏ, lớp học, nhà mẫu giáo, nhà sinh hoạt cộng đồng và một số công trình thiết yếu khác;

- 100% số hộ đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư được tổ chức định canh, định cư theo quy hoạch, có nhà ở, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt … theo quy định; trong đó: trên 70% số hộ được sử dụng điện, nước sinh hoạt hợp vệ sinh;

- Tại các điểm định canh, định cư không còn hộ đói, mỗi năm giảm 2 – 3% số hộ nghèo (theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg) ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ).

2. Kế hoạch và giải pháp:

a) Kế hoạch:

- Thực hiện định canh, định cư cho đối tượng thuộc Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg là 29.718 hộ và 140.313 nhân khẩu (du canh, du cư), trong đó:

+ Định canh, định cư tập trung là 14.662 hộ và 68.319 nhân khẩu;

+ Định canh, định cư xen ghép là 15.056 hộ và 71.994 nhân khẩu;

- Tổng số dự án thực hiện là 297 dự án, trong đó:

+ Dự án định canh, định cư tập trung là 253 dự án;

+ Dự án định cư xen ghép là 44 dự án.

- Tổng vốn đầu tư là 2.717.046 triệu đồng, trong đó:

+ Vốn đã thực hiện trong hai năm (2008, 2009): 313.000 triệu đồng.

+ Vốn còn lại là 2.404.046 triệu đồng; dự kiến phân bổ vốn đầu tư như sau:

. Năm 2010: 1.324.873 triệu đồng;

. Năm 2011: 713.475 triệu đồng;

. Năm 2012: 365.698 triệu đồng.

b) Giải pháp chủ yếu:

- Vốn thực hiện kế hoạch định canh, định cư: ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương trong kế hoạch hàng năm và ghi thành mục riêng;

- Sắp xếp các dự án theo thứ tự ưu tiên đầu tư và tập trung đầu tư hoàn thành dứt điểm từng công trình, dự án; vận động các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các đơn vị quân đội tham gia, hỗ trợ thực hiện; lồng ghép và ưu tiên thực hiện các chính sách, chương trình mục tiêu quốc gia cho vùng có dự án và đối tượng thực hiện định canh, định cư để nâng cao hiệu quả đầu tư;

- Tổ chức tuyên truyền, vận động đồng bào các dân tộc thiểu số du canh, du cư thực hiện kế hoạch định canh, định cư;

- Từng địa phương phải tiến hành phân công nhiệm vụ, gắn với trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị và cá nhân trong việc triển khai thực hiện kế hoạch; đồng thời, quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tư đúng chế độ chính sách, không để tiêu cực, tham nhũng, thất thoát xảy ra;

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và của người dân trong quá trình thực hiện các chính sách, dự án, công trình định canh, định cư.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành Trung ương

a) Ủy ban Dân tộc là cơ quan thường trực quản lý chương trình (chính sách) hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số:

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch định canh, định cư hằng năm cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư;

- Tổng hợp kế hoạch định canh, định cư hằng năm của các tỉnh; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trong việc bố trí vốn thực hiện kế hoạch định canh, định cư hằng năm;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số trình Thủ tướng Chính phủ khi cần thiết;

- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện kế hoạch định canh, định cư và chính sách di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số; định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính dự kiến bố trí vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương hằng năm để thực hiện kế hoạch định canh, định cư trên phạm vi cả nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số của các địa phương.

c) Bộ Tài chính:

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến bố trí vốn sự nghiệp từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương hằng năm để thực hiện kế hoạch định canh, định cư trên phạm vi cả nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Thực hiện việc cấp phát, hướng dẫn và giám sát chi tiêu tài chính của chương trình (chính sách) hỗ trợ thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số;

- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số trình Thủ tướng Chính phủ khi cần thiết;

- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc kiểm tra việc quản lý, sử dụng vốn thực hiện kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số của các địa phương.

d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì hướng dẫn các địa phương rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí, sắp xếp dân cư phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hướng dẫn công tác khuyến nông, khuyến lâm, phát triển sản xuất cho đồng bào vùng dự án định canh, định cư;

- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số của các địa phương.

đ) Các Bộ, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp chặt chẽ với các địa phương thực hiện tốt kế hoạch định canh, định cư đã được phê duyệt, nhất là các địa phương có nhiều đối tượng du canh, du cư; đồng thời hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương ưu tiên thực hiện các chương trình, dự án do Bộ, ngành quản lý trên các địa bàn có dự án định canh, định cư để nâng cao hiệu quả đầu tư.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm toàn diện trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch định canh, định cư và chính sách di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;

b) Quản lý, sử dụng nguồn vốn được giao theo đúng chế độ, chính sách pháp luật quy định, đạt hiệu quả cao, không để xảy ra thất thoát, tham nhũng;

c) Tổ chức tuyên truyền, vận động các hộ đồng bào thiểu số du canh, du cư thực hiện định canh định cư, thay đổi tập quán sản xuất, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, tăng thu nhập, ổn định đời sống; huy động các nguồn lực của cộng đồng dân cư, các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn để thực hiện kế hoạch, dự án định canh, định cư; thực hiện lồng ghép các nguồn vốn, chính sách, chương trình, dự án trên địa bàn để nâng cao hiệu quả và thực hiện định canh, định cư bền vững;

d) Đẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công, hướng dẫn phát triển sản xuất, nông, lâm nghiệp gắn với giao khoán bảo vệ rừng cho các hộ thuộc đối tượng định canh, định cư;

đ) Định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch định canh, định cư và chính sách di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh với Ủy ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- HĐND, UBND các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hòa Bình, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Kon Tum, Đắk Nông, Bình Phước, An Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Sóc Trăng;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Các Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KTN;
- Lưu: Văn thư, ĐP (5).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Sinh Hùng

 


PHỤ LỤC I

BIỂU TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG DU CANH, DU CƯ THỰC HIỆN ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Các tỉnh

Số hộ

Số khẩu

Hình thức ĐCĐC

Dân tộc

Tập trung

Xen ghép

Số hộ

Số khẩu

Số hộ

Số khẩu

 

Tổng số

29.718

140.313

14.662

68.319

15.056

71.994

 

1

Điện Biên

1.394

7.646

575

3.168

819

4.478

Hmông, La Hủ

2

Lai Châu

342

1.954

245

1.364

97

590

La Hủ

3

Sơn La

914

5.181

680

3.726

234

1.455

Hmông, Sinh Mun, La Ha

4

Lào Cai

613

3.981

431

2.644

182

1.337

Hmông, Dao

5

Hòa Bình

396

1.456

234

770

162

686

Mường, Dao, Tày

6

Yên Bái

1.351

8.115

382

2.264

969

5.851

Hmông, Dao, Tày, Nùng, Cao Lan

7

Tuyên Quang

113

586

 

 

113

586

Hmông, Dao

8

Hà Giang

728

3.526

481

2.171

247

1.355

Hmông

9

Cao Bằng

921

4.819

805

4.306

116

513

Hmông, Sán Chay (Sán chỉ), Dao, Nùng

10

Lạng Sơn

76

430

45

248

31

182

Hmông, Dao

11

Bắc Kạn

411

2.348

260

1.442

151

906

Hmông, Dao

12

Bắc Giang

65

336

-

-

65

336

Nùng, Tày

13

Thái Nguyên

46

168

 

 

46

168

Sán chay, Hoa, Dao, Tày

14

Phú Thọ

710

3.080

710

3.080

-

-

Hmông, Dao, Mường

15

Thanh Hóa

106

581

59

376

47

205

Hmông, Thái, Mường

16

Nghệ An

1.037

5.805

576

3.235

461

2.570

Hmông, Khơ-mú, Thái

17

Quảng Bình

759

3.804

620

3.115

139

689

Bru-Vân kiều, Chứt

18

Quảng Trị

1.393

6.099

767

3.391

626

2.708

Vân Kiều, Tà ôi

19

Thừa Thiên Huế

951

4.258

415

1.693

536

2.565

Cơ-Tu, Tà – Ôi, Vân Kiều

20

Quảng Nam

482

2.243

412

1.730

70

513

Cơ- Tu

21

Bình Định

1.364

5.663

303

1.368

1.061

4.295

Hrê, Ba-na, Chăm

22

Phú Yên

931

4.269

640

2.783

291

1.486

Chăm, Ê-đê, Ba-na, Dao

23

Quảng Ngãi

1.816

7.020

1.338

5.355

478

1.665

Hrê

24

Ninh Thuận

886

4.424

286

1.295

600

3.129

Raglai

25

Bình Thuận

464

1.260

420

1.021

44

239

Cơ-ho, Raglai, Chăm, Chơ Ro, Tày

26

Gia Lai

4.893

21.253

1.014

4.445

3.879

16.808

Gia-rai, Ba-na

27

Lâm Đồng

730

4.362

172

915

558

3.447

Cơ-ho, Mạ, Chu-ru, Gié-Triêng, Nùng, Tày

28

Đắk Lắk

492

2.223

286

1.233

206

990

Hmông, Xơ-đăng, Mnông, Êđê, Tày

29

Kon Tum

1.747

7.310

434

1.839

1.313

5.471

Xê Đăng, Gié-Triêng, Gia-rai, Ba-na

30

Đắk Nông

641

3.542

278

1.835

363

1.707

Hmông, Mnông, Tày, Dao, Nùng, Thái

31

Bình Phước

1.378

5.463

1.250

5.024

128

439

Gié-Triêng, Mnông, Khơ-me, Tày, Nùng

32

Sóc Trăng

352

1.574

292

1.223

60

351

Khơ-me

33

An Giang

438

1.828

-

 

438

1.828

Khơ-me

34

Hậu Giang

199

811

 

 

199

811

Khơ-me, Ê-đê

35

Cà Mau

579

2.895

252

1.260

327

1.635

Khơ-me

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ ÁN CỦA CÁC TỈNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ DU CANH, DU CƯ ĐẾN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên tỉnh, hình thức dự án

Đối tượng du canh, du cư

Tổng mức đầu tư

Tổng mức bố trí vốn theo Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg

Vốn lồng ghép

Vốn đã cấp năm 2008 và 2009

Kế hoạch bố trí vốn năm 2010

Kế hoạch bố trí vốn năm 2011

Kế hoạch bố trí vốn năm 2012

Số hộ

Số khẩu

Tổng số

Vốn sự nghiệp

Vốn ĐTPT

1

2

4

5

7

8

9

10

11

11

12

13

14

x

Tổng số

29.718

140.313

3.161.659

2.717.046

890.249

1.826.797

444.613

313.000

1.324.873

713.475

365.698

1

Điện Biên

1.394

7.646

173.051

170.266

43.007

127.259

2.785

15.000

90.000

40.000

25.266

A

Hình thức ĐCĐC TT

575

3.168

141.179

139.144

11.885

127.259

2.035

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

819

4.478

31.872

31.122

31.122

-

750

 

 

 

 

2

Lai Châu

342

1.954

167.046

149.623

8.663

140.960

17.423

20.000

80.000

35.000

14.623

A

Hình thức ĐCĐC TT

245

1364

161.448

145.937

4.977

140.960

15.511

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

97

590

5.598

3.686

3686

-

1.192

 

 

 

 

3

Sơn La

914

5.181

163.236

152.391

25.129

127.262

10.845

17.500

85.000

35.000

14.891

A

Hình thức ĐCĐC TT

680

3726

149.308

140.499

13.237

127.262

8.809

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

234

1.455

13.928

11.892

11.892

-

2.036

 

 

 

 

4

Lào Cai

613

3.981

81.196

79.160

17.006

62.154

2.036

8.500

45.000

20.000

5.660

A

Hình thức ĐCĐC TT

431

2.644

73.140

71.104

8.950

62.154

2.036

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

212

1.337

8.056

8.056

8.056

-

 

 

 

 

 

5

Hòa Bình

396

1.456

67.156

64.384

10.018

54.366

2.772

12.500

35.000

10.000

6.884

A

Hình thức ĐCĐC TT

234

770

61.000

58.228

3.862

54.366

2.772

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

162

686

6.156

6.156

6.156

-

 

 

 

 

 

6

Yên Bái

1.351

8.115

96.357

86.900

44.452

42.448

9.457

11.000

45.000

20.000

10.900

A

Hình thức ĐCĐC TT

382

2.264

59.535

50.078

7.630

42.448

9.457

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

969

5.851

36.822

36.822

-

 

 

 

 

 

 

7

Tuyên Quang

113

586

9.878

9.878

9.878

-

 

6.500

3.378

 

-

B

Hình thức ĐCĐC XG

113

586

9.878

9.878

9.878

-

 

 

 

 

 

8

Hà Giang

728

3.526

66.617

64.832

20.974

43.858

1.785

4.000

37.000

15.000

8.832

A

Hình thức ĐCĐC TT

481

2.171

55.730

53.945

10.087

43.858

1.785

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

247

1.355

10.887

10.887

10.887

-

 

 

 

 

 

9

Cao Bằng

921

4.819

147.224

135.001

21.177

113.824

12.223

23.500

75.000

25.000

11.501

A

Hình thức ĐCĐC TT

805

4.306

142.236

130.593

16.769

113.824

11.643

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

116

513

4.988

4.408

4.408

-

580

 

 

 

 

10

Lạng Sơn

76

430

9.453

7.533

1.163

6.370

1.920

1.800

5.733

 

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

45

248

7.500

6.370

413

5.957

1.130

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

31

182

1.953

1.163

750

413

790

 

 

 

 

11

Bắc Kạn

411

2.348

60.298

57.421

10.807

46.614

2.877

12.000

30.000

10.000

5.421

A

Hình thức ĐCĐC TT

260

1.442

54.560

51.683

5.069

46.614

2.877

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

151

906

5.738

5.738

5.738

-

 

 

 

 

 

12

Bắc Giang

65

336

700

700

700

-

 

700

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

65

336

700

700

700

-

 

 

 

 

 

13

Thái Nguyên

46

168

3.222

2.900

2.900

-

322

700

2.200

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

46

168

3.222

2.900

2.900

-

322

 

 

 

 

14

Phú Thọ

710

3.080

139.023

136.458

13.855

122.603

2.565

2.200

60.000

50.000

24.258

A

Hình thức ĐCĐC TT

710

3.080

139.023

136.458

13.855

122.603

2.565

 

 

 

 

15

Thanh Hóa

106

581

35.374

33.831

3.413

30.418

1.543

21.000

 

12.831

-

A

Hình thức ĐCĐC TT

59

376

12.410

11.792

1.165

10.627

618

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

47

205

22.964

22.039

2.248

19.791

925

 

 

 

 

16

Nghệ An

1.037

5.805

156.083

89.296

30.203

59.093

66.787

22.500

43.000

18.000

5.796

A

Hình thức ĐCĐC TT

576

3.235

136.176

70.833

11.740

59.093

65.343

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

461

2.570

19.907

18.463

18.463

-

1.444

 

 

 

 

17

Quảng Bình

759

3.804

71.123

49.791

17.607

32.184

21.332

9.000

20.000

15.000

5.791

A

Hình thức ĐCĐC TT

620

3.115

65.841

44.509

12.325

32.184

21.332

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

139

689

5.282

5.282

5.282

-

 

 

 

 

 

18

Quảng Trị

1.393

6.099

181.376

143.444

28.198

115.246

37.932

14.000

73.000

45.000

11.444

A

Hình thức ĐCĐC TT

767

3.391

168.327

130.395

15.149

115.246

37.932

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

626

2.708

13.049

13.049

13.049

-

 

 

 

 

 

19

Thừa Thiên Huế

951

4.258

117.258

89.383

28.722

60.661

27.875

4.500

45.000

30.000

9.883

A

Hình thức ĐCĐC TT

415

1.693

87.352

60.250

8.354

51.896

27.102

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

536

2.565

21.141

20.368

20.368

-

773

 

 

 

 

20

Quảng Nam

482

2.243

81.004

76.912

11.125

65.787

4.092

4.300

35.000

25.000

12.612

A

Hình thức ĐCĐC TT

412

1.730

78.344

74.252

8.465

65.787

4.092

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

70

513

2.660

2.660

2.660

-

 

 

 

 

 

21

Bình Định

1.364

5.663

74.610

70.496

46.443

24.053

4.114

11.500

30.000

20.000

8.996

A

Hình thức ĐCĐC TT

303

1.368

34.292

30.178

6.125

24.053

4.114

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

1.061

4.295

40.318

40.318

40.318

-

 

 

 

 

 

22

Phú Yên

931

4.269

62.995

50.180

24.552

25.628

12.815

5.500

30.000

10.000

4.680

A

Hình thức ĐCĐC TT

640

2.783

48.010

37.482

11.854

25.628

10.528

 

 

 

 

B

DA ĐCĐC xen ghép

291

1.486

14.985

12.698

12.698

-

2.287

 

 

 

 

23

Quảng Ngãi

1.816

7.020

199.174

190.283

60.615

129.668

8.891

4.500

80.000

75.000

30.783

A

Hình thức ĐCĐC TT

1.338

5.355

160.963

160.963

31.295

129.668

 

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

478

1.665

38.211

29.320

29.320

-

8.891

 

 

 

 

24

Ninh Thuận

886

4.424

49.045

48.445

28.311

20.134

600

10.500

25.000

10.000

2.945

A

Hình thức ĐCĐC TT

286

1.295

26.245

25.645

5.511

20.134

600

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

600

3.129

22.800

22.800

22.800

-

 

 

 

 

 

25

Bình Thuận

464

1.260

73.339

49.456

9.857

39.599

23.883

3.300

30.000

7.000

9.156

A

Hình thức ĐCĐC TT

420

1.021

59.551

48.422

8.823

39.599

11.129

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

44

239

7.487

1.034

1.034

-

6.453

 

 

 

 

26

Gia Lai

4.893

21.253

270.705

240.705

167.075

73.631

30.000

17.000

90.000

75.000

58.705

A

Hình thức ĐCĐC TT

1.014

4.455

108.303

93.303

19.673

73.631

15.000

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

3.879

16.798

162.402

147.402

147.402

-

15.000

 

 

 

 

27

Lâm Đồng

730

4.362

104.455

45.522

23.845

21.677

58.933

7.500

20.000

10.000

8.022

A

Hình thức ĐCĐC TT

172

915

38.255

24.926

3.249

21.677

13.329

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

558

3.447

67.459

20.596

20.596

-

46.863

 

 

 

 

28

Đắk Lắk

492

2.223

40.415

36.971

12.765

24.206

3.444

3.300

15.000

10.000

8.671

A

Hình thức ĐCĐC TT

286

1.233

30.255

29.555

5.349

24.206

700

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

206

990

7.860

7.416

7.416

-

444

 

 

 

 

29

Kon Tum

1.747

7.310

143.188

109.285

59.067

50.218

33.903

16.000

50.000

25.000

18.285

A

DA ĐCĐC TT

434

1.839

69.474

58.732

8.514

50.218

10.742

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

1.313

5.471

73.714

50.553

50.553

-

23.161

 

 

 

 

30

Đắk Nông

641

3.542

63.547

58.301

19.831

38.470

5.246

14.500

25.000

10.000

8.801

A

DA ĐCĐC TT

278

1835

47.526

45.595

7.125

38.470

1.931

 

 

 

 

B

DA ĐCĐC XG

363

1707

16.021

12.706

12.706

-

3.315

 

 

 

 

31

Bình Phước

1.378

5.463

142.763

115.062

27.681

87.380

27.701

3.200

65.000

30.000

16.862

A

Hình thức ĐCĐC TT

1250

5024

135.717

110.416

23.035

87.380

25.301

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

128

439

7.046

4.646

4.646

-

2.400

 

 

 

 

32

Sóc Trăng

352

1.574

32.595

31.335

13.024

18.311

1.260

 

20.000

5.000

6.335

A

Hình thức ĐCĐC TT

292

1.223

30.225

29.115

10.804

18.311

1.110

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

60

351

2.370

2.220

2.220

-

150

 

 

 

 

33

An Giang

438

1.828

19.710

16.644

16.644

-

3.066

1.000

10.000

5.644

-

B

Hình thức ĐCĐC XG

438

1.828

16.644

16.644

16.644

-

 

 

 

 

 

34

Hậu Giang

199

811

8.955

7.562

7.562

-

1.393

2.000

5.562

 

-

B

Hình thức ĐCĐC XG

199

811

7.562

7.562

7.562

-

 

 

 

 

 

35

Cà Mau

579

2.895

50.748

46.695

23.978

22.717

4.053

2.000

20.000

15.000

9.695

A

Hình thức ĐCĐC TT

252

1.260

30.609

27.489

4.771

22.718

3.120

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

327

1.635

20.140

19.207

19.207

 

933

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

TỔNG HỢP DỰ ÁN CỦA CÁC TỈNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ DU CANH, DU CƯ ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1342 ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên tỉnh, tên dự án

Địa điểm thực hiện dự án định canh, định cư

Đối tượng du canh, du cư

Quyết định đầu tư (Số Quyết định, ngày, tháng)

Tổng mức đầu tư

Tổng mức bố trí vốn theo Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg

Vốn ĐP & các CT, DA khác lồng ghép

Số dự án ĐCĐC TT và xen ghép

 

Số hộ

Số khẩu

Tổng số

Vốn sự nghiệp

Vốn ĐTPT

XG

TT

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

Tổng số

 

29.718

140.313

 

3.162.919

2.717.046

890.249

1.826.797

444.613

44

253

 

1

Điện Biên

 

1.394

7.646

 

173.051

170.266

43.007

127.259

2.785

1

13

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

575

3.168

 

141.179

139.144

11.885

127.259

2.035

 

 

 

1

DA Phiêng Vang

Xã Ta Ma, h. Tuần Giáo

45

234

1183/QĐ-UBND, 14/7/2009

14.124

13.974

927

13.047

150

 

 

 

2

DA Pú Len

Xã Púng Lao, h. Mường Ẩng

71

281

1185/QĐ-UBND, 14/7/2009

9.146

9.001

1.369

7.632

145

 

 

 

3

DA Háng Khúa

Xã Tả Sìn Thàng, h. Tủa Chùa

45

320

1176/QĐ-UBND, 14/6/2009

17.227

17.027

927

16.100

200

 

 

 

4

DA Phàng Mủ Phình

Xã Tả Pìn, h. Tủa Chùa

46

335

1175/QĐ-UBND, 14/7/2009

11.535

11.420

944

10.476

115

 

 

 

5

DA Háng La Chủ A

Xã Hừa Ngài, h. Mường Chà

45

247

1178/QĐ-UBND, 14/7/2009

10.481

10.386

927

9.459

95

 

 

 

6

DA Huổi Cha

Xã Mườn Tùng, h. Mường Chà

37

211

1174/QĐ-UBND, 14/7/2009

14.027

13.807

791

13.016

220

 

 

 

7

DA Nậm Cang A

Xã Mường Tùng, h. Mường Chà

35

206

1177/QĐ-UBND, 14/7/2009

11.633

11.458

757

10.701

175

 

 

 

8

DA Na Cô Sa A

Xã Quảng Lâm, h. Mường Nhé

35

212

1181/QĐ-UBND, 14/7/2009

11.439

11.259

757

10.502

180

 

 

 

9

DA Huổi Thủng II A

Xã Quảng Lâm, h. Mường Nhé

32

193

1186/QĐ-UBND, 14/7/2009

10.291

9.991

706

9.285

300

 

 

 

10

DA Suối Lư 4

Xã Keo Lôm, h. Điện Biên Đông

52

265

1184/QĐ-UBND, 14/7/2009

6.461

6.351

1.046

5.305

110

 

 

 

11

DA Khu Xá Tự

Xã Phình Giàng, h. Điện Biên Đông

42

208

1182/QĐ-UBND, 14/6/2009

6.853

6.713

876

5.837

140

 

 

 

12

DA Hua Huổi Luông A

Xã Lay Nưa, h. Mường Lay

45

227

1179/QĐ-UBND, 14/7/2009

11.516

11.391

927

10.464

125

 

 

 

13

DA Hồ Nậm Cản A

Xã Lay Nưa, h. Mường Lay

45

229

1180/QĐ-UBND, 14/7/2009

6.446

6.366

927

5.439

80

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

819

4.478

757/QĐ-UBND, 16/6/2008

31.872

31.122

31.122

 

750

 

 

 

2

Lai Châu

 

342

1.954

 

167.046

149.623

8.663

140.960

17.423

1

5

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

245

1.364

 

161.448

145.937

4.977

140.960

15.511

 

 

 

1

DA bàn Tá Bạ

Xã Ka Lăng, h. Mường Tè

85

473

190/QĐ-UBND, 20/5/2008

41.657

37.428

1.607

35.821

4.229

 

 

 

2

DA bản Nậm Pặm

Xã Mường Tè, h. Mường Tè

32

176

59/QĐ-UBND, 17/1/2008

8.905

7.661

706

6.955

1.244

 

 

 

3

DA bản Hà Xi

Pa Hủ, h. Mường Tè

46

243

57/QĐ-UBND, 17/1/2008

42.967

39.856

944

38.912

3.111

 

 

 

4

DA bản Theo La Cò

Xã Thu Lũm, h. Mường Tè

43

223

60/QĐ-UBND, 17/1/2008

33.706

29.605

893

28.712

4.101

 

 

 

5

DA bản Dèn Thàng

Pa Vệ Sủ, h. Mường Tè

39

249

58/QĐ-UBND, 17/1/2008

34.213

31.387

825

30.562

2.826

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

97

590

26/QĐ-UBND, 20/5/2008

5.598

3.686

3686

 

1.912

 

 

 

3

Sơn La

 

914

5.181

 

163.236

152.391

25.129

127.262

10.845

1

15

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

680

3.726

 

149.308

140.499

13.237

127.262

8.809

 

 

 

1

DA bản Co Dâu

Xã Nậm Ty, h. Sông Mã

70

171

1818/QĐ-UBND, 27/6/2009

14.846

14.335

1.352

12.983

511

 

 

 

2

DA bản Pá Rùa

Xã Co Tòng, h. Thuận Châu

36

241

1813/QĐ-UBND, 27/6/2009

5.645

4.970

774

4.196

675

 

 

 

3

DA bản Pú Le

Xã Long Hẹ, h. Thuận Châu

51

220

1812/QĐ-UBND, 27/6/2009

8.579

7.811

1.029

6.782

768

 

 

 

4

DA  bản Pa Cốp

Xã Vân Hồ, h. Mộc Châu

42

195

1820/QĐ-UBND, 27/6/2009

5.848

5.168

876

4.292

680

 

 

 

5

DA bản Đán Đón

Xã Phiềng Khoài, h. Yên Châu

33

180

1825/QĐ-UBND, 27/6/2009

9.500

9.064

723

8.341

436

 

 

 

6

DA bản Nậm Bó

Xã Phiềng Khoài, h. Yên Châu

40

190

1824/QĐ-UBND, 27/10/2009

9.001

8.203

842

7.361

798

 

 

 

7

DA bản Phiềng Luông

Xã Chiềng Khay, h. Quỳnh Nhai

35

184

1817/QĐ-UBND, 27/6/2009

9.522

9.062

757

8.305

460

 

 

 

8

DA bản Phiềng Bó

Xã Nậm Ét, h. Quỳnh Nhai

25

158

1816/QĐ-UBND, 27/6/2009

7.538

7.148

587

6.561

390

 

 

 

9

DA bản Nong Phụ II

Xã Mường Lạn, h. Sốp Cộp

38

266

1821/QĐ-UBND, 27/6/2009

10.633

10.102

808

9.294

531

 

 

 

10

DA bản Huổi Pá

Xã Mường Lạn, h. Sốp Cộp

67

553

1823/QĐ-UBND, 27/6/2009

14.605

13.871

1.301

12.570

734

 

 

 

11

DA bản Huổi Lạ

Xã Mường Léo, h. Sốp Cộp

40

252

1811/QĐ-UBND, 27/6/2009

14.280

13.735

842

12.893

545

 

 

 

12

DA bản Pu Khăn

Xã Quang Huy, h. Phù Yên

43

306

1814/QĐ-UBND, 27/6/2009

7.935

7.219

893

6.326

716

 

 

 

13

DA bản Cổng Trời

Xã Huy Tường, h. Phù Yên

78

453

1815/QĐ-UBND, 27/6/2009

12.026

11.156

1.488

9.668

870

 

 

 

14

DA Lọng Bong

Xã Hua Trai, h. Mường La

47

230

1819/QĐ-UBND, 27/6/2009

14.984

14.289

961

13.328

695

 

 

 

15

DA Pom Cọ

Xã Púng Bánh, h. Sốp Cộp

35

127

1822/QĐ-UBND, 27/6/2010

4.826

4.366

757

3.609

460

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

234

1.455

3180/QĐ-UBND, 22/10/2008

13.928

11.892

11.892

 

2.036

 

 

 

4

Lào Cai

 

613

3.981

 

81.196

79.160

17.006

62.154

2.036

1

10

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

431

2.644

 

73.140

71.104

8.950

62.154

2.036

 

 

 

1

DA bản Tà Thàng

Xã Xín Chéng, h. Si Ma Cai

42

261

2026/QĐ-UBND, 7/7/2009

5.102

4.966

876

4.090

136

 

 

 

2

DA bản Suối Đá

Xã Nàn Sín, h. Si Ma Cai

53

370

3335/QĐ-UBND, 6/11/2008

5.755

5.505

1.063

4.442

250

 

 

 

3

DA bản Lùng Sán

Xã Nàn Sín, h. Si Ma Cai

59

410

3334/QĐ-UBND, 6/11/2008

6.149

5.799

1.165

4.634

350

 

 

 

4

DA bản Nậm Mạt – Nậm Cúm

Xã Thanh Phú, h. Sa Pa

46

265

2023/QĐ-UBND, 6/11/2008

5.362

5.162

944

4.218

200

 

 

 

5

DA thôn Xín Thèn

TT Phong Hải, h. Bảo Thắng

65

225

1207/QĐ-UBND, 11/5/2009

27.150

27.000

1.267

25.733

150

 

 

 

6

DA bản Đậu Lùng

Xã bản Xen, h. Mường Khương

33

215

2025/QĐ-UBND, 7/7/2009

4.825

4.525

723

3.802

300

 

 

 

7

DA bản Na Lốc

Xã bản Lầu, h. Mường Khương

27

196

3335/QĐ-UBND, 6/11/2008

4.381

4.231

621

3.610

150

 

 

 

8

DA bản Pạc Tà 2

Xã. Tà Gia Khâu, h. Văn Bàn

36

236

2027/QĐ-UBND, 7/7/2009

4.872

4.672

774

3.898

200

 

 

 

9

DA bản Hang Đá

Xã Dìn Chín, h. Bảo Thắng

33

221

2024/QĐ-UBND, 7/7/2009

4.675

4.525

723

3.802

150

 

 

 

10

DA bản Choán Ván

Xã Mường Khương, h. Mường Khương

37

245

3335/QĐ-UBND, 6/11/2008

4.871

4.721

791

3.930

150

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

212

1.337

3335/QĐ-UBND, 6/11/2008

8.056

8.056

8.056

 

 

 

 

 

5

Hòa Bình

 

396

1.456

 

67.384

64.384

10.018

54.366

2.772

1

5

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

234

770

 

61.000

58.228

3.862

54.366

2.772

 

 

 

1

DA bản Cang

Xã Pà Cò, h. Mai Châu

46

205

2294/QĐ-UBND, 25/9/2007

9.422

8.922

944

7.978

500

 

 

 

2

DA kh Vó Hồi-xóm Quế Kho

Xã Tú Sơn, h. Kim Bôi

53

168

1171/QĐ-UBND, 26/5/2008

9.691

9.341

1.063

8.278

350

 

 

 

3

DA xóm Trung Dâu

Xã Lâm Sơn, h. Lương Sơn

45

196

1172/QĐ-UBND, 26/5/2008

10.755

9.505

927

8.578

1.250

 

 

 

4

DA Xóm Mừng

Xã Xuân Phong, h. Cao Phong

45

201

1173/QĐ-UBND, 26/5/2008

22.177

21.505

927

20.578

672

 

 

 

5

DA Khu Suối Sâu

Xã Toàn Sơn, h. Đà Bắc

45

215

1174/QĐ-UBND, 26/5/2008

9.505

8.955

927

8.028

550

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

162

686

1175/QĐ-UBND, 26/5/2008

6.156

6.156

6.156

 

 

 

 

 

6

Yên Bái

 

1.351

8.115

 

96.357

86.900

44.452

42.448

9.457

1

7

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

382

2.264

 

59.535

50.078

7.630

42.448

9.457

 

 

 

1

DA Liên Sơn

Xã Lang Thíp, h. Văn Yên

55

285

967/QĐ-UBND, 3/7/2009

8.137

6.637

1.097

5.540

1.500

 

 

 

2

DA Bãi Châu

Xã Lang Thíp, h. Văn Yên

50

263

968/QĐ-UBND, 3/7/2009

6.612

4.812

1.012

3.800

1.800

 

 

 

3

DA thôn Khe Mạ

Xã Phong Dụ Thượng, h. Văn Yên

69

477

969/QĐ-UBND, 3/7/2009

8.266

6.966

1.335

5.631

1.300

 

 

 

4

DA thôn Nà Hỏa

Xã Tô Mậu, h. Lục Yên

45

225

964/QĐ-UBND, 3/7/2009

6.383

4.733

927

3.806

1.650

 

 

 

5

DA Chiềng Pằn 1

Xã Gia Hội, h. Văn Chấn

48

265

965/QĐ-UBND, 3/7/2009

5.049

3.849

978

2.871

1.200

 

 

 

6

DA Tăng Khờ 1

Xã Cát Thịnh, h. Văn Chấn

45

259

966/QĐ-UBND, 3/7/2009

15.138

14.188

927

13.261

950

 

 

 

7

DA Nậm Có

Xã Nậm Có, h. Mù Cang Chải

70

490

1147/QĐ-UBND, 12/9/2007

9.950

8.893

1.352

7.541

1.057

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

969

5.851

1148/QĐ-UBND, 12/9/2007

36.822

36.822

36.822

 

 

 

 

 

7

Tuyên Quang

 

113

586

 

9.878

9.878

9.878

-

 

1

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

113

586

228/QĐ-UBND, 10/7/2009

9.878

9.878

9.878

 

 

 

 

 

8

Hà Giang

 

728

3.526

 

66.617

64.832

20.974

43.858

1.785

4

11

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

481

2.171

 

55.730

53.945

10.087

43.858

1.785

 

 

 

2

DA bản thôn Tia Chớ

Xã Xín Cái, h. Mèo Vạc

36

177

2270/QĐ-UBND, 16/7/2009

5.662

5.482

774

4.708

180

 

 

 

3

DA thôn Mỏ Phàng

Xã Thượng Phùng, h. Mèo Vạc

48

254

2269/QĐ-UBND, 16/7/2009

6.865

6.725

978

5.747

140

 

 

 

4

DA Sủa Pả A

Xã Phố Cáo, h. Đồng Văn

47

237

2262/QĐ-UBND, 16/7/2009

6.333

6.183

961

5.222

150

 

 

 

5

DA Khía Lía

Xã Thái Phin Tủng, h. Đồng Văn

21

110

2261/QĐ-UBND, 16/7/2009

3.212

3.112

519

2.593

100

 

 

 

6

DA xã Đồng Tâm

Xã Đồng Tâm, h. Bắc Quang

47

217

2267/QĐ-UBND, 16/7/2009

8.743

8.523

961

7.562

220

 

 

 

7

DA thôn Cán Chỉ Dền

Xã Tụ Nhân, h. Hoàng Su Phì

103

489

2273/QĐ-UBND, 16/7/2009

12.706

12.581

1.913

10.668

125

 

 

 

8

DA thôn Nậm Chòng

Xã Quảng Nguyên, h. Xín Mần

29

121

2263/QĐ-UBND, 16/7/2009

3.950

3.830

655

3.175

120

 

 

 

9

DA thôn Suối Đỏ

Xã Bản Díu, h. Xín Mần

74

289

2265/QĐ-UBND, 16/7/2009

5.532

5.162

1.420

3.742

370

 

 

 

10

DA thôn Nà La

Xã Bản Diu, h. Xín Mần

34

143

2264/QĐ-UBND, 16/7/2009

3.946

3.776

740

3.036

170

 

 

 

11

DA thôn Tân Sơn

Xã Tả Nhiu, h. Xín Mần

42

134

2266/QĐ-UBND, 16/7/2009

6.111

5.901

1.163

4.738

210

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

247

1.355

 

10.887

10.887

10.887

 

 

 

 

 

 

DA ĐCĐC XG

Huyện Đồng Văn

99

565

2260/QĐ-UBND, 16/7/2009

3.950

3.950

3.950

 

 

 

 

 

 

DA ĐCĐC XG

Huyện Mốo Vạc

59

338

2271/QĐ-UBND, 16/7/2009

3.326

3.326

3.326

 

 

 

 

 

 

DA ĐCĐC XG

Huyện Bắc Quang

7

34

2268/QĐ-UBND, 16/7/2009

382

382

382

 

 

 

 

 

 

DA ĐCĐC XG

Huyện Hoàng Su Phi

82

418

2272/QĐ-UBND, 16/7/2009

3.229

3.229

3.229

 

 

 

 

 

9

Cao Bằng

 

921

4.819

 

146.969

135.001

21.177

113.569

12.223

1

19

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

805

4.306

 

141.981

130.593

16.769

113.569

11.643

 

 

 

1

DA Tả Cán

Xã Tổng Cọt, h. Hà Quảng

20

105

488/QĐ-UBND, 31/03/2008

3.500

3.520

502

2.763

235

 

 

 

2

DA Lũng Cát-Pò Xà

Xã Nà Sắc, h. Hà Quảng

20

90

489/QĐ-UBND, 31/03/2008

8.743

6.825

502

6.323

1.918

 

 

 

3

DA xóm Bản Óng

Xã Sơn Lộ, h. Bảo Lạc

47

260

487/QĐ-UBND, 31/03/2008

8.080

6.883

961

5.922

1.197

 

 

 

4

DA Phiêng Pa

Xã Hưng Đạo, h. Bảo Lạc

35

203

486/QĐ-UBND, 31/03/2008

4.649

4.107

757

3.350

542

 

 

 

5

DA xóm Lũng Vai

Xã Phan Thanh, h. Bảo Lạc

44

230

485/QĐ-UBND, 31/03/2008

6.825

5.343

910

4.433

1.482

 

 

 

6

DA xóm Lũng Rì

Xã Khánh Xuân, h. Bảo Lạc

20

102

484/QĐ-UBND, 31/03/2008

4.455

4.264

502

3.762

191

 

 

 

7

DA xóm Ngàm Giàng

Xã Thượng Hà, h. Bảo Lạc

34

177

480/QĐ-UBND, 26/03/2008

6.718

6.481

740

5.741

237

 

 

 

8

DA xóm Cốc Cạch

Xã Xuân Trường, h. Bảo Lạc

33

168

494/QĐ-UBND, 31/03/2008

5.061

4.834

723

4.111

227

 

 

 

9

DA Lũng Liềm- Yên Thổ

Xã Yên Thổ, h. Bảo Lâm

75

390

2342/QĐ-UBND, 20/11/2007

9.050

7.950

1.437

6.513

1.100

 

 

 

10

DA Én Ngoại

Xã Vĩnh Phong, h. Bảo Lâm

50

260

2340/QĐ-UBND, 20/11/2008

7.434

6.017

1.012

5.005

1.417

 

 

 

11

DA Nà Mỳ

Xã Lý Bôn, h. Bảo Lâm

40

208

474/QĐ-UBND, 20/11/2008

9.370

9.074

842

8.232

296

 

 

 

12

DA Bản Miền

Xã Phia Cò, h. Bản Bung

40

216

472/QĐ-UBND, 20/11/2008

6.203

5.951

842

5.109

252

 

 

 

13

DA Nậm Tấu – Sắc Ngà

Xã Thạch Lâm, h. Bảo Lâm

95

495

471/QĐ-UBND, 20/11/2008

10.883

9.658

1.777

7.881

1.225

 

 

 

14

DA xóm Đon Sài

Xã Mông Ân, h. Bảo Lâm

50

275

473/QĐ-UBND, 28/03/2008

7.584

7.314

1.012

6.302

270

 

 

 

15

DA Lũng Rịch, Lũng Đẩy

Xã Lương Thông, h. Thông Nông

43

250

483/QĐ-UBND, 28/03/2008

7.339

7.099

893

6.206

240

 

 

 

16

DA Làng Gai – Nà Leng

Xã Hưng Đạo, h. Nguyên Bình

40

220

2775/QĐ-UBND, 28/12/2007

7.869

7.676

842

6.834

193

 

 

 

17

DA Bành Tổng – Phiêng Phát

Xã Thành Công, h. Nguyên Bình

53

217

2615/QĐ-UBND, 14/12/2007

7.404

7.135

1.063

6.072

269

 

 

 

18

DA Khuổi Luầy, Khuổi Ín

Xã Bình Dương, h. Hòa An

31

230

1040/QĐ-UBND, 16/6/2008

9.138

9.018

689

8.329

120

 

 

 

19

DA Lũng Om

Xã Vĩnh Quý, h. Hạ Lang

35

210

471/QĐ-UBND, 25/03/2008

11.676

11.444

757

10.687

232

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

116

513

488/QĐ-UBND, 31/03/2008

4.988

4.408

4.408

 

580

 

 

 

10

Lạng Sơn

 

76

430

 

9.453

7.533

1.163

6.370

1.920

2

1

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

45

248

 

7.500

6.370

927

5.443

1.130

 

 

 

1

DA suối Nọi – Dự Định

Xã Tân Thành, h. Bắc Sơn

45

248

1281/QĐ-UBND, 13/7/2009

7.500

6.370

927

5.443

1.130

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

42

242

 

1.953

1.163

1.163

 

790

 

 

 

2

DA Lân Danh, Gia Hoài 1

Xã Nhất Hòa, h. Bắc Sơn

11

60

1282/QĐ-UBND, 13/7/2009

703

413

413

 

290

 

 

 

B

DA thôn Tiến Hậu

Xã Nhất Tiến, h. Bắc Sơn

31

182

1283/QĐ-UBND, 13/7/2009

1.250

750

750

 

500

 

 

 

11

Bắc Kạn

 

411

2.348

 

60.298

57.421

10.807

46.614

2.877

1

4

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

260

1.442

619/QĐ-UBND, 27/3/2009

54.560

51.683

5.069

46.614

2.877

 

 

 

1

DA Bản Cầu, Cốc Lượt

Xã Phúc Lộc, h. Ba Bể

72

368

619/QĐ-UBND, 27/3/2009

7.200

4.700

1.386

3.314

2.500

 

 

 

2

DA Ngạm Khét

Xã Cao Thượng, h. Ba Bể

76

491

619/QĐ-UBND, 27/3/2009

8.280

7.080

1.454

5.626

1.200

 

 

 

3

DA Bản Piêng

Xã Vân Tùng, h. Ngân Sơn

46

195

1001/QĐ-UBND, 13/5/2009

28.863

27.963

944

27.019

900

 

 

 

4

DA Khuổi Pấu

Xã Văn Minh, h. Na Rì

66

388

619/QĐ-UBND, 27/03/2009

12.205

11.940

1.284

10.656

265

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

151

906

619/QĐ-UBND, 27/03/2009

5.738

5.738

5.738

 

 

 

 

 

12

Bắc Giang

 

65

336

 

700

700

700

 

 

1

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

H. Sơn Động, Lục Nam, Lục Ngạn

65

336

40/QĐ-UBND, 29/6/2009

700

700

700

 

 

 

 

 

13

Thái Nguyên

 

46

168

 

3.222

2.900

2.900

 

322

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

Huyện Định Hóa

46

168

30/QĐ-UBND, 27/5/2008

3.222

2.900

2.900

 

322

1

 

 

14

Phú Thọ

 

710

2.770

 

139.023

136.458

13.855

122.603

2.565

5

6

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

365

1.328

 

97.197

95.312

7.179

88.133

1.885

 

 

 

1

DA khu Mỹ Á

Xã Thu Cúc, h. Tân Sơn

66

310

750/QĐ-UBND, 25/3/2008

15.406

15.046

1.284

13.762

360

 

 

 

2

DA khu xóm Phát

Xã Lai Đông, h. Tân Sơn

57

263

751/QĐ-UBND, 25/3/2008

17.345

17.030

1.131

15.899

315

 

 

 

3

DA khu Gò Xe

Xã Tân Sơn, h. Tân Sơn

59

275

752/QĐ-UBND, 25/3/2008

17.700

17.420

1.165

16.255

280

 

 

 

4

DA khu Đồng Thoi

Xã Kiệt Sơn, h. Tân Sơn

59

272

753/QĐ-UBND, 25/3/2008

14.569

14.289

1.165

13.124

280

 

 

 

5

DA khu Đồng Răng

Xã Thạch Kiệt, h. Tân Sơn

60

282

754/QĐ-UBND, 25/3/2008

17.019

16.689

1.182

15.507

330

 

 

 

6

DA Đông Măng-Cửa Nhồi 

Xã Trung Sơn, h. Yên Lập

64

236

755/QĐ-UBND, 25/3/2008

15.158

14.838

1.250

13.588

320

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

345

1.442

 

41.826

41.146

6.677

34.469

680

 

 

 

1

DA khu Đồi Giang

Xã Thượng Long, h. Yên Lập

67

317

756/QĐ-UBND, 25/3/2008

8.454

8.344

1.301

7.043

110

 

 

 

2

DA Xuân Thắng – Xuân Thịnh

Xã Mỹ Lung, h. Yên Lập

69

275

757/QĐ-UBND, 25/3/2008

9.857

9.697

1.335

8.362

160

 

 

 

3

DA khu Trà Bông – Trổ Lao

Xã Mỹ Lương, h. Yên Lập

73

317

758/QĐ-UBND, 25/3/2008

9.207

9.107

1.403

7.704

100

 

 

 

4

DA khu Cây Dừa – Sơn Tinh

Xã Lương Sơn, h. Yên Lập

72

315

759/QĐ-UBND, 25/3/2008

7.783

7.563

1.386

6.177

220

 

 

 

5

DA Tâm Bưởi – Thống Nhất

Xã Đông Thịnh, h. Yên Lập

64

218

760/QĐ-UBND, 25/3/2008

6.525

6.435

1.250

5.185

90

 

 

 

15

Thanh Hóa

 

106

581

 

35.374

33.831

3.413

30.418

1.543

1

1

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

59

376

1357/QĐ-UBND, 7/5/2009

12.410

11.792

1.165

10.627

618

 

 

 

1

DA bản Suối Tôn

Xã Phú Sơn, h. Quan Hóa

59

376

1357/QĐ-UBND, 7/5/2009

12.410

11.792

1.165

10.627

618

 

 

 

B

DA XG Buốc Hiềng – Bản Cá

Xã Trung Thanh, h. Quan Hóa

47

205

1356/QĐ-UBND, 7/5/2009

22.964

22.039

2.248

19.791

925

 

 

 

16

Nghệ An

 

1.037

5.805

 

156.083

89.296

30.203

59.093

66.787

1

12

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

576

3.235

 

136.176

70.833

11.740

59.093

65.343

 

 

 

1

DA bản Kèo Phá Tú

Xã Bắc Lý, h. Kỳ Sơn

45

242

423/QĐ-UBND, 11/2/2009

14.482

3.692

927

2.765

10.790

 

 

 

2

DA bản Khe Linh

Xã Keng Đu, h. Kỳ Sơn

48

264

421/QĐ-UBND, 11/2/2009

14.460

7.033

978

6.055

7.427

 

 

 

3

DA bản Cộc Lốc

Xã Đooc Mạy, h. Kỳ Sơn

48

288

422/QĐ-UBND, 11/2/2009

9.049

7.150

978

6.172

1.899

 

 

 

4

DA bản Phà Loong

Xã Tam Hợp, h. Tương Dương

50

513

767/QĐ-UBND, 11/3/2009

12.454

6.490

1.012

5.478

5.964

 

 

 

5

DA bản Pặn Pùng

Xã Lưu Kiền, h. Tương Dương

45

233

766/QĐ-UBND, 11/3/2009

9.790

7.046

927

6.119

2.744

 

 

 

6

DA bản Khe Nóng

Xã Châu Khê, h. Con Cuông

50

254

526/QĐ-UBND, 20/2/2009

17.153

5.200

1.012

4.188

11.953

 

 

 

7

DA bản Phù Lạc

Xã Bình Chuẩn, h. Con Cuông

45

252

525/QĐ-UBND, 20/2/2009

10.509

5.942

927

5.015

4.567

 

 

 

8

DA Làng Thung Chanh

Xã Thọ Sơn, h. Anh Sơn

50

212

920/QĐ-UBND, 25/3/2009

11.198

8.388

1.012

7.376

2.810

 

 

 

9

DA Phà Lầu, Pa Chấu

Xã Nậm Nhóng, h. Quế Phong

50

243

134/QĐ-UBND, 14/1/2009

8.225

3.745

1.012

2.733

4.480

 

 

 

10

DA bản Huồi Hà

X. Quang Phong, h. Quế Phong

45

250

134/QĐ-UBND, 14/1/2009

8.750

3.701

927

2.774

5.049

 

 

 

11

DA bản Pa Phặc

Xã Châu Phong, h. Quỳ Châu

50

217

134/QĐ-UBND, 14/1/2009

7.250

6.320

1.012

5.308

930

 

 

 

12

DA bản Piềng Luống

Xã Châu Thành, h. Quỳ Hợp

50

267

843/QĐ-UBND, 18/3/2009

12.856

6.126

1.012

5.114

6.730

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

461

2.570

5562/QĐ-UBND, 9/2/2008

19.907

18.463

18.463

 

1.444

 

 

 

17

Quảng Bình

 

759

3.804

 

71.123

49.791

17.607

32.184

21.332

1

11

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

620

3.115

 

65.841

44.509

12.325

32.184

21.322

 

 

 

1

DA Bản Lòm

Xã Trọng Hòa, h. Minh Hóa

100

540

729/QĐ-UBND, 16/4/2008

7.420

3.510

1.862

1.648

3.910

 

 

 

2

DA bản Sy – Tra Cáp

Xã Trọng Hóa, h. Minh Hóa

50

318

728/QĐ-UBND, 16/4/2008

6.065

3.009

1.012

1.997

3.056

 

 

 

3

DA bản Cào – Chuối

Xã Lâm Hóa, h. Tuyên Hóa

45

194

731/QĐ-UBND, 16/4/2008

5.189

4.090

927

3.163

1.099

 

 

 

4

DA bản Chân Troọng

Xã Trường Sơn, h. Quảng Ninh

54

265

730/QĐ-UBND, 16/4/2008

7.146

4.810

1.080

3.730

2.336

 

 

 

5

DA bản Ho – Run – Cát

Xã Kim Thủy, h. Lệ Thủy

80

382

727/QĐ-UBND, 16/4/2008

6.655

4.793

1.522

3.271

1.862

 

 

 

6

DA bản Rào Con -Đoòng

Xã Sân Thạch, h. Bố Trạch

45

197

758/QĐ-UBND, 21/4/2008

5.277

3.838

927

2.911

1.439

 

 

 

7

DA bản Khe Roông II

Xã Trọng Hóa, h. Minh Hóa

39

220

731/QĐ-UBND, 14/4/2009

5.585

3.577

825

2.752

2.008

 

 

 

8

DA bản Ba Loóc

Xã Dân Hóa, h. Minh Hóa

45

235

733/QĐ-UBND, 14/4/2009

6.700

5.395

927

4.468

1.305

 

 

 

9

DA bản Dốc Mây-PLoang

Xã Trường Sơn, h. Quảng Ninh

49

230

734/QĐ-UBND, 14/4/2009

4.973

3.812

995

2.817

1.161

 

 

 

10

DA bản Rào Đá

Xã Ngân Thủy, h. Lệ Thủy

48

204

732/QĐ-UBND, 14/4/2009

5.752

5.191

978

4.213

561

 

 

 

11

DA Khe Rôô- La Trọng

Xã Trọng Hóa, h. Minh Hóa

65

330

735/QĐ-UBND, 14/4/2009

5.079

2.484

1.267

1.217

2.595

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

139

689

735/QĐ-UBND, 14/4/2009

5.282

5.282

5.282

 

 

 

 

 

18

Quảng Trị

 

1.393

6.099

 

181.376

143.444

28.198

115.246

37.932

1

13

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

767

3.391

 

168.327

130.395

15.149

115.246

37.932

 

 

 

1

DA Cu Vơ

Xã Hướng Linh, h. Hương Hóa

72

324

700/QĐ-UBND, 18/4/2008

9.504

7.862

1.386

6.476

1.642

 

 

 

2

DA Cu Dưn – Tà Roa – Pa Ra

Xã Hướng Lộc, h. Hương Hóa

65

292

696/QĐ-UBND, 18/4/2008

10.850

9.726

1.267

8.459

1.124

 

 

 

3

DA Ra Heng – Cu Dong

Xã Húc, h. Hương Hóa

45

144

694/QĐ-UBND, 18/4/2008

17.626

17.025

927

16.098

601

 

 

 

4

DA Ba Linh

Xã A Vao, h. Đắkrông

50

225

693/QĐ-UBND, 18/4/2008

14.228

10.774

1.012

9.762

3.454

 

 

 

5

DA Ka Lu – Chân Ro

Xã Đắkrông, h. Đắkrông

70

315

695/QĐ-UBND, 18/4/2008

10.258

9.113

1.352

7.761

1.145

 

 

 

6

DA Khe Trổ

Xã Vĩnh Hà, h. Vĩnh Linh

45

202

689/QĐ-UBND, 18/4/2008

9.490

8.582

927

7.655

908

 

 

 

7

DA Sông Ngân

Xã Linh Thượng, h. Gio Linh

55

247

699/QĐ-UBND, 18/4/2008

10.196

8.454

1.097

7.357

1.742

 

 

 

8

DA Pi Giao

Xã A Ngo, h. Đắkrông

45

202

688/QĐ-UBND, 18/4/2008

9.022

6.370

927

5.443

2.652

 

 

 

9

DA A Pun

Xã Tà Rụt, h. Đắkrông

80

360

698/QĐ-UBND, 18/4/2008

18.587

11.765

1.522

10.243

6.822

 

 

 

10

DA Cọp

Xã Húc Nghi, h. Đắkrông

70

315

687/QĐ-UBND, 18/4/2008

16.968

11.685

1.352

10.333

5.283

 

 

 

11

DA Tơ Rơ – A Đu

Xã Tà Long, h. Đắkrông

60

270

687/QĐ-UBND, 18/4/2008

16.968

11.685

1.182

10.503

5.283

 

 

 

12

DA Cu Tài

Xã A Bung, h. Đắkrông

60

270

691/QĐ-UBND, 18/4/2008

10.192

7.542

1.182

6.360

2.650

 

 

 

13

DA Bù Ngược

Xã Ba Lang, h. Đắkrông

50

225

697/QĐ-UBND, 18/4/2008

14.438

9.812

1.012

8.800

4.626

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

626

2.708

697/QĐ-UBND, 18/4/2008

13.049

13.049

13.049

 

 

 

 

 

19

Thừa Thiên Huế

 

951

4.258

 

117.708

89.383

28.722

51.896

27.875

1

9

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

415

1.693

 

87.352

60.250

8.354

51.896

27.102

 

 

 

1

DA Cu Mực – Kăn Hoa

Xã Hồng Hạ, h. A Lưới

54

216

846/QĐ-UBND, 02/6/2008

6.521

5.554

1.080

4.474

967

 

 

 

2

DA Tam Lanh

Xã Hương Lâm, h. A Lưới

64

256

844/QĐ-UBND, 02/6/2008

6.888

6.044

1.250

4.794

844

 

 

 

3

DA Khe Bùn

Xã A Ngo, h. A Lưới

60

240

1212/QĐ-UBND, 17/6/2009

42.830

22.500

1.182

21.318

20.330

 

 

 

4

DA thôn 5 thôn 6

Xã Hồng Thủy, h. A Lưới

50

200

845/QĐ-UBND, 02/6/2008

6.114

5.358

1.012

4.346

756

 

 

 

5

DA thô Ta Ay

Xã Hồng Trung, h. A Lưới

46

184

843/QĐ-UBND, 02/6/2008

6.266

5.162

944

4.218

1.104

 

 

 

6

DA La Tưng

Xã A Đớt, h. A Lưới

45

180

842/QĐ-UBND, 02/6/2008

6.294

5.113

927

4.186

1.181

 

 

 

7

DA thôn Ta Rị

Xã Hương Hữu, h. Nam Đông

49

196

699/QĐ-UBND, 22/5/2008

5.738

5.309

995

4.314

429

 

 

 

8

DA Ta Rinh

Xã Thượng Nhật, h. Nam Đông

47

221

700/QĐ-UBND, 22/5/2008

6.702

5.211

961

4.250

1.491

 

 

 

9

DA Bản Hạ Long

Xã Phong Mỹ, h. Phong Điền

40

172

701/QĐ-UBND, 22/5/2008

9.215

8.765

816

7.949

450

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

536

2.565

702/QĐ-UBND, 22/5/2008

21.141

20.368

20.368

 

773

 

 

 

20

Quảng Nam

 

482

2.243

 

81.049

76.912

11.125

65.787

4.092

1

9

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

412

1.730

 

78.344

74.252

8.465

65.787

4.092

 

 

 

1

Điểm Dốc Kiền

Xã Ba, h. Đông Giang

42

194

3110/QĐ-UBND, 24/9/2008

6.827

5.763

876

4.887

1.064

 

 

 

2

Điểm Pà Xua

Xã Tabhinh, h. Nam Giang

45

231

3107/QĐ-UBND, 24/9/2008

8.418

8.126

927

7.199

292

 

 

 

3

Điểm thôn 6

Xã Tabhinh, h. Nam Giang

60

231

3109/QĐ-UBND, 24/9/2008

8.902

8.560

1.182

7.378

342

 

 

 

4

Điểm thôn 1

Xã Trà Dơn, h. Nam Trà My

48

240

3102/QĐ-UBND, 24/9/2008

8.937

8.312

978

7.334

625

 

 

 

5

Điểm thôn 3 Trà Dơn

Xã Trà Leng, h. Nam Trà My

46

211

3104/QĐ-UBND, 24/9/2008

9.921

9.326

944

8.382

595

 

 

 

6

Điểm Trà Bui – thôn 6

Xã Trà Bui, Bắc Trà My

47

258

3108/QĐ-UBND, 24/9/2008

6.477

5.768

961

4.807

709

 

 

 

7

Điểm thôn Luông A

Xã Phước Kim, h. Phước Sơn

53

211

3103/QĐ-UBND, 24/9/2008

8.244

8.244

1.063

7.181

 

 

 

 

8

Điểm A Cấp

Xã A Nông, h. Tây Giang

31

154

3106/QĐ-UBND, 24/9/2008

8.402

8.196

689

7.507

206

 

 

 

9

Điểm Z Rượt

Xã Atiêng, h. Tây Giang

40

197

3105/QĐ-UBND, 24/9/2008

12.261

11.957

842

11.115

259

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

70

513

3105/QĐ-UBND, 24/9/2008

2.660

2.660

2.660

 

 

 

 

 

21

Bình Định

 

1.364

5.663

 

74.610

70.496

46.443

24.053

4.114

1

9

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

303

1.368

 

34.292

30.178

6.125

24.053

4.114

 

 

 

1

DA làng Kôm Xôm

Xã Canh Liêm, h. Vân Canh

56

200

1513/QĐ-UBND, 29/6/2009

5.776

5.652

1.114

4.538

124

 

 

 

2

DA làng Suối Diếp

Xã Canh Hòa, h. Vân Canh

55

210

1513/QĐ-UBND, 29/6/2009

7.625

6.385

1.097

5.288

1.240

 

 

 

3

DA làng Kon Trú

Xã Vĩnh Kim, h. Vĩnh Thạch

45

208

1704/QĐ-UBND, 15/7/2009

4.334

3.894

927

2.967

440

 

 

 

4

DA làng Suối Đá

Xã Vĩnh Sơn, h. Vĩnh Thạch

45

275

1702/QĐ-UBND, 15/7/2009

6.407

5.767

927

4.840

640

 

 

 

5

DA làng Dakxung (suối cát)

Xã Vĩnh Sơn, h. Vĩnh Thạch

50

259

1703/QĐ-UBND, 15/7/2009

3.470

3.030

1.012

2.018

440

 

 

 

6

DA làng Cam

Xã Tây Xuân, h. Tây Sơn

52

216

1707/QĐ-UBND, 15/7/2009

6.680

5.450

1.046

4.404

1.230

 

 

 

7

DA thôn 5

Xã An Nghĩa, h. An Lão

50

232

1513/QĐ-UBND, 29/6/2009

5.482

5.358

1.012

4.346

124

 

 

 

8

DA làng T6 (Gò Dũng)

Xã Box Tới, h. Hoài Ân

50

250

1513/QĐ-UBND, 29/6/2009

6.298

5.358

1.012

4.346

940

 

 

 

9

DA T3 Đồng Nhà Mười

Xã Ân Sơn, h. Hoài Ân

45

225

1531/QĐ-UBND, 29/7/2009

5.217

5.113

927

4.186

104

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

1.061

4.295

1707/QĐ-UBND, 15/7/2009

40.318

40.318

40.318

 

 

 

 

 

22

Phú Yên

 

931

4.269

 

62.995

50.180

24.552

25.628

12.815

2

6

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

640

2.783

 

48.010

37.482

11.854

25.628

10.528

 

 

 

1

DA xã Xuân Lãnh

Xã Xuân Lãnh, h. Đồng Xuân

65

308

1263/QĐ-UBND, 26/6/2009

6.556

5.971

1.267

4.704

585

 

 

 

2

DA xã Xuân Quang 1

Xã Xuân Quang 1, h. Đồng Xuân

48

215

1262/QĐ-UBND, 26/6/2009

6.080

5.530

978

4.552

550

 

 

 

3

DA xã EaBar

Xã EaBar, h. Sông Hinh

150

620

880/QĐ-UBND, 29/6/2009

7.528

6.978

2.712

4.266

550

 

 

 

4

DA xã EaLâm

Xã Ea Lâm, h. Sông Hinh

100

400

881/QĐ-UBND, 29/6/2009

6.052

5.626

1.862

3.764

426

 

 

 

5

DA xã Phước Tân

Xã Phước Tân, h. Sơn Hòa

192

770

1742/QĐ-UBND, 26/12/2008

10.941

6.739

3.426

3.313

4.202

 

 

 

6

DA xã Krôngpa

Xã Krôngpa, h. Sơn Hòa

85

470

1743/QĐ-UBND, 26/12/2008

10.853

6.638

1.607

5.031

4.215

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC xen ghép

 

291

1.486

 

14.985

12.698

12.698

-

2.287

 

 

 

7

DA ĐCĐC xen ghép 8 xã

Huyện Sơn Hòa

180

864

1741/QĐ-UBND, 26/6/2009

6.839

6.839

6.839

 

 

 

 

 

8

DA ĐCĐC xen ghép

Huyện Sông Hinh

111

622

1264/QĐ-UBND, 26/6/2009

8.146

5.859

5.859

 

2.287

 

 

 

23

Quảng Ngãi

 

1.816

7.020

 

199.174

190.283

60.615

129.668

8.891

1

29

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

1.338

5.355

 

160.963

160.963

31.295

129.668

 

 

 

 

1

DA làng Tương

Xã Ba Điền, h. Ba Tơ

57

228

621/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.701

5.701

1.131

4.570

 

 

 

 

2

DA làng Mâm

Xã Ba Bích, h. Ba Tơ

47

188

622/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.211

5.211

961

4.250

 

 

 

 

3

DA Nước Giáp

Xã Ba Khâm, h. Ba Tơ

50

200

623/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.358

5.358

1.012

4.346

 

 

 

 

4

DA làng Trui

Xã Ba Tiêu, h. Ba Tơ

46

184

624/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.162

5.162

944

4.218

 

 

 

 

5

DA Nước Nè

Xã Ba Vinh, h. Ba Tơ

48

192

625/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.260

5.260

978

4.282

 

 

 

 

6

DA làng Ren

Xã Lang Môn, h. Minh Long

49

196

626/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.309

5.309

995

4.314

 

 

 

 

7

DA Gò Tranh

Xã Long Sơn, h. Minh Long

79

350

627/QĐ-UBND, 09/4/2008

6.779

6.779

1.505

5.274

 

 

 

 

8

DA Ngã Lăng

Xã Long Mai, h. Minh Long

51

184

628/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.407

5.407

1.029

4.378

 

 

 

 

9

DA Hà Liệt

Xã Long Hiệp, h. Minh Long

47

196

629/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.211

5.211

961

4.250

 

 

 

 

10

DA làng Trò

Xã Sơn Nham, h. Sơn Hà

58

232

630/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.750

5.750

1.148

4.602

 

 

 

 

11

DA Đường Làng Rào Giá Gối

Xã Sơn Thủy, h. Sơn Hà

54

216

631/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.554

5.554

1.080

4.474

 

 

 

 

12

DA Nước Ruộng

Xã Sơn Kỳ, h. Sơn Kỳ

49

196

632/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.309

5.309

995

4.314

 

 

 

 

13

DA Mang Pô

Xã Sơn Ba, h. Sơn Kỳ

75

224

633/QĐ-UBND, 09/4/2008

6.583

6.583

1.437

5.146

 

 

 

 

14

DA Mang Cành

Xã Sơn Trung, h. Sơn Kỳ

57

228

634/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.701

5.701

1.131

4.570

 

 

 

 

15

DA Tà Kót

Xã Trà Lâm, h. Trà Bồng

56

273

635/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.652

5.652

1.114

4.538

 

 

 

 

16

DA Nà Tpot, Tkét

Xã Trà Hiệp, h. Trà Bồng

58

311

636/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.750

5.750

1.148

4.602

 

 

 

 

17

DA Cây Trò

Xã Trà Tân, h. Trà Bồng

50

171

637/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.358

5.358

1.012

4.346

 

 

 

 

18

DA Gò Nồi

Xã Trà Sơn, h. Trà Bồng

47

145

638/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.211

5.211

961

4.250

 

 

 

 

19

DA Va Lít

Xã Trà Lãnh, h. Tây Trà

49

196

639/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.309

5.309

995

4.314

 

 

 

 

20

DA Tổ 6 Nà Óc

Xã Trà Quân, h. Tây Trà

51

204

640/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.407

5.407

1.029

4.378

 

 

 

 

21

DA Núi Ktinh

Xã Trà Nham, h. Tây Trà

48

192

641/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.260

5.260

978

4.282

 

 

 

 

22

DA Nước Năng

Xã Trà Xinh, h. Tây Trà

50

196

642/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.358

5.358

1.012

4.346

 

 

 

 

23

DA Nà Vrơm

Xã Thanh Trà, h. Tây Trà

47

188

643/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.211

5.211

961

4.250

 

 

 

 

24

DA Nà Kpáo

Xã Thanh Trà, h. Tây Trà

61

210

645/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.897

5.897

1.199

4.698

 

 

 

 

25

DA Núi Lồ Ô

Xã Trà Khe, h. Tây Trà

45

180

646/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.113

5.113

927

4.186

 

 

 

 

26

DA Huy Măng

Xã Sơn Dung, h. Sơn Tây

56

224

647/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.652

5.652

1.114

4.538

 

 

 

 

27

DA Tà Dô

Xã Sơn Tân, h. Sơn Tây

58

232

648/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.750

5.750

1.148

4.602

 

 

 

 

28

DA Tà Vinh

Xã Sơn Tân, h. Sơn Tây

61

238

649/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.897

5.897

1.199

4.698

 

 

 

 

29

DA Mang Rễ

Xã Sơn Lập, h. Sơn Tây

60

240

650/QĐ-UBND, 09/4/2008

5.848

5.848

1.182

4.666

 

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

478

1.665

652/QĐ-UBND, 09/4/2008

38.211

29.320

29.320

 

8.891

 

 

 

24

Ninh Thuận

 

886

4.424

 

49.045

48.445

28.311

20.134

600

1

4

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

286

1.295

 

26.245

25.645

5.511

20.134

600

 

 

 

1

DA Trà Co

Xã Phước Tiến, h. Bắc Ái

50

255

151/QĐ-UBND, 03/7/2007

5.508

5.358

1.012

4.346

150

 

 

 

2

DA Ma Lâm

Xã Phước Tâm, h. Bắc Ái

50

250

152/QĐ-UBND, 03/7/2007

5.508

5.358

1.012

4.346

150

 

 

 

3

DA Lập Lá

Xã Lâm Sơn, h. Ninh Sơn

116

555

153/QĐ-UBND, 03/7/2007

8.742

8.592

2.134

6.458

150

 

 

 

4

DA Binh Nghĩa

Xã Bắc Sơn, h. Thuận Bắc

70

235

154/QĐ-UBND, 03/7/2007

6.488

6.338

1.352

4.986

150

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

600

3.129

155/QĐ-UBND, 03/7/2007

22.800

22.800

22.800

 

 

 

 

 

25

Bình Thuận

 

464

1.260

 

73.339

49.456

9.857

39.599

23.883

1

4

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

420

1.021

 

59.551

48.422

8.823

39.599

11.129

 

 

 

1

DA khu Dốc Đá,

Xã Phan Hòa, h. Bắc Bình

206

1.156

1935/QĐ-UBND, 17/7/2009

25.938

19.637

3.664

15.973

6.301

 

 

 

2

DA Sa Loun, Hàm Phú

Xã Đông Giang, Ma Lâm, h. Thuận Bắc

138

629

216/QĐ-SKHĐT, 9/7/2009

25.239

16.881

2.508

14.373

8.358

 

 

 

3

DA khu Lá Buông

Xã Tân Thuận, h. Thuận Nam

25

131

217/QĐ-SKHĐT, 10/7/2009

4.002

3.242

587

2.655

760

 

 

 

4

DA khu Bà Tá

Xã Gia Huynh, h. Tánh Linh

51

260

218/QĐ-SKHĐT, 10/7/2009

10.673

8.662

1.029

7.633

2.011

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

Huyện Tuy Phong và Đức Linh

44

239

219/QĐ-SKHĐT, 10/7/2009

7.487

1.034

1.034

 

6.453

 

 

 

26

Gia Lai

 

4.893

21.253

 

270.705

240.705

167.075

73.630

30.000

1

15

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

1.014

4.455

 

108.303

93.303

19.673

73.630

15.000

 

 

 

1

DA Kon Chrah

Xã Hà Ra, h. Mang Yang

68

260

940/QĐ-UBND, 8/7/2009

13.480

6.240

1.318

4.922

1.000

 

 

 

2

DA H’Lang Mới

Xã Chư Rcăm, h. Krông Pa

65

300

941/QĐ-UBND, 8/7/2009

7.093

6.093

1.267

4.826

1.000

 

 

 

3

DA Bung Bang, H’Ven

Xã Yang Bắc, h. Đắk Pơ

60

208

942/QĐ-UBND, 8/7/2009

6.848

5.848

1.182

4.666

1.000

 

 

 

4

DA Plơi Bual

Xã la K’Dăm, h. Ia Pa

70

310

943/QĐ-UBND, 8/7/2009

7.338

6.338

1.352

4.986

1.000

 

 

 

5

DA Mít Kom 2

Xã La O, h. Grai

68

300

944/QĐ-UBND, 8/7/2009

7.240

6.240

1.318

4.922

1.000

 

 

 

6

DA Điểm 3

Ia Pior, h. Chư Prông

74

301

945/QĐ-UBND, 8/7/2009

7.534

6.534

1.420

5.114

1.000

 

 

 

7

DA Kon Maha

Xã Hà Đông, h. Đắk Đoa

67

289

946/QĐ-UBND, 8/7/2009

7.191

6.191

1.301

4.890

1.000

 

 

 

8

DA làng Chan

Ia Pnôn,, h. Đức Cơ

61

480

947/QĐ-UBND, 8/7/2009

6.897

5.897

1.199

4.698

1.000

 

 

 

9

DA TT Đắk Tơ Ver

Xã Đắk Tơ Ver, h. Chư Păh

65

223

948/QĐ-UBND, 8/7/2009

7.093

6.093

1.267

4.826

1.000

 

 

 

10

DA làng Chư Wâu

Xã Chư A Thai, h. Phú Thiện

70

390

949/QĐ-UBND, 8/7/2009

7.338

6.338

1.352

4.986

1.000

 

 

 

11

DA Plei Bir

Ia Teng, h. Phú Thiện

70

390

950/QĐ-UBND, 8/7/2009

7.338

6.338

1.352

4.986

1.000

 

 

 

12

DA làng Gut

Xã Krong, h. Kbang

63

311

951/QĐ-UBND, 8/7/2009

6.995

5.995

1.233

4.762

1.000

 

 

 

13

DA làng Tung

Xã Krong, h. Kbang

61

297

951/QĐ-UBND, 8/7/2009

6.897

5.897

1.199

4.698

1.000

 

 

 

14

DA Kênh Chông

Xã IaLe, h. Chư Sê

98

146

953/QĐ-UBND, 8/7/2009

8.710

7.710

1.828

5.882

1.000

 

 

 

15

DA PLei HLốp

Xã Chư Đôn, h. Chư Sê

54

250

954/QĐ-UBND, 8/7/2009

6.554

5.554

1.080

4.474

1.000

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

3.879

16.798

955/QĐ-UBND, 8/7/2009

162.402

147.402

147.402

 

15.000

 

 

 

27

Lâm Đồng

 

730

4.362

 

104.455

45.522

23.845

21.677

58.933

1

2

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

172

915

 

38.255

24.926

3.249

21.677

13.329

 

 

 

1

DA thôn Láng Mít

Xã Tà Năng, h. Đức Trọng

72

365

3328/QĐ-UBND, 11/12/2008

13.841

11.676

1.386

10.290

2.165

 

 

 

2

DA thôn Con Ó

Xã Mỹ Đức, h. Dạ Tẻh

100

550

3328/QĐ-UBND, 11/12/2008

24.415

13.250

1.862

11.388

11.165

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

558

3.447

3328/QĐ-UBND, 11/12/2008

67.459

20.596

20.596

 

46.863

 

 

 

28

Đắk Lắk

 

492

2.223

 

40.415

36.971

12.765

24.206

3.444

1

3

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

286

1.233

2132/QĐ-UBND, 2/7/2009

30.255

29.555

5.349

24.206

700

 

 

 

1

DA Khu 1408

Xã Đắk Nuê, h. Lắk

166

683

2132/QĐ-UBND, 2/7/2009

14.865

14.065

2.984

11.081

800

 

 

 

2

DA thôn 4

Xã Ea Yiêng, h. Krông Pắc

70

350

2134/QĐ-UBND, 2/7/2009

4.115

3.115

1.352

1.763

1.000

 

 

 

3

DA Buôn Lach Lo

Xã Nam Ka, h. Lắk

50

200

2134/QĐ-UBND, 2/7/2009

12.875

12.375

1.012

11.363

500

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

206

990

2134/QĐ-UBND, 2/7/2009

7.860

7.416

7.416

 

444

 

 

 

29

Kon Tum

 

1.747

7.310

 

143.188

109.285

59.067

50.218

33.903

1

7

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

434

1.839

 

69.474

58.732

8.514

50.218

10.742

 

 

 

1

DA Đăk Kinh 1A + Đ Kinh 1B

Xã Ngọc Lây, h. Tu Mơ Rông

45

195

549/QĐ-UBND, 01/6/2009

11.015

8.202

927

7.275

2.813

 

 

 

2

DA thôn Ba Khen + Long Tro

Xã Văn Xuôi, h. Tu Mơ Rông

55

222

550/QĐ-UBND, 01/6/2009

8.874

7.609

1.097

6.512

1.265

 

 

 

3

DA thôn Mô Pả

Xã Đắk Hà, h. Tu Mơ Rông

74

360

547/QĐ-UBND, 01/6/2009

11.306

9.582

1.420

8.162

1.724

 

 

 

4

DA thôn Đắk Da

Xã Đắk Rinh. h. KonPLông

50

190

551/QĐ-UBND, 01/6/2009

7.310

6.500

1.012

5.488

810

 

 

 

5

DA thôn Tu Rét

Xã Đắk Nên, h. Kon PLông

70

326

545/QĐ-UBND, 01/6/2009

10.054

8.940

1.352

7.588

1.114

 

 

 

6

DA cụm Tu Kú

Xã Ngọc Linh, h. Đắk Giei

70

275

546/QĐ-UBND, 01/6/2009

11.084

9.620

1.352

8.268

1.464

 

 

 

7

DA cụm Tân Túc

Xã Mường Hoong, h. Đắk Giei

70

271

548/QĐ-UBND, 01/6/2009

9.831

8.279

1.352

6.927

1.552

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

1.313

5.471

 

73.714

50.553

50.553

-

23.161

 

 

 

30

Đắk Nông

 

641

3.542

 

63.547

58.301

19.831

38.471

5.246

1

4

 

A

DA ĐCĐC TT

 

278

1.835

 

47.526

45.595

7.125

38.471

1.931

 

 

 

1

DA xã Đắk R’la

Xã Đắk R’la, h. Đắk Mil

74

844

1046/QĐ-UBND, 09/7/2009

17.898

17.767

3.170

14.597

131

 

 

 

2

DA xã Đắk Ngo

Xã Đắk Ngo, h. Tuy Đức

62

310

1042/QĐ-UBND, 09/7/2009

13.583

13.033

1.216

11.817

550

 

 

 

3

DA xã Đắk Wil

Xã Đắk Wil, h. Cư Jút

65

319

1045/QĐ-UBND, 09/7/2009

7.153

6.578

1.267

5.311

575

 

 

 

4

DA xã Quảng Phú

Xã Quảng Phú, h. Krông Nô

77

362

1043/QĐ-UBND, 09/7/2009

8.892

8.217

1.471

6.746

675

 

 

 

B

DA ĐCĐC XG

6 huyện của tỉnh

363

1.707

1041/QĐ-UBND, 09/7/2009

16.021

12.706

12.706

 

3.315

 

 

 

31

Bình Phước

 

1.378

5.463

 

142.704

115.061

27.681

87.380

27.701

1

11

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

1250

5.024

 

135.658

110.415

23.035

87.380

25.301

 

 

 

1

DA Thuận Lợi – Thuận Phú

Xã Thuận Phú, h. Đông Phú

66

230

1575/QĐ-UBND, 11/8/2008

7.257

6.142

1.284

4.858

1.115

 

 

 

2

DA Nghĩa Trung

Xã Nghĩa Trung, h. Bù Đăng

114

457

1576/QĐ-UBND, 11/8/2008

10.676

8.494

2.100

6.394

2.182

 

 

 

3

DA thôn 8

Xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng

83

286

1988/QĐ-UBND, 10/7/2009

13.745

11.743

1.573

10.170

2.002

 

 

 

4

DA Đắk Ơ

Xã Đắk Ơ, h. Phước Long

155

537

1995/QĐ-UBND, 10/7/2009

23.320

21.126

2.797

18.329

2.194

 

 

 

5

DA Bù Gia Mập

Xã Bù Gia Mập, h. Phước Long

130

450

1573/QĐ-UBND, 11/8/2008

14.761

9.278

2.372

6.906

5.543

 

 

 

6

DA ấp Tà Tê – Lộc Thành

Xã Lộc Thành, h. Lộc Ninh

60

234

1572/QĐ-UBND, 11/8/2008

7.064

5.848

1.182

4.666

1.216

 

 

 

7

DA ấp Chà Là – Lộc Thịnh

Xã Lộc Thịnh, h. Lộc Ninh

67

308

1574/QĐ-UBND, 11/8/2008

7.555

6.191

1.301

4.890

1.364

 

 

 

8

DA Lộc Hòa

Xã Lộc Hòa, h. Lộc Ninh

60

268

1989/QĐ-UBND, 10/7/2009

8.725

6.772

1.182

5.590

1.953

 

 

 

9

DA ấp Bù Núi, Lộc Tấn

Xã Lộc Tấn, h. Lộc Ninh

60

292

1576/QĐ-UBND, 11/8/2008

7.064

5.848

1.182

4.666

1.216

 

 

 

10

DA huyện Bình Long

Xã Bình Long, h. Bình Long

243

1.014

1996/QĐ-UBND, 10/7/2009

17.994

15.679

4.293

11.386

2.315

 

 

 

11

DA huyện Chơn Thành

Xã Chơn Thành, h. Chơn Thành

212

948

1576/QĐ-UBND, 11/8/2008

17.497

13.296

3.766

9.530

4.201

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG ĐTâm

Huyện Tân Hưng và Đồng Phú

128

439

1994/QĐ-UBND, 10/7/2009

7.046

4.646

4.646

 

2.400

 

 

 

32

Sóc Trăng

 

352

1.574

 

32.595

31.335

13.024

18.311

1.260

1

5

 

A

DA ĐCĐC tập trung

 

292

1.223

 

30.225

29.115

10.804

18.311

1.110

 

 

 

1

DA ấp Hòa 1

Xã Thạch Thới An, h. Mỹ Xuyên

63

369

07/QĐ-UBND, 30/7/2008

5.870

5.630

2.331

3.299

240

 

 

 

2

DA Hòa Đông

Xã Hòa Đông, h. Vĩnh Châu

45

225

07/QĐ-UBND, 30/7/2008

5.093

4.893

1.665

3.228

200

 

 

 

3

DA Trịnh Phú

Xã Trịnh Phú, h. Mỹ Phú

64

373

07/QĐ-UBND, 30/7/2008

5.510

5.240

2.368

2.872

270

 

 

 

4

DA An Thạch Nam

Xã An Thạch Nam, h. Cù Lao Dung

50

256

07/QĐ-UBND, 30/7/2008

6.702

6.552

1.850

4.702

150

 

 

 

5

DA ấp Trà Đức

Xã Viên An, h. Mỹ Xuyên

70

432

07/QĐ-UBND, 30/7/2008

7.050

6.800

2.590

4.210

250

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

60

351

07/QĐ-UBND, 30/7/2008

2.370

2.220

2.220

 

150

 

 

 

33

An Giang

 

438

1.828

 

19.710

16.644

16.644

-

3.066

1

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

 

438

1.828

1137/QĐ-UBND, 27/5/2008

 

16.644

16.644

 

 

 

 

 

34

Hậu Giang

 

199

811

 

8.955

7.562

7.562

-

1.393

1

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

17 xã/7 huyện

199

811

578/QĐ-UBND, 24/3/2008

 

7.562

7.562

 

 

 

 

 

35

Cà Mau

 

579

2.895

 

50.749

46.695

23.978

22.717

4.053

1

3

 

A

Hình thức ĐCĐC TT

 

252

1.260

 

30.618

27.488

4.771

22.717

3.120

 

 

 

1

DA Lung Danh

Xã Khánh Hội – U Minh

120

600

1644/QĐ-UBND, 31/10/2008

12.862

11.332

2.202

9.130

1.530

 

 

 

2

DA Ba Tinh

Xã Khánh Bình, h. Trần Văn Thời

70

350

1645/QĐ-UBND, 31/10/2008

9.803

8.553

1.352

7.201

1.250

 

 

 

3

DA Vàm kênh 3 tỉnh

Xã Khánh Bình Tây Bắc, h. Trần Văn Thời

62

310

1284/QĐ-UBND, 28/7/2009

7.943

7.603

1.216

6.387

340

 

 

 

B

Hình thức ĐCĐC XG

Các huyện trong tỉnh

327

1.635

1649/QĐ-UBND, 31/10/2008

20.140

19.207

19.207

 

933