Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 1473/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 22/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1473/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI, LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 2005/QĐ-BTP ngày 28/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 28 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực hòa giải thương mại đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định sau đây, cụ thể:
- Mục V (lĩnh vực trọng tài thương mại) Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, bồi thường nhà nước, nuôi con nuôi, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang; Mục II (lĩnh vực trọng tài thương mại) Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 về việc công bố Danh mục 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực luật sư, trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
- Mục II (lĩnh vực hòa giải thương mại) Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 10/5/2018 về việc công bố Danh mục 25 thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản, hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
- Mục XII Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 29/7/2017 về việc công bố Danh mục các thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang; Mục VI, Mục VII Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về việc công bố Danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa, Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai tại nơi giải quyết thủ tục hành chính và trên Trang thông tin điện tử của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đăng tải đầy đủ các Quyết định công bố của Bộ trưởng Bộ Tư pháp nêu trên và Danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
28 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI, LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI, LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1473/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Qua dịch vụ BCCI |
Thực hiện tại bộ phận Một cửa |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
||||||||
I |
Lĩnh vực Thừa phát lại (13 thủ tục) |
||||||||
1 |
Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, địa chỉ: Số 501, đường 17/8, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại. |
x |
x |
|
|
2 |
Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
3 |
Đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
4 |
Cấp lại Thẻ Thừa phát lại |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
5 |
Thành lập Văn phòng Thừa phát lại |
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại; - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại. |
Sở Tư pháp |
1.000.000 đồng/hồ sơ |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. - Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại. |
x |
x |
|
|
6 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
7 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại |
- Trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Trường hợp thay đổi khác: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
8 |
Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại |
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
9 |
Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
10 |
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại |
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
11 |
Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
12 |
Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại |
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh. - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
13 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp |
Không |
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính; - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
II |
Lĩnh vực Trọng tài thương mại (06 thủ tục) |
||||||||
1 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp |
1.500.000 đồng |
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
x |
x |
|
|
2 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp |
1.000.000 đồng |
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. |
x |
x |
|
|
3 |
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc |
Sở Tư pháp |
- 500.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; - 3.000.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. |
x |
x |
|
|
4 |
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc |
Sở Tư pháp |
500.000 đồng |
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. |
x |
x |
|
|
5 |
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở |
5.000.000 đồng |
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ; - Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. |
x |
x |
|
|
6 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại |
Sở Tư pháp |
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000đ - Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000đ - Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000đ |
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010; - Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ; - Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại. |
x |
x |
|
|
III |
Lĩnh vực Hòa giải thương mại (09 thủ tục) |
||||||||
1 |
Đăng ký làm hoà giải viên thương mại vụ việc |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp |
Không quy định |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hoà giải thương mại |
x |
x |
|
|
2 |
Đăng ký hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hoà giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác |
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp |
Không quy định |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
x |
x |
|
|
3 |
Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hoà giải thương mại |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm. |
Sở Tư pháp |
Không quy định |
Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại |
x |
x |
|
|
4 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hoà giải thương mại |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Sở Tư pháp |
Không quy định |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
x |
x |
|
|
5 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hoà giải thương mại, chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị. |
Sở Tư pháp |
Không quy định |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
x |
x |
|
|
6 |
Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hoà giải thương mại tự chấm dứt hoạt động |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực. |
Sở Tư pháp |
Không quy định |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
x |
x |
|
|
7 |
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Sở Tư pháp |
Không quy định |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
x |
x |
|
|
8 |
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chi nhánh. |
Sở Tư pháp |
Không quy định |
Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại
|
x |
x |
|
|
9 |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi nhánh. |
Sở Tư pháp |
Không quy định |
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ - Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
x |
x |
|
|
Quyết định 2005/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 22/10/2020
Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định về phê duyệt danh mục vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 10/12/2020
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 693/QĐ-UBND về phê duyệt phương án ấn định thuế năm 2020 đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2019 về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực luật sư, trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 121/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 124/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 63/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật trọng tài thương mại Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường thuộc đối tượng di dời vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vùng tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2018 quy định về định mức kỹ thuật một số giống cây trồng, vật nuôi, vật tư để thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 25 thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản, hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước được tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chi tiết và biện pháp, chính sách thi hành các Luật được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực dược, lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục tài liệu quý, hiếm của tỉnh Thừa Thiên Huế và về tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Thông tư 02/2018/TT-BTP về hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND về kế hoạch Quản lý và Phát triển hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng năm 2018 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017–2021 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 28/02/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của sở tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2017 về mở rộng Cụm công nghiệp Việt Tiến, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 17/11/2018
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, bồi thường nhà nước, nuôi con nuôi, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 473/QĐ-UBND kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai Quyết định, Kế hoạch về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017; tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 465/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 24/02/2017
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 quy định phối hợp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc trình Nhà nước khen thưởng đối với doanh nghiệp và người đứng đầu doanh nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư vấn pháp luật cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Quản lý rừng Phòng hộ - Đặc dụng Hà Nội trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Thông tư 223/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Thông tư 222/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá để đấu giá quyền sử dụng đất tại địa bàn xã Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức Cuộc thi Sáng tạo dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí lập Đề án “Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn 2030” Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 841/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2016 Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 473/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 693/QĐ-UBND điều chỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành thủy lợi” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2015 Quy định kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 693/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí phục vụ điều dưỡng tập trung người có công với cách mạng năm 2014 Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững, giai đoạn 2013-2017 của huyện Đăk Glei do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định số 693/QĐ-UBND năm 2013 chuyển Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 đính chính văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình khung bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với các chức danh Bí thư, Phí Bí thư Đảng ủy và Chủ tịch, Phú Chủ tịch UBND cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định số 473/QĐ-UBND về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của các huyện, thành phố Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới của tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Thông tư 12/2012/TT-BTP biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 24/11/2012
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng tàu cá và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ theo Chỉ thị 689/CT-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 381/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Tư vấn công nghiệp và tiết kiệm năng lượng thuộc Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2012 hủy bỏ Quyết định 03/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho người hoạt động không chuyên trách xã kiêm nhiệm công tác lâm nghiệp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 24/04/2012
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình Bảo vệ trẻ em đến năm 2015 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Nghị định 63/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trọng tài thương mại Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 841/QÐ-UBND năm 2011 công bố hủy bỏ hai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tạm thời xử lý vi phạm đối với việc khai thác khoáng sản trái pháp luật trên đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề án thực hiện chương trình phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2006 - 2010 và một số định hướng đến năm 2015 Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2008 hủy các quyết định ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản để chuyển sang hình thức công bố áp dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch quản lý vịt chạy đồng và các cơ sở ấp trứng gia cầm năm 2007 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/03/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2006 về việc cho phép cán bộ đi nước ngoài do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 01/03/2021