Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 473/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Xuân Đại |
Ngày ban hành: | 01/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 473/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI BẢO TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ TRẺ MỒ CÔI TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Căn cứ Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức ban hành kèm theo quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Xét đề nghị của Hội Bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ mồ côi tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 01/TT-HBT ngày 07/01/2016, Sở Nội vụ tại Tờ trình số 22/TTr-SNV ngày 12/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh Nghệ An đã được Đại hội Đại biểu tỉnh Hội, nhiệm kỳ 2015 - 2020 thông qua ngày 28 tháng 12 năm 2015.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh Nghệ An căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
HỘI BẢO TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ TRẺ MỒ CÔI NGHỆ AN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)
1. Tên tiếng Việt: Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh Nghệ An.
2. Tên tiếng Anh: The Association for the Support of Vietnamese Disabled and Orphans (viết tắt là: ASVNONA).
1. Hội Bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ mồ côi Nghệ An (sau đây gọi tắt là Hội bảo trợ - HBT) là tổ chức xã hội có tính chất đặc thù tập hợp tổ chức, công dân trong tỉnh đoàn kết cùng hoạt động vì quyền và lợi ích hợp pháp của người khuyết tật và trẻ mồ côi.
2. Mục đích hoạt động của Hội nhằm đẩy mạnh trợ giúp và nâng cao chất lượng cuộc sống của người khuyết tật, trẻ mồ côi, tích cực vận động thu hút mọi năng lực của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật, giúp họ hòa nhập cộng đồng, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động, địa vị pháp lý, phạm vi hoạt động, biểu tượng và trụ sở
1. Hội tổ chức, hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng, tuân thủ pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và theo Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Hội là thành viên của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc tỉnh và là thành viên của Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam.
Hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
2. Hội được tổ chức, hoạt động theo nguyên tắc: Tự nguyện, tự quản, không vì mục đích lợi nhuận, đoàn kết, tương trợ, hợp tác, bình đẳng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, có tài khoản tại ngân hàng, kho bạc Nhà nước và có biểu tượng riêng theo quy định của pháp luật.
4. Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh.
5. Trụ sở Hội đặt tại Thành phố Vinh.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Hội đại diện quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên và hoạt động vì quyền và lợi ích hợp pháp của người khuyết tật, trẻ mồ côi theo quy định của pháp luật.
2. Tập hợp đoàn kết, tuyên truyền, vận động các tổ chức, công dân Việt Nam nâng cao trách nhiệm xã hội, phát huy truyền thống nhân ái của dân tộc, đùm bọc, yêu thương, giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên người khuyết tật và trẻ mồ côi hòa nhập cộng đồng, thực hiện tốt nghĩa vụ của người công dân.
1. Tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến người khuyết tật, trẻ mồ côi.
2. Tổ chức các hoạt động và vận động các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật trợ giúp người khuyết tật và trẻ mồ côi, đặc biệt là những người đang gặp khó khăn có điều kiện cải thiện đời sống vật chất và tinh thần.
3. Tham gia với các cơ quan nhà nước xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội theo quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Tham gia chương trình, dự án, tư vấn, phản biện và giám định xã hội do cơ quan nhà nước yêu cầu theo quy định của pháp luật.
4. Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nhân đạo, từ thiện vì lợi ích của người khuyết tật và trẻ mồ côi trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau và theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết hoặc công nhận.
5. Phối hợp hoặc tổ chức các hoạt động trợ giúp người khuyết tật và trẻ mồ côi theo quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
6. Nâng cao năng lực cho hội viên và thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Công dân trong tỉnh tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập và tham gia các hoạt động thường xuyên của Hội được Hội xem xét công nhận là hội viên cá nhân.
2. Các tổ chức trong tỉnh tán thành Điều lệ Hội tự nguyện gia nhập Hội được Hội xem xét công nhận là hội viên tổ chức (thành viên)
1. Công dân Việt Nam tích cực đóng góp cho Hội, không có điều kiện hoạt động thường xuyên với Hội, được xem xét công nhận là hội viên danh dự của Hội.
2. Hội viên danh dự của Hội được tham gia các hoạt động của Hội nhưng không được ứng cử, đề cử, biểu quyết các công việc của Hội.
Điều 8. Quyền của hội viên chính thức
1. Được tham gia hoạt động của Hội và được cấp thẻ hội viên.
2. Được ứng cử, đề cử vào các chức danh lãnh đạo của Hội, được thảo luận và biểu quyết các công việc của Hội.
3. Được hỗ trợ theo khả năng của Hội; được bảo vệ khi các quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm theo quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
4. Đề xuất, kiến nghị với Hội về các vấn đề hội viên quan tâm theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội và quy định của pháp luật.
Điều 9. Nghĩa vụ của hội viên chính thức
1. Tham gia sinh hoạt tại một tổ chức cơ sở của Hội.
2. Chấp hành Điều lệ Hội, Nghị quyết của Đại hội cũng như các quyết định khác của Hội.
3. Tham gia các hoạt động của Hội và hoàn thành tốt nhiệm vụ được Hội phân công.
4. Đoàn kết, hợp tác với các thành viên và hội viên khác để cùng phấn đấu thực hiện tôn chỉ mục đích của Hội. Tham gia đóng góp vào việc tuyên truyền và vận động phát triển Hội.
5. Đóng hội phí cho Hội.
Điều 10. Thủ tục kết nạp, cho thôi hội viên
Ban Chấp hành quy định cụ thể về thẩm quyền, trình tự, thủ tục kết nạp, cho thôi hội viên phù hợp quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài tự nguyện tham gia với Hội chăm sóc, giúp đỡ người khuyết tật và trẻ mồ côi được công nhận là tình nguyện viên.
2. Tình nguyện viên được cung cấp thông tin về Hội, được mời tham gia các hoạt động theo Điều lệ Hội và quy định của pháp luật do Hội tổ chức.
1. Ban lãnh đạo Hội làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các quyết định của Đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức (của Đại hội), ủy viên có mặt tán thành. Việc thông qua các quyết định bằng hình thức bỏ phiếu hoặc giơ tay hoặc lấy ý kiến bằng văn bản do Đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra quyết định.
2. Tổ chức của Hội, gồm:
a) Đại hội;
b) Ban Chấp hành;
c) Ban Kiểm tra
d) Ban Thường vụ;
đ) Ban Thường trực;
e) Văn phòng và các ban chuyên môn;
g) Các đơn vị có tư cách pháp nhân trực thuộc;
h) Các chi hội trực thuộc.
3. Hội hoạt động trong phạm vi địa phương có liên quan đến người khuyết tật và trẻ mồ côi được thành lập, phê duyệt điều lệ theo quy định của pháp luật, nếu tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập được Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Nghệ An công nhận là hội viên tổ chức (Hội thành viên). Điều lệ của hội thành viên tuân thủ Điều lệ của Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Nghệ An.
1. Đại hội Đại biểu là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội. Đại hội đại biểu toàn tỉnh được tổ chức 05 (năm) năm một lần. Trong trường hợp đặc biệt khi có 2/3 (hai phần ba) số ủy viên Ban Chấp hành hoặc trên 1/2 (một phần hai) số hội viên đề nghị, Hội sẽ tổ chức Đại hội bất thường.
2. Đại hội có các nhiệm vụ sau:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Hội;
b) Quyết định phương hướng, nhiệm vụ của Hội nhiệm kỳ tới;
c) Bầu Ban Chấp hành;
d) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ; đổi tên; chia, tách; hợp nhất, sáp nhập và giải thể Hội (nếu có).
đ) Thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng trong hoạt động của Hội;
g) Thông qua báo cáo tài chính nhiệm kỳ;
i) Biểu dương khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong hoạt động của Hội.
1. Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa 2 (hai) kỳ Đại hội. Ban Chấp hành họp thường kỳ ít nhất 01 (một) năm 01 (một) lần, họp bất thường khi cần thiết.
2. Ủy viên Ban Chấp hành Hội đương nhiên không còn là ủy viên trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn là đại diện của tổ chức đã cử tham gia Ban Chấp hành Hội;
b) Không còn làm công tác Hội chuyên trách.
3. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết của Đại hội;
b) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch tài chính hàng năm;
c) Quyết định cơ cấu, số lượng và bầu Ban Thường vụ; quyết định thay thế, cho thôi ủy viên Ban Chấp hành; quyết định bổ sung ủy viên Ban Chấp hành Hội (số lượng bổ sung không quá 1/3 (một phần ba) số lượng ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội bầu); Bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, Trưởng ban Kiểm tra trong số ủy viên Ban Thường vụ.
d) Giám sát hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Thường trực và các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội;
đ) Triệu tập Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường của Hội;
e) Quyết định các hình thức khen thưởng;
g) Hướng dẫn, xem xét, quyết định thi hành kỷ luật và tư cách hội viên; xem xét việc Hội tham gia tổ chức hội khác.
1. Ban Kiểm tra gồm: Trưởng ban, Phó trưởng ban và một số ủy viên. Ban kiểm tra họp thường kỳ giữa năm và kết thúc 01 (một) năm, họp bất thường khi cần. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra theo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành và có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Giám sát việc thi hành Điều lệ của Hội, nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành;
b) Kiểm tra việc thu, chi tài chính và sử dụng tài sản của Hội. Xem xét và giải quyết các khiếu nại của hội viên và tố cáo đối với hội viên, bảo đảm quyền của hội viên;
c) Kiểm tra, báo cáo, đề xuất với Ban Chấp hành, Ban Thường vụ việc thi hành kỷ luật đối với hội viên.
2. Việc thay thế, bổ sung thành viên Ban Kiểm tra do Ban Chấp hành quyết định.
1. Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Thư ký Hội và một số ủy viên;
2. Ban Thường vụ điều hành hoạt động của Hội giữa 2 (hai) kỳ họp Ban Chấp hành, chuẩn bị báo cáo kiểm điểm công tác trong các kỳ họp của Ban Chấp hành; quyết định triệu tập các cuộc họp của Ban Chấp hành;
3. Ban Thường vụ hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành quy định phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
4. Việc thay thế, bổ sung ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định.
1. Ban Thường trực gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch - Thư ký và các Phó chủ tịch kiêm chức;
2. Ban Thường trực điều hành các hoạt động của Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các hoạt động do các cơ quan có thẩm quyền giao (nếu có).
3. Tổ chức, quản lý bộ máy giúp việc ở cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
4. Ban Thường trực Hội hoạt động theo quy chế do Ban Thường vụ Hội quy định phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 18. Chủ tịch, Chủ tịch danh dự
1. Chủ tịch đại diện pháp nhân của Hội và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Hội, có nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Tổ chức thực hiện công việc giữa 02 kỳ họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
b) Chủ trì các kỳ họp, các hội nghị của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và của Hội.
2. Hội có thể có Chủ tịch danh dự là công dân Việt Nam là người có uy tín, có nhiều công lao đóng góp cho Hội, do Ban Chấp hành mời, suy tôn.
Các Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành bầu theo đề nghị của Chủ tịch. Phó Chủ tịch thực hiện một số nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch và theo Quy chế tổ chức, hoạt động của Hội.
1. Thư ký do Ban Chấp hành bầu theo đề nghị của Chủ tịch.
2. Tổ chức, điều hành công việc hàng ngày của cơ quan Hội;
3. Xây dựng các Quy chế hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Thường trực, Quy chế tổ chức, hoạt động của Hội; Quy chế quản lý và sử dụng tài chính, tài sản của Hội;
4. Chuẩn bị các báo cáo hoạt động định kỳ, báo cáo hàng năm và nhiệm kỳ của Hội.
5. Tổ chức công tác bảo đảm phục vụ các phiên họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và Ban Thường trực Hội.
Điều 21. Văn phòng, các ban chuyên môn, tổ chức trực thuộc và chi hội
1. Văn phòng, các ban chuyên môn là bộ phận tham mưu, giúp việc để triển khai thực hiện các hoạt động của Hội. Văn phòng, các ban chuyên môn tổ chức, hoạt động theo Quy chế do Ban Thường vụ quy định phù hợp với Điều lệ Hội và quy định pháp luật. Chủ tịch Hội quyết định thành lập các ban chuyên môn, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo văn phòng, các ban chuyên môn phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Hội được thành lập theo quy định của pháp luật. Ban Thường vụ quy định cụ thể về thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
3. Các chi hội trực thuộc: Ở những tổ chức, địa phương có nhiều hội viên. Ban Thường trực Hội xem xét quyết định công nhận chi hội trực thuộc Hội.
GIẢI THỂ, CHIA TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT VÀ ĐỔI TÊN HỘI
1. Hội giải thể trong các trường hợp sau:
a) Không hoạt động liên tục 12 (mười hai) tháng;
b) Theo đề nghị của trên 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức của Hội;
c) Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ giải thể Hội, việc giải quyết tài sản, tài chính khi giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 23. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội
1. Việc giải thể, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, quy định của pháp luật về hội, quy định của pháp luật có liên quan, nghị quyết Đại hội và Điều lệ hội.
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội và việc giải quyết tài sản, tài chính khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội thực hiện theo quy định của pháp luật về hội và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Việc đổi tên Hội thực hiện theo quy định của pháp luật về hội, quy định của pháp luật có liên quan, nghị quyết của Đại hội và Điều lệ Hội.
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đổi tên Hội thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Các nguồn thu của Hội:
a) Đóng góp của các tổ chức trực thuộc Hội. Việc đóng góp do Ban Thường vụ Hội quy định phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ các hoạt động theo quy định của pháp luật:
c) Hội phí;
d) Đóng góp ủng hộ tự nguyện của thành viên, hội viên;
đ) Các nguồn vận động quyên góp gây quỹ hợp pháp của Hội theo quy định của pháp luật;
e) Tiền và hiện vật ủng hộ của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
g) Các khoản thu hợp pháp khác.
2. Các khoản chi của Hội:
a) Chủ yếu chi các hoạt động bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi;
b) Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội;
c) Các hoạt động quản lý, tiền lương, phụ cấp của cán bộ Hội;
d) Khen thưởng;
đ) Các khoản chi hợp pháp khác.
Tài sản của Hội được xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
1. Tài chính, tài sản của Hội do Hội tự quản lý và sử dụng đúng mục đích, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.
2. Ban Thường vụ quy định cụ thể về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội phù hợp Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
1. Thành viên, cán bộ, hội viên, tình nguyện viên của Hội và các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích đóng góp cho các hoạt động Hội được Hội xét khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành quy định cụ thể về khen thưởng của Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
1. Tổ chức Hội, cán bộ và hội viên vi phạm Điều lệ hoặc làm tổn hại đến uy tín, danh dự, tài sản, tài chính của Hội thì tùy theo mức độ sai phạm có thể bị phê bình, khiển trách, cảnh cáo, không công nhận tổ chức, hội viên hoặc phải bồi thường hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật. Hội viên vi phạm pháp luật, bị khởi tố thì bị khai trừ ngay khỏi danh sách hội viên.
2. Ban Chấp hành quy định cụ thể về xử lý vi phạm của Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Nghệ An thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
1. Bản Điều lệ này gồm 08 (tám) Chương, 30 (ba mươi) Điều, đã được Đại hội đại biểu Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi Nghệ An thông qua ngày 28 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
2. Căn cứ quy định của pháp luật về Hội, Ban Chấp hành có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
BAN CHẤP HÀNH HỘI BẢO TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ TRẺ MỒ CÔI TỈNH NGHỆ AN
NHIỆM KỲ III (2015 - 2020)
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Địa chỉ |
Trình độ |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
||
Văn hóa |
Chuyên môn |
Đã qua (hoặc chuyên môn hiện nay |
Hội hiện nay |
|||||
1 |
Nguyễn Hải Thanh |
09.10.1949 |
P.Hưng Phúc, TP Vinh |
10\10 |
Đại học |
Nguyên Phó Giám đốc Sở Lao động TB&XH |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC tỉnh Nghệ An |
2 |
Trần Anh Tời |
21.10.1949 |
P.Hưng Bình, TP Vinh |
10\10 |
Đại học |
Nguyên Phó Giám đốc Sở Văn hóa TT&DL |
Phó Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC tỉnh Nghệ An |
3 |
Bùi Nguyên Kỳ |
04.08.1959 |
Khối 3 - Hồng Sơn - TP Vinh |
10\10 |
Cử nhân KD |
Phó Giám đốc Trung tâm |
Thư ký |
Hội Bảo trợ NKT&TMC tỉnh Nghệ An |
4 |
Lê Đình Thủy |
08.06.1952 |
Khối 3. P.Nghi Hương, TX Cửa Lò |
10\10 |
Cử nhân |
Giám đốc Trung tâm chính trị |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Cửa Lò |
5 |
Lê Văn Tịch |
25.02.1955 |
Thôn 2, Quỳnh Liên, TX Hoàng Mai |
10\10 |
ĐH KTQ.Sự |
Đội trưởng Biên phòng |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Hoàng Mai |
6 |
Đậu Quang Hải |
08.09.1945 |
Khối 8, Đ Trường Thi, TP Vinh |
10\10 |
Đại học |
Trưởng Phòng Dân số |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC TP Vinh |
7 |
Nguyễn Thị Trung |
07.08.1954 |
Khối 3, TT Con Cuông |
10\10 |
CĐ Sư phạm |
Phó Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Con Cuông |
8 |
Nguyễn Đình Cấn |
02.10.1954 |
Khối 2B, TT Tân Lạc, Quỳ Châu |
10\10 |
Cao đẳng |
Chánh VP, Trưởng Phòng Lao động TB&XH |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Quỳ Châu |
9 |
Trần Quốc Việt |
06.12.1952 |
Khối 1, TT Thanh Chương |
10\10 |
ĐH Kinh tế |
Chủ tịch UBND |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Thanh Chương |
10 |
Bùi Mạnh Hùng |
1954 |
TT Quỳnh Lưu |
10\10 |
Trung cấp |
Trưởng Phòng |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Quỳnh Lưu |
11 |
Nguyễn Xuân Chí |
04.12.1951 |
Xóm 13 - Tràng Sơn - Đô Lương |
10\10 |
ĐH Sư phạm |
Phó Trưởng phòng |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Đô Lương |
12 |
Hoàng Đức Liệu |
01.05.1951 |
Khối 16 - TT Quỳ Hợp |
10\10 |
ĐH Sư phạm |
Tổ trưởng Tổ Văn |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Quỳ Hợp |
13 |
Võ Duy Hoành |
23.08.1949 |
Khối 3 - TT Tân Kỳ |
10\10 |
ĐH Sư phạm |
Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Tân Kỳ |
14 |
Phan Hồ Chưởng |
1950 |
TT. Hưng Nguyên |
10\10 |
Trung cấp |
Phó ban tổ chức |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Hưng Nguyên |
15 |
Hoàng Mạnh Toàn |
16.05.1952 |
Xã Hồng Long - Nam Đàn |
7\10 |
Trung cấp |
Phó Chủ tịch Mặt trận |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Nam Đàn |
16 |
Tạ Đình Hoàng |
14.04.1954 |
Diễn Thắng - Diễn Châu |
10\10 |
Đại học |
Trưởng Ban TC.DV |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Diễn Châu |
17 |
Phan Huy Hải |
1954 |
P. Hòa Hiếu - Thị xã Thái Hòa |
10\10 |
Cử nhân |
Trưởng phòng |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Nghĩa Đàn |
18 |
Huỳnh T. Hòa Bình |
23.01.1955 |
P. Hòa Hiếu - Thị Xã Thái Hòa |
10\10 |
ĐH Chính trị |
Phó Chủ nhiệm Bảo vệ trẻ em |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC Thái Hòa |
19 |
Hoàng Công Trứ |
26.08.1956 |
TT Yên Thành |
10\10 |
ĐH Chính trị |
Chánh VP, Phó Phòng Lao động TB&XH |
P T.Ph |
Phòng LĐ TBXH Huyện Yên Thành |
20 |
Ngô Thị Huyền |
16.09.1980 |
Xã Tường Sơn - huyện Anh Sơn |
12\12 |
ĐH Sư phạm |
Phó Phòng Lao động TB&XH |
|
Phòng LĐ TBXH Huyện Anh Sơn |
21 |
Nguyễn Văn Bá |
12.1956 |
Khối 4 - TT Quán hành - Nghi Lộc |
10\10 |
Đại học |
Trưởng phòng |
|
Phòng Lao động TBXH huyện Nghi Lộc |
22 |
Nguyễn Đậu Long |
|
TT Quế Phong |
|
|
Trưởng phòng |
|
Phòng Lao động TBXH huyện Quế Phong |
23 |
Vi Oanh |
25.01.1973 |
Khối 3 - TT Mường Xén - Kỳ Sơn |
12\12 |
Đại học |
Trưởng Phòng Lao động TB&XH |
|
UBND Huyện Kỳ Sơn |
24 |
Tô Thanh Liên |
10.12.1950 |
Xã Thạch Giám - Tương Dương |
10\10 |
Giảng viên |
Chủ tịch |
|
Chủ tịch Hội làm vườn H.Tương Dương |
25 |
Vương Quang Minh |
01.04.1972 |
K. Bình Phúc - Hưng Phúc - TP Vinh |
12\12 |
ĐH Sư phạm |
Ủy viên Thường vụ tỉnh Đoàn |
PCT M.trận |
UBMT Tổ quốc Tỉnh |
26 |
Trần Anh Sơn |
10.06.1962 |
Khối 6A, P.Cửa Nam, TP Vinh |
10\10 |
Cử nhân |
Phó Chủ tịchT |
P Chủ tịch |
Hội DN tiêu biểu Nghệ An |
27 |
Trần Duy Ngoãn |
02.01.1953 |
Khối 17.P.Hưng Bình - TP Vinh |
10\10 |
ĐH Sư phạm |
Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Chủ tịch |
Hội Nhà Báo Nghệ An |
28 |
Thích nữ Diệu Nhẫn |
16.05.1956 |
Chùa Cần Linh |
10\10 |
Trung cấp PG |
Ủy viên Hội đồng Trung ương Phật giáo Việt Nam |
|
Trụ trì Chùa Cần Linh |
29 |
Hoàng Quyền |
26.07.1986 |
Chung cư Tràng An - Lê mao |
12\12 |
Thạc sỹ báo chí |
Phó Giám đốc |
|
Đài Phát thanh TH Nghệ An |
30 |
Phan Bùi Hải |
10.12.1968 |
Xóm 8 - Nghi Phú - TP Vinh |
12\12 |
Thạc sỹ |
Giám đốc |
Giám đốc |
Trung tâm GD-DN người khuyết tật |
31 |
Trần Văn Tuân |
|
Hưng Phúc, tp Vinh |
10\10 |
Đại học |
Chủ tịch Hội |
Chủ tịch |
Doanh nghiệp Hội Cựu chiến binh tỉnh |
32 |
Nguyễn Xuân Phúc |
|
T/P Vinh |
10\10 |
Đại học |
Chủ tịch HĐQT - TGĐ |
Giám đốc |
CT-GĐ Tổng công ty xây dựng Miền Trung |
33 |
Hoàng Ngọc Châu |
|
T/P Vinh |
12\12 |
Đại học |
Trưởng phòng |
Bảo trợ |
Sở Lao động TBXH tỉnh Nghệ An |
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Địa chỉ |
Trình độ |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
||
Văn hóa |
Chuyên môn |
Đã qua |
Hiện nay |
|||||
1 |
Nguyễn Hải Thanh |
09.10.1949 |
Phường Hưng Phúc, thành phố Vinh |
10\10 |
Đại học |
Nguyên Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Chủ tịch |
Hội Bảo trợ NKT&TMC tỉnh Nghệ An |
2 |
Trần Anh Tời |
21.10.1949 |
Phường Hưng Bình, thành phố Vinh |
10\10 |
Đại học |
Nguyên Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phó Chủ tịch - Thư ký |
Hội Bảo trợ NKT&TMC tỉnh Nghệ An |
3 |
Vương Quang Minh |
01.04.1972 |
Phường Hưng Bình, thành phố Vinh |
12/12 |
Đại học |
Ủy viên Thường trực, Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ tỉnh |
Phó Chủ tịch |
UB MTTQ tỉnh |
4 |
Trần Duy Ngoãn |
2.1.1953 |
Phường Hưng Bình, thành phố Vinh |
12\12 |
Đại học |
Nguyên Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Phó Chủ tịch |
Hội Nhà báo tỉnh |
5 |
Hoàng Quyền |
26.7.1986 |
Phường Lê Mao, thành phố Vinh |
12\12 |
Thạc sỹ |
Trưởng phòng |
Phó Chủ tịch |
UBMT Tổ quốc Tỉnh |
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân quận 6 với Hội Liên hiệp Phụ nữ quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ Huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thưởng Giải báo chí tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chi tiết Điều lệ sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ Hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang uống rượu, bia trước và trong giờ làm việc Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh, ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND đính chính Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế Đánh số, gắn biển số nhà và biển chỉ dẫn công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút bác sỹ, bác sỹ có trình độ sau đại học về làm việc tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức kèm theo Quyết định 57/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 8 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định phối hợp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý quỹ đất do Nhà nước quản lý (hay còn gọi là quỹ đất công) trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về tổng quyết toán ngân sách năm 2011 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút của Đài Phát thanh truyền hình Tây Ninh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Lái xe an toàn”, “Doanh nghiệp vận tải an toàn” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 09/11/2012