Quyết định 1443/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 1443/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 19/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Chính sách xã hội, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1443/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ ý kiến thẩm định của Ủy ban Dân tộc tại Công văn số 926/UBDT-CSDT ngày 08 tháng 9 năm 2017;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 355/TTr-BDT ngày 18 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Căn cứ nội dung Đề án được duyệt, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu của Đề án; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc) theo quy định.
Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Trung ương theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CƠ SỞ LẬP ĐỀ ÁN VÀ PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
a) Các văn bản của Trung ương
- Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017 - 2020;
- Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2017 - 2020;
- Hướng dẫn số 2925/NHCS-TDNN ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam hướng dẫn nghiệp vụ cho vay phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020;
- Văn bản số 468/UBDT-CSDT ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc về việc triển khai xây dựng Đề án thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020.
b) Các văn bản của tỉnh
- Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016;
- Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định một số nội dung cụ thể trong công tác quản lý nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định định mức bình quân diện tích đất sản xuất để thực hiện hỗ trợ các hộ nghèo thiếu đất sản xuất theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020.
2. Cơ sở thực tiễn
Bắc Kạn là tỉnh vùng cao, có tỷ lệ hộ nghèo cao, đặc biệt là hộ nghèo người dân tộc thiểu số. Theo số liệu điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thời điểm năm 2016, tổng dân số toàn tỉnh là 78.200 hộ, số hộ nghèo là 20.809 hộ, chiếm 26,61%; trong đó số hộ nghèo dân tộc thiểu số là 17.866/20.809 hộ, chiếm 94,66%.
Nguyên nhân nghèo chủ yếu là do: Thiếu vốn sản xuất, thiếu đất canh tác, thiếu phương tiện sản xuất… Các hộ nghèo bị hạn chế trong việc tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, trong đó số hộ nghèo trên địa bàn tỉnh không có nước sinh hoạt là 3.879/20.809 hộ, chiếm tỷ lệ 18,64%.
Việc xây dựng Đề án thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các chính sách: Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt; chính sách tín dụng, ưu đãi và chính sách bố trí sắp xếp ổn định dân cư sẽ góp phần giải quyết các nhu cầu thiết yếu, cải thiện, nâng cao điều kiện sống cho người dân trên địa bàn tỉnh, từng bước giảm nghèo bền vững.
1. Đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) ở các thôn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo (gồm cả dân tộc Kinh) ở xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp; chưa có hoặc thiếu đất ở, đất sản xuất theo mức bình quân của tỉnh; thiếu nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt. Riêng các hộ đã được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 thì không được hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất và chuyển đổi nghề.
2. Đối tượng áp dụng chính sách tín dụng, ưu đãi
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) ở các thôn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo (gồm cả dân tộc Kinh) ở xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp; chưa có hoặc thiếu đất ở, đất sản xuất theo hạn mức đất bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội để tạo quỹ đất hoặc chuyển đổi nghề.
Đối tượng là hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn có phương án sử dụng vốn vay sản xuất kinh doanh được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
Đối với những hộ đã được hưởng chính sách theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì không được hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất và vay vốn ưu đãi theo Quyết định này.
* Lưu ý: Trường hợp đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ cùng một nội dung thì chỉ được hưởng chính sách cao nhất.
THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2013-2015 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, nhiều chương trình, chính sách an sinh xã hội đã được đầu tư, hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, trong đó có Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; qua đó đã góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn, miền núi, tạo điều kiện cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
Thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2014 về việc phê duyệt Đề án thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; trong đó nhu cầu hỗ trợ về đất ở là 99 hộ; đất sản xuất 1.801 hộ; nước sinh hoạt 3.636 hộ.
Trong 03 năm, từ 2014 - 2016, ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh Bắc Kạn 28.000 triệu đồng; trong đó: Đất sản xuất 8.756,90 triệu đồng, chuyển đổi ngành nghề 2.655,00 triệu đồng, nước sinh hoạt phân tán 3.588,10 triệu đồng và nước nước sinh hoạt tập trung là 13.000 triệu đồng. Kết quả giải ngân được 21.355,631 triệu đồng, trong đó đất sản xuất 5.352,29 triệu đồng; nước sinh hoạt phân tán 2.572,453 triệu đồng; nước sinh hoạt tập trung 11.213,61 triệu đồng; mua sắm máy móc nông cụ 2.217,28 triệu đồng.
Sau 03 năm triển khai thực hiện, trên địa bàn tỉnh đã thực hiện hỗ trợ đất sản xuất và hỗ trợ mua sắm máy móc nông cụ cho 1.368 hộ thiếu đất sản xuất; hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 2.709 hộ; đầu tư xây dựng được 11 công trình nước sinh hoạt tập trung. Tuy nhiên kết quả thực hiện mới đáp ứng được 75,96% số hộ thiếu đất sản xuất và 74,5 % số hộ thiếu nước sinh hoạt.
Đối với nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh giải ngân phần vốn vay tín dụng ưu đãi cho các đối tượng thiếu đất sản xuất theo quy định. Nguồn vốn cho vay về cơ bản đáp ứng được nhu cầu của người dân, trong quá trình triển khai cho vay vốn không có vướng mắc phát sinh.
1. Mặt được
Đạt được những kết quả trên là do có sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền, sự phối hợp tuyên truyền của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, sự đồng thuận tham gia thực hiện của nhân dân. Chương trình đã đáp ứng được nguyện vọng chính đáng của nhân dân, phù hợp với thực tiễn, được người dân đồng tình ủng hộ và tích cực hưởng ứng; giải quyết được một phần tình trạng đất sản xuất, giúp cho người dân chủ động hơn về nguồn nước sạch trong sinh hoạt; góp phần nâng cao chất lượng đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và tạo cơ hội thuận lợi để người nghèo tự lực vươn lên thoát nghèo bền vững, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Khó khăn, tồn tại
Bên cạnh những mặt được, trong quá trình triển khai thực hiện tại các địa phương vẫn còn một số khó khăn, hạn chế cụ thể là:
- Công tác tuyên truyền của các cấp, các ngành về mục tiêu, ý nghĩa của chính sách chưa được thường xuyên, liên tục;
- Công tác khảo sát, thống kê nhu cầu của người dân từ cơ sở chưa sát với tình hình thực tế; sự phối hợp giữa các ngành chuyên môn và địa phương chưa chặt chẽ nên phải điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thực hiện so với Đề án;
- Định mức hỗ trợ các nội dung thấp so với tình hình thực tế giá cả; trong khi đó nhu cầu của người dân lớn, khác nhau, đối tượng được hỗ trợ thuộc hộ nghèo không có khả năng đóng góp thêm nên rất khó thực hiện, vì vậy việc triển khai thực hiện ở hầu hết các huyện, thành phố còn lúng túng, chậm so với kế hoạch;
- Nguồn vốn phân bổ hàng năm chưa đáp ứng nhu cầu thực hiện Đề án; nguồn vốn đầu tư huy động từ ngân sách trung ương, nguồn vốn địa phương chưa huy động được nên việc giải ngân vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội gặp nhiều khó khăn; có nhiều nội dung hỗ trợ chưa thực hiện được do thiếu vốn, vì vậy, chưa đạt được mục tiêu của Đề án;
- Địa bàn rộng, các xã chủ yếu ở vùng sâu, vùng xa, nhất là các xã đặc biệt khó khăn, hộ dân sống phân tán nên công tác kiểm tra, đôn đốc chưa được toàn diện; chưa nắm bắt được tình hình thực hiện cụ thể ở các địa phương để kịp thời tham mưu, đề xuất chỉ đạo quyết các khó khăn, vướng mắt trong quá trình thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất;
- Một số văn bản hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương ban hành còn thiếu đồng bộ và chưa kịp thời nên khi xây dựng Đề án, kế hoạch các địa phương phải chỉnh sửa bổ sung nhiều lần, dẫn đến việc phê duyệt Đề án chậm tiến độ đề ra.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
1. Mục tiêu chung
Từng bước giải quyết đất sản xuất, chuyển đổi nghề cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn thiếu đất sản xuất; cơ bản giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sống phân tán ở vùng đặc biệt khó khăn; tạo điều kiện thuận lợi để hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất. Từ đó cải thiện và nâng cao điều kiện sống cho người dân, góp phần giảm nghèo bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, ở vùng đặc biệt khó khăn từ 1,5 - 2,5%/năm;
- Giải quyết đất sản xuất, chuyển đổi nghề cho trên 80% số hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn thiếu đất sản xuất; cơ bản giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sống phân tán ở vùng đặc biệt khó khăn;
- Tạo điều kiện thuận lợi để hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn có phương án sản xuất vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đối với đất ở
Các huyện, thành phố tự cân đối quỹ đất hoặc bố trí ngân sách của địa phương để tạo quỹ đất, giao đất ở cho hộ thuộc đối tượng thụ hưởng theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg .
2. Đối với đất sản xuất
a) Hỗ trợ đất sản xuất
Căn cứ mức diện tích đất bình quân của một hộ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định để làm cơ sở hỗ trợ phần diện tích đất còn thiếu của hộ. Mức hỗ trợ gồm: Ngân sách hỗ trợ tối đa 15 triệu đồng/hộ, vay tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội tối đa không vượt quá mức cho vay tối đa áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ; thời hạn vay tối đa là 10 năm; lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo theo từng thời kỳ.
Trường hợp địa phương còn quỹ đất có khả năng sản xuất được, không cần phải thực hiện cải tạo đất thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, thực hiện giao đất hỗ trợ cho các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách chưa có đất sản xuất hoặc thiếu đất sản xuất. Các hộ này không được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước và không được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội để tạo quỹ đất sản xuất. Trường hợp giao đất cho hộ chưa đủ diện tích so với mức bình quân chung thì phần diện tích đất còn thiếu được hỗ trợ để khai hoang, phục hóa, cải tạo đất hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất.
Trường hợp địa phương còn quỹ đất sản xuất nhưng phải khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để có khả năng sản xuất được: Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn các hộ trực tiếp khai hoang, phục hóa, cải tạo đất hoặc tổ chức lập và thực hiện dự án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt để giao đất sản xuất cho hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách, đồng thời phối hợp nghiệm thu phần diện tích hộ tự khai hoang, lập hồ sơ gồm danh sách các hộ tự khai hoang, biên bản nghiệm thu và giấy đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng chuyên môn kiểm tra và quyết định mức hỗ trợ cho hộ. Hộ nghèo có nhu cầu vay vốn sẽ làm hồ sơ vay vốn theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội để được vay số vốn theo quy định.
Trường hợp các hộ có nhu cầu tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất: Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn chuyển nhượng đất giữa các hộ theo quy định của Luật Đất đai và chỉ đạo lập hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ cho hộ theo thực tế nhưng không được hỗ trợ vượt quá số diện tích còn thiếu theo quy định của hộ. Hộ nghèo có nhu cầu vay vốn sẽ làm hồ sơ vay vốn theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội để được vay số vốn theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã giám sát và cấp vốn hỗ trợ theo chính sách cho các hộ đã được phê duyệt, đồng thời thông báo với Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện giải ngân phần vốn vay.
b) Hỗ trợ chuyển đổi nghề
Đối với những địa phương không còn quỹ đất sản xuất để giao, Ủy ban nhân dân xã căn cứ danh sách đăng ký hưởng chính sách để thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề thay thế đất sản xuất.
Căn cứ Đề án đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách các hộ có nhu cầu vốn để chuyển đổi nghề (như mua sắm máy móc, công cụ sản xuất, dịch vụ nông nghiệp, trồng trọt, chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp, buôn bán,...) để tạo thu nhập ổn định, lâu dài thay thế thu nhập từ đất sản xuất. Ủy ban nhân dân cấp xã giám sát và cấp vốn hỗ trợ theo chính sách cho các hộ đã được phê duyệt, đồng thời thông báo với Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện giải ngân phần vốn vay. Kinh phí hỗ trợ gồm: Ngân sách hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ, các hộ làm hồ sơ vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội tối đa không vượt quá mức cho vay tối đa áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ; thời hạn vay tối đa là 10 năm; lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo theo từng thời kỳ.
3. Đối với nước sinh hoạt
Trên cơ sở đăng ký của các hộ, Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách và phân loại theo từng phương thức thực hiện của các hộ, báo cáo Phòng Dân tộc để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách, mức hỗ trợ cho từng hộ dân, mức thanh toán không vượt quá 1,5 triệu đồng/hộ. Căn cứ danh sách được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã tuyên truyền, vận động các hộ thực hiện theo nội dung đăng ký phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình, đồng thời chỉ đạo công tác giám sát, nghiệm thu và cấp kinh phí cho hộ hưởng lợi. Ủy ban nhân dân cấp xã giám sát và cấp vốn hỗ trợ theo chính sách cho các hộ đã được phê duyệt. Định mức hỗ trợ 1,5 triệu đồng/hộ để đào giếng; mua vật dụng dẫn nước, trữ nước; xây dựng những công trình sử dụng chung đảm bảo nguyên tắc các hộ được hỗ trợ kinh phí phải có nước sinh hoạt ổn định và được bố trí ở khu vực thuận tiện cho sinh hoạt gia đình. Đối với nhóm hộ phải tự nguyện, cam kết bảo vệ và duy trì công trình, đảm bảo có nguồn nước ổn định.
4. Đối với vay tín dụng ưu đãi
Căn cứ Hướng dẫn số 2925/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam: Hộ thuộc đối tượng được hỗ trợ phải lập giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay và gửi tổ tiết kiệm và vay vốn nơi cư trú. Tổ Tiết kiệm và vay vốn sẽ tổ chức họp bình xét cho vay có sự tham gia của hội, đoàn thể nhận ủy thác cấp xã và sự giám sát của trưởng thôn để đối chiếu đối tượng vay vốn đúng với quy định, xem xét tính khả thi của phương án sử dụng vốn vay của từng hộ gia đình, kiểm tra các yếu tố trong hồ sơ đề nghị vay vốn, nếu chưa đúng thì hướng dẫn người vay làm lại thủ tục hoặc bổ sung phần thiếu; đồng thời lập danh sách hộ vay vốn và trình Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, xác nhận. Sau khi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, gửi bộ hồ sơ vay vốn về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để thực hiện cho vay vốn theo quy định.
Mức cho vay không vượt quá mức cho vay tối đa áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ; thời hạn vay tối đa là 10 năm; lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo theo từng thời kỳ. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay và có thể ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã. Hộ được vay vốn là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn.
Đối tượng được vay với các nội dung theo Quyết định này không phải dùng tài sản để đảm bảo tiền vay, được miễn lệ phí làm thủ tục hành chính trong việc vay vốn.
1. Nhu cầu kinh phí
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án là 288.821,03 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư hỗ trợ của Nhà nước là 33.639,03 triệu đồng;
- Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội là 255.182 triệu đồng.
2. Số hộ hưởng lợi
Tổng số hộ được hưởng lợi là 14.358 hộ, cụ thể như sau:
a) Chính sách hỗ trợ đất sản xuất:
- Tổng số hộ: 2.932 hộ;
- Tổng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ: 20.146,03 triệu đồng, trong đó:
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất: 1.752 hộ; diện tích 220,1023 ha; kinh phí 14.421,03 triệu đồng.
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: 1.180 hộ; kinh phí 5.725 triệu đồng.
b) Chính sách hỗ trợ đất ở:
- Tổng số hộ: 355 hộ;
- Diện tích: 10,157 ha.
c) Hỗ trợ nước sinh hoạt:
- Tổng số hộ: 7.073 hộ;
- Tổng kinh phí: 13.366,5 triệu đồng.
d. Hỗ trợ tín dụng ưu đãi:
- Tổng kinh phí: 255.182 triệu đồng, trong đó:
+ Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất: 36.912 triệu đồng;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: 27.259 triệu đồng;
+ Vốn vay tín dụng ưu đãi cho các hộ dân tộc thiểu số nghèo ở xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn có phương án sử dụng vốn vay sản xuất kinh doanh: 191.011 triệu đồng.
(Có biểu tổng hợp chi tiết các nội dung kèm theo)
1. Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá, định kỳ báo cáo việc thực hiện chính sách theo quy định.
2. Sở Tài chính
Xem xét, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí ngân sách chi quản lý các hoạt động kiểm tra, giám sát, tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án cho Ban Dân tộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán vốn theo quy định.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Hướng dẫn quy trình, thủ tục cho vay đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện; tổ chức thực hiện cho vay kịp thời, đúng quy định, định kỳ 6 tháng và hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chịu trách nhiệm trực tiếp trong tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn; đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của Chính sách.
- Thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, kiểm tra, giám sát và thực hiện chế độ báo cáo về tiến độ, kết quả thực hiện; quyết toán nguồn vốn hàng năm theo quy định, báo cáo Ban Dân tộc và các sở, ngành ở tỉnh.
- Quyết định phê duyệt danh sách chi tiết hộ gia đình được hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg làm cơ sở để tổ chức thực hiện Chính sách.
Trên đây là Đề án thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 08/02/2021
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai Đề án “Bảo tồn, phát huy trang phục truyền thống các dân tộc thiểu số Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2030 Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 1243/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Khoản 1 Điều 6 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Tổ hợp tác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 871/QĐ-UBND quy định về nội dung và trình tự thủ tục xây dựng phương án tổng thể khai hoang phục hóa, cải tạo đất trồng lúa, đất trồng trọt khác; phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 133/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 1243/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2017 về định mức bình quân diện tích đất sản xuất để thực hiện hỗ trợ hộ nghèo thiếu đất sản xuất theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Hướng dẫn 2925/NHCS-TDNN năm 2017 về nghiệp vụ cho vay phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Quyết định 2085/QĐ-TTg giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Thông tư 02/2017/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính; Phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 2185/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án "Nâng cao năng lực cho thanh thiếu niên tại huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa Năm tài chính 2016" do tổ chức Tầm nhìn thế giới tài trợ Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 133/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban thực hiện dự án du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề án Kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất mặt nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định công tác quản lý nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở Thái Bình kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 187/1999/QĐ-UB và 02/2003/QĐ-UB Quy chế tổ chức và quản lý chợ Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2009/QĐ-UBND và 21/2013/QĐ-UBND về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 7 Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nhiệm vụ và quyền hạn của người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp tại các xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và điều kiện bảo đảm trong công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vườn Quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 391/2002/QĐ-UB Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 32/2013/QĐ/UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 thực hiện Quyết định 551/QĐ-TTg Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố do Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao cho về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý hồ sơ dự án đầu tư sau khi cấp có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định chấp thuận đầu tư hoặc thông báo chấm dứt hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2014 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và đăng ký biến động sau khi cấp giấy trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 133/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Mục V tại Phụ lục V kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 133/QÐ-UBND năm 2012 về Đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án bảo đảm an toàn thực phẩm cho rau, thịt cá trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2008 về bảng mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 07/04/2009
Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2008 về việc chuyển Báo điện tử VietNamNet về Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 19/06/2008
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2006 về định mức thiết kế và thẩm định trồng rừng, khai thác, cải tạo, tỉa thưa rừng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021