Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020-2025
Số hiệu: | 1280/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 14/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1280/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 04 năm 2020 |
VỀ BAN HÀNH CÁC TIÊU CHUẨN VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số 5032/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số 3621/TTr-SVHTT-XDNSVHGĐ ngày 13 tháng 9 năm 2020, Tờ trình số 839/TTr-SVHTT-XDNSVHGĐ ngày 18 tháng 02 năm 2020; ý kiến của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4301/TTr-SNV ngày 24 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 07 (bảy) Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020 - 2025 trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành các tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2017 - 2021; Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa - văn minh đô thị” giai đoạn 2017 - 2021.
Điều 3. Căn cứ các Tiêu chuẩn này, Sở Văn hóa và Thể thao - Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Thành phố phối hợp với các sở - ngành thành phố xây dựng thang điểm cụ thể của từng tiêu chuẩn và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, triển khai hướng dẫn quận, huyện thực hiện hằng năm.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
a) Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;
b) Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú;
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định;
d) Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao;
đ) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định;
e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương;
g) Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định. Cụ thể:
- Hộ gia đình có ký hợp đồng thu gom rác theo quy định; định kỳ bỏ rác đúng nơi quy định (theo quy định của địa phương), không để rác bừa bãi trước cửa nhà, trên vỉa hè, lòng đường;
- Hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, giao chất thải đúng ngày, giờ thu gom (theo quy định của địa phương);
- Các thành viên trong gia đình không xả rác, đổ nước thải, vứt xác động vật ra đường, xuống sông, kênh rạch; không thả vật nuôi chạy rong, phóng uế bừa bãi ra đường, nơi công cộng;
- Thường xuyên tham gia cùng tổ dân phố, tổ nhân dân, khu phố, ấp thực hiện tổng vệ sinh xung quanh nhà, ngõ hẻm. Khuyến khích trồng cây xanh, treo cây kiếng tạo mảng xanh trong khuôn viên gia đình;
- Hộ gia đình có đăng ký cam kết thực hiện tốt nội dung giữ gìn vệ sinh môi trường theo phát động của địa phương.
- 100% thành viên hộ gia đình thực hiện tốt Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch” góp phần xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh (5 không: gia đình không nghèo đói; gia đình không vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội; gia đình không có bạo lực; gia đình không vi phạm chính sách dân số; gia đình không có trẻ suy dinh dưỡng và bỏ học; 3 Sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú;
i) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
k) Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ;
l) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;
c) Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới;
d) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;
đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội; không tổ chức hoạt động gây ô nhiễm về tiếng ồn;
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả
a) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng;
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
c) Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng;
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;
đ) Sử dụng nước sạch;
e) Có công trình phụ hợp vệ sinh;
g) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
1. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
Thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
- Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế.
- Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
- Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống.
- Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính.
- Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
- Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình văn hóa tại địa phương; hướng dẫn cách kiểm tra, các biện pháp đánh giá giám sát thực hiện theo các tiêu chuẩn trên.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm và Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa. Giấy khen Gia đình văn hóa không quá 15% trên tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa đủ 03 năm liên tục./.
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “KHU PHỐ VĂN HÓA, ẤP VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển
a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định;
b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung);
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung;
d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát;
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện;
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
a) Có nhà văn hóa (hoặc điểm sinh hoạt văn hóa), sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư;
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên;
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng, thực hiện tốt phong trào cộng đồng học tập; thực hiện tốt công tác hòa giải;
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương;
đ) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường:
- Vận động cơ sở sản xuất, kinh doanh đổi mới công nghệ sản xuất hiện đại, phù hợp với tiêu chuẩn bảo vệ môi trường, không có cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường;
- Chất thải sản xuất, kinh doanh được xử lý theo quy định; tích cực tuyên truyền hưởng ứng không sử dụng sản phẩm, bao bì bằng nhựa, chất khó phân hủy trong sản xuất, kinh doanh.
b) Có hệ thống cấp, thoát nước;
c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương;
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ;
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt:
- Có giải pháp ngăn chặn tình trạng quảng cáo, rao vặt sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị;
- Thường xuyên tổ chức hoạt động tháo, xóa quảng cáo, rao vặt tại khu phố, ấp.
e) Có điểm thu gom rác thải;
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường:
- Không có điểm mất vệ sinh môi trường; vận động 100% hộ gia đình (nóc gia) ký hợp đồng thu gom rác theo quy định;
- Thực hiện tuyên truyền hướng dẫn các hộ gia đình thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn;
- Vận động nhân dân không đổ rác, đổ nước thải, vứt xác động vật ra đường, xuống sông, kênh rạch; không thả vật nuôi chạy rong, phóng uế bừa bãi ra đường, nơi công cộng;
- Vận động các hộ gia đình sinh sống, kinh doanh ở trên mặt tiền đường đảm bảo vệ sinh môi trường, tham gia tổng vệ sinh xung quanh nhà, ngõ hẻm.
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số;
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả;
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ;
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật;
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể ở khu phố, ấp hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác;
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.
1. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa
Khu phố, ấp vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
- Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
- Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
- Có điểm gây mất vệ sinh môi trường nghiêm trọng, kéo dài.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa”; hướng dẫn cách kiểm tra, các biện pháp đánh giá giám sát thực hiện theo các tiêu chuẩn trên.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện Quyết định công nhận danh hiệu “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa” hàng năm và Quyết định tặng Giấy khen “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa”. Giấy khen “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa” được tặng không quá 15% trên tổng số khu phố, ấp được công nhận danh hiệu “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa” đủ 05 năm liên tục./.
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “XÃ VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt Cuộc vận động “Vì người nghèo”. Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 (theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 về sửa đổi bổ sung Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020); Giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng giai đoạn do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và 5 chiều thiếu hụt về: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Việc làm và Bảo hiểm xã hội; Điều kiện sống; Tiếp cận thông tin. Xã cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí Huyện đề ra;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) 100% Hợp tác xã, Tổ hợp tác, trang trại được đào tạo nâng cao nhận thức, năng lực xúc tiến thương mại và nghiệp vụ kinh doanh, tiếp cận thông tin thị trường. Tỷ số việc làm trên lực lượng lao động đạt trên 90%.
a) Có 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm liên tục trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ 50% trở lên ấp đạt chuẩn văn hóa liên tục 5 năm;
đ) Có 50% trở lên số ấp vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng;
e) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên;
g) 70% trở lên các mô hình văn hóa: Chung cư, ký túc xá, công viên, chợ, điểm sáng văn hóa, nhà hàng tiệc cưới đạt chuẩn văn minh - lành mạnh - tiết kiệm (nếu có) đạt theo tiêu chí của Ủy ban nhân dân huyện ban hành.
3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, liên xã, cụm xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Văn phòng ấp (kết hợp với Tụ điểm văn hóa - thể thao ấp) được trang bị các trang thiết bị văn hóa, dụng cụ thể dục thể thao (như: âm thanh, giá kệ để sách báo, khung trưng bày hình ảnh hoạt động, các dụng cụ thể dục thể thao và các loại nhạc cụ phù hợp) - chủ yếu vận động xã hội hóa. Có 04 Câu lạc bộ, đội nhóm văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao trở lên sinh hoạt thường kỳ, tham gia tốt các phong trào văn hóa, thể thao do xã phát động;
c) 100% ấp duy trì được phong trào sinh hoạt Câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức hoặc tham gia 04 cuộc Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương, của đồng bào dân tộc thiểu số được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn
a) 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của pháp luật và quy ước cộng đồng;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% ấp có tổ tuyên truyền giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã (nếu có) được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) 100% cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường; có 100% hộ dân được sử dụng nước sạch; kênh rạch thông thoáng, không có rác thải tù đọng;
đ) Có từ 95% trở lên số ấp thực hiện Phong trào “15 phút vì Thành phố văn minh, sạch đẹp” một tuần/lần; triển khai thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người dân Thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước” và Kế hoạch xây dựng thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025;
e) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa - xã hội khác ở nông thôn.
g) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
a) 95% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 85% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới;
c) Thực hiện tốt Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; thực hiện chương trình cải cách hành chính;
d) Có các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn, đạt trên 95% gia đình không có bạo lực;
đ) Thực hiện tốt Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; thực hiện tốt công tác xây dựng tuyến đường văn minh - mỹ quan đô thị đã đăng ký (nếu có).
e) Có biện pháp tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành Luật giao thông;
f) Phấn đấu 100% ấp xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;
g) 100% Cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao được quản lý theo quy định của pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
1. Nếu vi phạm một trong những trường hợp sau thì không được xét công nhận xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới (Có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và xem xét từng trường hợp cụ thể):
- Có tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội tại địa bàn.
- Có mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
- Có xảy ra tội phạm nghiêm trọng, cháy nổ do người địa phương gây ra.
- Có tình trạng mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường kéo dài, ùn tắc giao thông, vi phạm trật tự kỷ cương, mỹ quan đô thị nghiêm trọng.
2. Căn cứ tiêu chuẩn này, Ủy ban nhân dân huyện có thể bổ sung thêm các tiêu chí cụ thể và mức đạt của các tiêu chí phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, và phải được sự đồng thuận của các cơ quan chức năng của Thành phố có liên quan đến việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thực hiện, nhưng không được thấp hơn so với các quy định tại tiêu chuẩn này.
3. Thời gian, thẩm quyền công nhận:
Công nhận lần đầu, sau 02 (hai) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày đăng ký xây dựng; Công nhận lại, sau (05) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quyết định ghi nhận, công nhận, công nhận lại./.
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “XÃ VĂN HÓA - VĂN MINH ĐÔ THỊ”
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
c) Quản lý 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
2. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt Cuộc vận động “Vì người nghèo”. Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 (theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 về sửa đổi bổ sung Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020); Giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng giai đoạn do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và 5 chiều thiếu hụt về: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Việc làm và Bảo hiểm xã hội; Điều kiện sống; Tiếp cận thông tin. Xã cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí Huyện đề ra;
b) Tỷ số việc làm trên lực lượng lao động tại xã đạt trên 90%.
a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên ấp văn hóa đạt tiêu chuẩn “Ấp văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% ấp vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên;
e) 70% trở lên các mô hình văn hóa: Chung cư, ký túc xá, công viên, chợ, điểm sáng văn hóa, nhà hàng tiệc cưới đạt chuẩn văn minh - lành mạnh - tiết kiệm theo tiêu chí của Ủy ban nhân dân huyện.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị
a) 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; có giải pháp thực hiện Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; thực hiện tốt công tác xây dựng tuyến đường văn minh - mỹ quan đô thị đã đăng ký (nếu có).
c) Thực hiện tốt 10 điều quy ước về vệ sinh, văn minh đường phố; 100% ấp có tổ tuyên truyền giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ không gây ô nhiễm môi trường, 100% hộ dân có đăng ký thu gom rác thải, 95% trở lên số ấp có thực hiện Phong trào “15 phút vì thành phố văn minh - sạch đẹp” một tuần/lần; triển khai thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người dân Thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước” và Kế hoạch xây dựng thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025;
đ) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;
e) Xây dựng quan hệ cộng đồng, đồng bào dân tộc thiểu số thân thiện đoàn kết giúp nhau giảm nghèo bền vững, hợp tác phát triển kinh tế.
g) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
5. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
a) Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Tụ điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao xã hoặc có giải pháp về tổ chức, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao có hiệu quả;
b) 80% trở lên ấp có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân, đồng bào dân tộc thiểu số tham gia;
c) Duy trì các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; thường xuyên tổ chức các hội thi, hội thao, hội diễn văn nghệ và tham gia ít nhất 04 lần hội thi cấp Huyện; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống, của đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương.
a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Phấn đấu 100% ấp xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
c) Có các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn, đạt trên 95% hộ gia đình không có bạo lực;
d) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
đ) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng trật tự đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
e) 100% các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được quản lý theo các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại;
g) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
1. Nếu vi phạm một trong những trường hợp sau thì không được xét công nhận Xã văn hóa- văn minh đô thị (Có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và xem xét từng trường hợp cụ thể):
- Có tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội tại địa bàn.
- Có mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
- Có xảy ra tội phạm nghiêm trọng, cháy nổ do người địa phương gây ra.
- Có tình trạng mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường kéo dài, ùn tắc giao thông, vi phạm trật tự kỷ cương, mỹ quan đô thị nghiêm trọng.
2. Căn cứ tiêu chuẩn này, Ủy ban nhân dân huyện có thể bổ sung thêm các tiêu chí cụ thể và mức đạt của các tiêu chí phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, và phải được sự đồng thuận của các cơ quan chức năng của Thành phố có liên quan đến việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thực hiện, nhưng không được thấp hơn so với các quy định tại tiêu chuẩn này.
3. Thời gian, thẩm quyền công nhận:
Công nhận lần đầu, sau 02 (hai) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày đăng ký xây dựng; Công nhận lại, sau (05) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quyết định ghi nhận, công nhận, công nhận lại./.
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN MINH ĐÔ THỊ”
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
c) Quản lý 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
2. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt Cuộc vận động “Vì người nghèo”. Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 (theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 về sửa đổi bổ sung Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020); Giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng giai đoạn do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và 5 chiều thiếu hụt về: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Việc làm và Bảo hiểm xã hội; Điều kiện sống; Tiếp cận thông tin. Phường, thị trấn cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí Quận, Huyện đề ra;
b) Tỷ số việc làm trên lực lượng lao động tại phường, thị trấn đạt trên 90%.
a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên khu phố văn hóa đạt tiêu chuẩn “Khu phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% khu phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên;
e) 70% trở lên các mô hình văn hóa: Chung cư, ký túc xá, công viên, chợ, điểm sáng văn hóa, nhà hàng tiệc cưới đạt chuẩn văn minh - lành mạnh - tiết kiệm theo tiêu chí của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị
a) 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; có giải pháp thực hiện Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; thực hiện tốt công tác xây dựng tuyến đường văn minh - mỹ quan đô thị đã đăng ký (nếu có);
c) Thực hiện tốt 10 điều quy ước về vệ sinh, văn minh đường phố; 100% khu phố có tổ tuyên truyền giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ không gây ô nhiễm môi trường, 100% hộ dân có đăng ký thu gom rác thải, 95% trở lên số khu phố có thực hiện Phong trào “15 phút vì thành phố văn minh - sạch đẹp” một tuần/lần; triển khai thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người dân Thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước” và Kế hoạch xây dựng thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025;
đ) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;
e) Xây dựng quan hệ cộng đồng, đồng bào dân tộc thiểu số thân thiện đoàn kết giúp nhau giảm nghèo bền vững, hợp tác phát triển kinh tế.
g) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
5. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
a) Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Tụ điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao phường, thị trấn, hoặc có giải pháp về tổ chức, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao có hiệu quả;
b) 80% trở lên khu phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân, đồng bào dân tộc thiểu số tham gia;
c) Duy trì các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; thường xuyên tổ chức các hội thi, hội thao, hội diễn văn nghệ và tham gia ít nhất 4 lần hội thi cấp Quận, Huyện; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống, của đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương.
a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Phấn đấu 100% khu phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
c) Có các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn, đạt trên 95% gia đình không có bạo lực;
d) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
đ) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng trật tự đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
e) 100% các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được quản lý theo các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại;
g) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
1. Nếu vi phạm một trong những trường hợp sau thì không được xét công nhận Phường, Thị trấn văn minh đô thị (Có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và xem xét từng trường hợp cụ thể):
- Có tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội tại địa bàn.
- Có mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
- Có xảy ra tội phạm nghiêm trọng, cháy nổ do người địa phương gây ra.
- Có tình trạng mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường kéo dài, ùn tắc giao thông, vi phạm trật tự kỷ cương, mỹ quan đô thị nghiêm trọng.
2. Căn cứ tiêu chuẩn này, Ủy ban nhân dân quận, huyện có thể bổ sung thêm các tiêu chí cụ thể và mức đạt của các tiêu chí phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, và phải được sự đồng thuận của các cơ quan chức năng của Thành phố có liên quan đến việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thực hiện, nhưng không được thấp hơn so với các quy định tại tiêu chuẩn này.
3. Thời gian, thẩm quyền công nhận:
Công nhận lần đầu, sau 02 (hai) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày đăng ký xây dựng; Công nhận lại, sau (05) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành Quyết định ghi nhận, công nhận, công nhận lại./.
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “CƠ QUAN VĂN HÓA”, “ĐƠN VỊ VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên”;
b) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện tốt các quy định về văn hóa công vụ;
d) Nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao, không để quá hạn, bỏ sót nhiệm vụ được phân công; không đùn đẩy trách nhiệm, không né tránh công việc; phải đeo thẻ công chức, viên chức, nhân viên khi thực hiện nhiệm vụ; Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, 90% hồ sơ thủ tục hành chính xử lý đúng hạn;
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
b) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vi phạm các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
d) Công chức, viên chức và người lao động không hút thuốc lá nơi làm việc; không uống và có mùi rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; thực hiện chuẩn mực về giao tiếp, ứng xử; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở phù hợp, hài hòa; thực hiện phân loại rác tại nguồn theo quy định; tổ chức triển khai thực hiện phong trào “Chống rác thải nhựa” tại cơ quan, đơn vị.
đ) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức khiển trách trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
1. Hàng năm không đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về khu dân cư, phường, xã, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự thì không được xét Cơ quan, Đơn vị đạt chuẩn văn hóa.
2. Căn cứ tiêu chuẩn này, Ủy ban nhân dân quận, huyện có thể bổ sung thêm các tiêu chí cụ thể và mức đạt của các tiêu chí phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, và phải được sự đồng thuận của các cơ quan chức năng của Thành phố có liên quan đến việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thực hiện, nhưng không được thấp hơn với các quy định tại tiêu chuẩn này.
3. Các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh thành phố, Công an thành phố và hệ thống các đơn vị trực thuộc thực hiện tiêu chuẩn công nhận danh hiệu cho cơ quan, đơn vị trong lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định;
4. Thời gian, thẩm quyền công nhận: Công nhận lần đầu, sau 02 (hai) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày đăng ký xây dựng; Công nhận lại, sau (05) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định công nhận lại; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành Quyết định ghi nhận, công nhận./.
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
b) Xây dựng thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
c) Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
d) 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp
a) Có quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
c) 90% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
d) Không có người vi phạm các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội tại doanh nghiệp;
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp; thực hiện phân loại rác tại nguồn theo quy định; tổ chức triển khai thực hiện phong trào “Chống rác thải nhựa” tại doanh nghiệp.
e) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống và có mùi rượu, bia trong giờ làm việc.
g) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
3. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động
a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho công nhân (chú ý đến công nhân là dân tộc thiểu số) về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
c) Có cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
a) 100% người sử dụng lao động và người lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội;
c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;
d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
1. Hàng năm không đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về khu dân cư, phường, xã, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự thì không được xét đạt chuẩn Doanh nghiệp văn hóa.
2. Căn cứ tiêu chuẩn này, Ủy ban nhân dân quận, huyện có thể bổ sung thêm các tiêu chí cụ thể và mức đạt của các tiêu chí phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, và phải được sự đồng thuận của các cơ quan chức năng của Thành phố có liên quan đến việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thực hiện, nhưng không được thấp hơn với các quy định tại tiêu chuẩn này.
3. Thời gian, thẩm quyền công nhận: Công nhận lần đầu, sau 02 (hai) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày đăng ký xây dựng; Công nhận lại, sau (05) năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định công nhận lại; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành Quyết định ghi nhận, công nhận./.
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2020 về đăng ký nghĩa vụ quân sự, cung cấp số liệu, thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân năm 2021 Ban hành: 16/12/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 27/04/2020
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức, hoạt động và phân loại của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về các trường hợp và thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trên địa bàn thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định về nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng hoặc trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị và diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019 Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn sản xuất Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 54/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng kèm theo Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách trong nước được mời cơm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về phân công và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức, viên chức được hưởng hỗ trợ hằng tháng theo quy định tại Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định quản lý giết mổ, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về loại phương tiện, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho các huyện, thành phố - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường sắt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa - văn minh đô thị” giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án Khai thác và chế biến đá xây dựng tại xã Tân Thành, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2017 về các tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2017 - 2021 Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất ở, tại xóm 7, xã Như Hòa, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 5032/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 70/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định giải thưởng cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp việc điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về phân cấp quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giống Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung danh mục giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh tỉnh Bình Thuận được ban hành tại Quyết định 53/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về đơn giá đo, vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định trình tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn tại Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện dự án chuyển giao công nghệ, ngư cụ của Nhật để khai thác, tiêu thụ nội địa và xuất khẩu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định, Việt Nam Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến 2030” Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 08/06/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Long An giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 1396/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thành lập và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 09/01/2014
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2013 công nhận thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh là đô thị loại V Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 02/02/2013
Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2012 về Điều lệ Tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2014
Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch triển khai đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2009 về quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại các đơn vị thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/10/2008 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ do Tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về quy trình đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo luật doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động tại Cửa khẩu Quốc tế và Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, Cửa khẩu Hoàng Diệu, Cửa khẩu Tà Vát tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp ốm đau; thăm bệnh; viếng cán bộ khi từ trần; tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/09/2008 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2008 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban An toàn giao thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2008 quy định tạm thời mức chi phục vụ các kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, bổ túc Trung học phổ thông và các kỳ thi khác về chuyên môn ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố tổ chức Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007 Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007