Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp ốm đau; thăm bệnh; viếng cán bộ khi từ trần; tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 74/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 08/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2008/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 08 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ỐM ĐAU; THĂM BỆNH; VIẾNG CÁN BỘ KHI TỪ TRẦN; TẶNG QUÀ NHÂN DỊP LỄ, TẾT CHO CÁN BỘ TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Trên cơ sở Quy định số 2321-QĐ/TU ngày 02/7/2008 của Tỉnh ủy Bình Thuận về chế độ trợ cấp ốm đau; thăm bệnh; viếng cán bộ khi từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng; tặng quà nhân dịp lễ, tết từ quỹ chính sách cán bộ của tỉnh;
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 630/HĐND-CTHĐ ngày 27/8/2009 về việc chế độ trợ cấp ốm đau; thăm bệnh; viếng cán bộ từ trần; tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 909/TTr-STC ngày 07/8/2008 về việc ban hành Quyết định về chế độ trợ cấp ốm đau, thăm bệnh, viếng cán bộ khi từ trần, tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ trợ cấp ốm đau; thăm bệnh; viếng cán bộ khi từ trần; tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 31/5/2007, Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ỐM ĐAU; THĂM BỆNH; VIẾNG CÁN BỘ KHI TỪ TRẦN; TẶNG QUÀ NHÂN DỊP LỄ, TẾT CHO CÁN BỘ TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2008/QĐ-UBNDngày 08 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
CHƯƠNG I
CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP ỐM ĐAU
Điều 1. Đối tượng được trợ cấp (gồm cả cán bộ đương chức và nguyên chức).
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
2. Ủy viên Ban Thường vụ Khu ủy, Khu ủy viên, Trưởng ban, ngành, đoàn thể khu;
3. Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Tỉnh ủy viên; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Trưởng, Phó trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; sĩ quan Quân đội, Bộ đội Biên phòng và Công an nhân dân có quân hàm từ Đại tá trở lên; Bí thư, Phó Bí thư các Huyện, Thị, Thành ủy, Đảng ủy cấp trên cơ sở; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng, Phó trưởng các Ban chuyên trách HĐND tỉnh;
4. Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945; cán bộ tiền khởi nghĩa; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Thầy thuốc nhân dân; đảng viên có Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên; Chuyên viên cao cấp: bậc 3 trở lên đối với nam, bậc 2 trở lên đối với nữ.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ mổ tim: Các đối tượng nêu tại Điều 1, nếu mắc bệnh tim cần phải phẩu thuật để điều trị theo quyết định của cơ quan y tế có thẩm quyền, ngoài chi phí được Bảo hiểm Y tế thanh toán, được xem xét hỗ trợ như sau:
a) Chi phí cho một lần mổ tim từ 50.000.000 đồng trở lên được hỗ trợ 20.000.000 đồng;
b) Chi phí cho một lần mổ tim từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng được hỗ trợ 10.000.000 đồng;
c) Chi phí cho một lần mổ tim từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng được hỗ trợ 5.000.000 đồng.
Chi phí cho một lần mổ tim bao gồm: Chi phí xét nghiệm; chiếu, chụp phim (kể cả Scanerciti); chi phí hội chẩn, chẩn đoán bệnh và chi phí phẩu thuật của cơ sở y tế (không bao gồm chi phí thuốc điều trị, viện phí) nơi mổ tim.
Một người chỉ được hỗ trợ tối đa 04 lần và tổng mức hỗ trợ không quá 20.0000.000 đồng (hai mươi triệu đồng).
2. Hỗ trợ bệnh hiểm nghèo: Các đối tượng nêu tại Điều 1, nếu mắc bệnh hiểm nghèo phải phẩu thuật, hóa trị hoặc xạ trị phải điều trị dài ngày theo yêu cầu của cơ quan y tế có thẩm quyền, ngoài chi phí được Bảo hiểm y tế thanh toán, được xem xét, hỗ trợ như sau:
a) Chi phí 30.000.000 đồng trở lên được hỗ trợ 10.000.000 đồng;
b) Chi phí từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng được hỗ trợ 8.000.000 đồng;
c) Chi phí từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng được hỗ trợ 6.000.000 đồng;
d) Chi phí dưới 10.000.000 đồng được hỗ trợ 3.000.000 đồng.
Một người chỉ được hỗ trợ tối đa là 03 lần và tổng mức hỗ trợ không quá 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
Điều 3. Hồ sơ, thủ tục xét hỗ trợ mổ tim và bệnh hiểm nghèo gồm có:
1. Đơn đề nghị của bệnh nhân (hoặc vợ, chồng, con của bệnh nhân hoặc người trực tiếp chăm sóc bệnh nhân), có ý kiến xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (nếu đương chức) hoặc đảng ủy, chi ủy, UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Trong đó, nêu rõ tổng chi phí điều trị và mức đề nghị hỗ trợ;
2. Hóa đơn, chứng từ thu tiền các khoản chi phí khám chữa bệnh của cơ sở y tế nơi phẩu thuật tim, phẩu thuật do ung thư, vô hóa chất hoặc xạ trị cho bệnh nhân (bản chính hoặc bản photo có công chứng);
3. Hồ sơ gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy để báo cáo Thường trực Tỉnh ủy xem xét, giải quyết cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Chế độ thanh toán.
1. Các đối tượng nêu tại Điều 1, sau khi được cấp có thẩm quyền xét đủ điều kiện hưởng trợ cấp, thì các đối tượng được hưởng trợ cấp có trách nhiệm cung cấp Quyết định được hưởng trợ cấp của Tỉnh ủy (hoặc hồ sơ xin trợ cấp có ý kiến phê duyệt của Thường trực Tỉnh ủy) cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy để làm thủ tục chi trợ cấp. Đối tượng đến nhận tiền phải mang theo chứng minh nhân dân để kiểm tra đối chiếu, trường hợp đối tượng không trực tiếp đi nhận phải có giấy ủy quyền kèm theo giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền nhận thay;
2. Nguồn kinh phí chi trả: Hàng quý Ban Tổ chức Tỉnh ủy lập dự toán nhu cầu kinh phí chi trả cho đối tượng chuyển về Văn phòng Tỉnh ủy để tổng hợp và gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính sẽ cấp kinh phí cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy (thông qua Văn phòng Tỉnh ủy) từ nguồn kinh phí khối Đảng được ngân sách Nhà nước cân đối hàng năm. Cuối năm báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi, quản lý.
CHƯƠNG II
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH THĂM BỆNH
Điều 5. Đối tượng (cả đương chức và nguyên chức)
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
2. Ủy viên Ban Thường vụ Khu ủy, Khu ủy viên, trưởng ban, ngành, đoàn thể khu;
3. Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Tỉnh ủy viên; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Trưởng, Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; Trưởng, Phó Trưởng ban chuyên trách HĐND tỉnh; sĩ quan Quân đội, Bộ đội Biên phòng và Công an nhân dân có quân hàm từ Đại tá trở lên; Bí thư, Phó Bí thư Huyện, Thị, Thành ủy, Đảng ủy cấp trên cơ sở; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
4. Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945; cán bộ tiền khởi nghĩa; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Thầy thuốc nhân dân; đảng viên có Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên; Chuyên viên cao cấp: bậc 3 trở lên đối với nam, bậc 2 trở lên đối với nữ.
Điều 6. Mức thăm hỏi.
1. Bệnh nặng nằm viện thì được đi thăm. Mức thăm: 500.000 đồng và được thăm không quá 02 lần trong một năm;
2. Phẩu thuật (trung phẩu trở lên): 1.000.000 đồng.
Điều 7. Về phân công, ủy nhiệm đi thăm bệnh
Thực hiện theo khoản 3, mục II Quy định số 2321-QĐ/TU ngày 02/7/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Thuận.
Điều 8. Chế độ thanh toán
1. Kinh phí chi trả cho chế độ, chính sách thăm bệnh do ngân sách Nhà nước cấp. Đơn vị được ủy quyền cử người đi thăm bệnh lập dự trù trình người có thẩm quyền chuẩn chi, kế toán căn cứ lập phiếu chi tiền và thanh toán theo quy định. Cuối năm, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi, quản lý.
2. Nguồn kinh phí chi trả:
a) Kinh phí thăm hỏi các đối tượng do Thường trực Tỉnh ủy đi thăm hoặc ủy nhiệm cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy đi thăm: Sở Tài chính cấp kinh phí cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy (cấp thông qua Văn phòng Tỉnh ủy) từ nguồn kinh phí khối Đảng được ngân sách Nhà nước cân đối hàng năm;
b) Kinh phí thăm hỏi các đối tượng do Thường trực Tỉnh ủy ủy nhiệm cho Thường trực các Huyện, Thị, Thành ủy, các Đảng ủy trực thuộc tỉnh và lãnh đạo các sở, ban, ngành đi thăm: Thường trực các Huyện, Thị, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc tỉnh và các sở, ban, ngành chi trong kinh phí hoạt động thường xuyên của địa phương, cơ quan, đơn vị mình.
CHƯƠNG III
CHẾ ĐỘ THĂM VIẾNG KHI CÁN BỘ TỪ TRẦN
Điều 9. Mức viếng và đối tượng
1. Mức viếng: 1.000.000 đồng (kèm vòng hoa) đối với các đồng chí đương chức hoặc nguyên chức khi từ trần đã kinh qua các chức vụ:
a) Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
b) Ủy viên Ban Thường vụ Khu ủy, Khu ủy viên, trưởng ban, ngành, đoàn thể khu;
c) Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Trưởng, Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân có quân hàm từ Thiếu tướng trở lên; các đồng chí được tặng thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc Lập hạng Nhất; cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945; cán bộ tiền khởi nghĩa; Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân.
2. Mức viếng: 500.000 đồng (kèm vòng hoa) đối với các đồng chí đương chức hoặc nguyên chức khi từ trần, đã kinh qua các chức danh, chức vụ, danh hiệu sau:
a) Tỉnh ủy viên; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ủy viên Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Trưởng, Phó Ban chuyên trách HĐND tỉnh, các đồng chí được tặng thưởng Huân chương Độc Lập hạng Hai hoặc hạng Ba.
b) Bí thư, Phó Bí thư các Huyện, Thị, Thành ủy, Đảng ủy cấp trên cơ sở; Chuyên viên cao cấp: bậc 3 trở lên đối với nam, bậc 2 trở lên đối với nữ.
c) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; đảng viên có Huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên đang sinh hoạt ở các Đảng bộ;
d) Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú, Thầy thuốc ưu tú đã nghỉ hưu hoặc đang công tác tại các đơn vị thuộc sở, ngành, địa phương quản lý.
Điều 10. Về phân công, ủy quyền đi viếng
Thực hiện theo khoản 1, khoản 2, khoản 3, mục III Quy định số 2321-QĐ/TU ngày 02/7/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Thuận.
Điều 11. Chế độ thanh toán.
1. Kinh phí chi đi viếng khi cán bộ từ trần do ngân sách Nhà nước cấp. Đơn vị được ủy quyền cử người đi viếng lập dự trù trình người có thẩm quyền chuẩn chi, kế toán căn cứ lập phiếu chi tiền và thanh toán theo quy định. Cuối năm, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi, quản lý.
2. Nguồn kinh phí chi trả:
a) Kinh phí đi viếng các đối tượng do Thường trực Tỉnh ủy đi viếng: Sở Tài chính cấp kinh phí cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy (cấp thông qua Văn phòng Tỉnh ủy) từ nguồn kinh phí khối Đảng được ngân sách Nhà nước cân đối hàng năm.
b) Kinh phí đi viếng các đối tượng do Thường trực Tỉnh ủy ủy nhiệm cho Thường trực các Huyện, Thị, Thành ủy, các Đảng ủy trực thuộc tỉnh và lãnh đạo các sở, ban, ngành đi viếng: Thường trực các Huyện, Thị, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc tỉnh và sở, ban, ngành chi trong kinh phí hoạt động thường xuyên của địa phương, cơ quan, đơn vị mình.
CHƯƠNG IV
QUÀ TẶNG NHÂN DỊP LỄ, TẾT, TẶNG HUY HIỆU ĐẢNG
Điều 12.
1. Đối tượng:
a) Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945, cán bộ tiền khởi nghĩa; các đồng chí nguyên Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Khu ủy, Khu ủy viên, trưởng ban, ngành, đoàn thể Khu; Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy (các khóa); Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; đảng viên có Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên; Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; thân nhân cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945 đã hy sinh, từ trần, hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh;
b) Gia đình các đồng chí nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy (các khóa) đã từ trần, hiện đang sống trên địa bàn tỉnh.
2. Mức chi tặng quà cụ thể hàng năm thực hiện theo quy định của Thường trực Tỉnh ủy.
3. Quà tặng của Tỉnh ủy cho đảng viên được tặng Huy hiệu 60, 70 năm tuổi đảng:
Ngoài mức chi theo quy định của Trung ương, các đảng viên được tặng Huy hiệu 60, 70 năm tuổi đảng được nhận quà tặng của Tỉnh ủy như sau:
- Được tặng huy hiệu 60 năm tuổi Đảng: Mức 2.000.000 đồng.
- Được tặng huy hiệu 70 năm tuổi Đảng: Mức 5.000.000 đồng.
Điều 13. Chế độ thanh toán
1. Kinh phí quà tặng nhân dịp lễ, tết, tặng huy hiệu Đảng: Sở Tài chính cấp kinh phí cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy (cấp thông qua Văn phòng Tỉnh ủy) từ nguồn kinh phí khối Đảng được ngân sách Nhà nước cân đối hàng năm và thanh toán theo quy định. Cuối năm, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi, quản lý.
2. Chứng từ thanh quyết toán: Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp danh sách và đồng thời lập dự toán nhu cầu kinh phí quà tặng nhân dịp lễ, tết, tặng huy hiệu Đảng trình Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt. Sau đó làm thủ tục xuất chi kinh phí. Trong quá trình chi tiền phải có chữ ký xác nhận của đối tượng được nhận. Trường hợp đối tượng không trực tiếp đi nhận phải có giấy ủy quyền kèm theo giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền nhận thay.
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Những cán bộ có nhiều chức danh, chức vụ, danh hiệu khác nhau thì thực hiện chế độ hỗ trợ theo chức danh, chức vụ, danh hiệu có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 15. Thủ trưởng các các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào bản Quy định này để nghiên cứu, triển khai trong phạm vi ngành, đơn vị và địa phương mình. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì có báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua-Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 31/12/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu phí vệ sinh rác thải đối với hộ kinh doanh buôn bán nhỏ tại nhà trên địa bàn thành phố Quy Nhơn Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định bổ sung bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về giá xây mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 01/11/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 18/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện đề án thứ nhất của Thủ tướng Chính phủ về đưa thông tin pháp luật đến cán bộ, nhân dân thông qua phương tiện thông tin đại chúng và các thiết chế văn hóa – thông tin cơ sở do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu phí công đào huyệt và cho thuê xe mai táng đến các nghĩa trang trong phạm vi thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi mục 4, phần A của Quy định về khung giá thu một phần viện phí và phí dịch vụ kèm theo Quyết định 112/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 30/08/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình đối với công tác duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND miễn thu phí tham quan danh lam thắng cảnh tại khu du lịch Hồ Núi Cốc Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ học phí cho con em nhân dân thuộc diện tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 05/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ trợ cấp ốm đau, thăm bệnh, viếng cán bộ khi từ trần, tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh kèm theo Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm thành phố (giai đoạn 2006 – 2010) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về bản quy định nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý sử dụng công sở các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND hủy bỏ khoản thu theo chỉ tiêu, định mức về huy động sức dân để xây dựng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung năm 2008 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp thẩm định, quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định về một số chính sách phát triển khoa học, công nghệ và nhân lực có trình độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/08/2007 | Cập nhật: 07/11/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách tài chính phục vụ công tác phòng chống ma tuý kèm theo quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản khác tại đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu xã, phường, thị trấn văn hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Ban hành phí tham quan Khu chứng tích Sơn Mỹ Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Quy định quy trình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, đơn vị thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp và các sở ngành tỉnh, doanh nghiệp nhà nước để thực hiện công tác quản lý về tổ chức và hoạt động pháp chế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy định phối hợp hoạt động của Thanh tra chuyên ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án khảo sát, đánh giá hiện trạng Bưu chính - Viễn thông và công nghệ thông tin đến hết năm 2005 Ban hành: 23/03/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về ghi nợ tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 12 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 tại Quyết định 163/2005/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND phê duyệt chương trình bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp ốm đau, thăm bệnh, viếng cán bộ khi từ trần, tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có liên quan đến đăng ký, quản lý hộ khẩu áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về đổi tên thôn thành khu phố thuộc thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 01/04/2014