Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 12/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Mai Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 17/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 17 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 736/TTr-SNN ngày 26 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2018 và thay thế Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về sửa đổi, bổ sung Điều 4 của quy định kèm theo Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về ban hành quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 /2018/QĐ-UBND ngày 17/ 5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này quy định việc hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu để khôi phục sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại do ảnh hưởng của các loại hình thiên tai quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống thiên tai và các loại dịch bệnh nguy hiểm, được công bố theo quy định pháp luật về thú y, thủy sản, lâm nghiệp và các dịch bệnh công bố dịch theo quy định pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Hộ nông dân, người nuôi trồng thủy sản, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi là hộ sản xuất) bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai, dịch bệnh theo quy định tại Điều 1 Quy định này.
1. Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu (không phải đền bù thiệt hại).
2. Thực hiện hỗ trợ kịp thời, trực tiếp bằng tiền hoặc bằng giống cây, con, hiện vật. Giống cây, con, hiện vật hỗ trợ phải đảm bảo chất lượng, phù hợp với điều kiện sinh thái và thực tế của địa phương.
3. Việc hỗ trợ phải công khai, minh bạch, đúng mức và đúng đối tượng.
4. Trong trường hợp có nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, hộ sản xuất chỉ được nhận hỗ trợ một chính sách phù hợp nhất.
Các hộ sản xuất bị thiệt hại được xem xét hỗ trợ khi đáp ứng tất cả các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (sau đây gọi tắt là Nghị định số 02/2017/NĐ-CP).
1. Hỗ trợ đối với cây trồng
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP .
2. Hỗ trợ đối với sản xuất lâm nghiệp
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP .
3. Hỗ trợ đối với nuôi thủy, hải sản
a) Diện tích nuôi tôm quảng canh (nuôi tôm lúa, tôm sinh thái, tôm kết hợp) bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 2.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 3.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 5.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
b) Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 7.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 9.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 10.00.000 đồng/ha;
c) Diện tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh bị thiệt từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 4.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 5.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 6.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 7.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha;
d) Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 12.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 17.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 23.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 26.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
đ) Diện tích nuôi nhuyễn thể bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 25.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 35.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 47.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 54.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha;
e) Diện tích nuôi cá tra thâm canh bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 12.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 17.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 23.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 26.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
g) Lồng, bè nuôi nước ngọt bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 7.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 9.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
h) Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 12.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 17.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 23.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 26.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
i) Diện tích nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 25.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 35.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 45.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 50.000.000 đồng/ha;
k) Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 2.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 3.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 5.500.000 đồng/ha;
- Thiệt hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
4. Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm
a) Thiệt hại do thiên tai
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 20.000 đồng/con; trên 28 ngày đến 60 ngày tuổi, hỗ trợ 27.000 đồng/con; trên 60 ngày tuổi, hỗ trợ 35.000 đồng/con;
Lợn đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 400.000 đồng/con; trên 28 ngày đến 60 ngày tuổi, hỗ trợ 700.000 đồng/con; trên 60 ngày tuổi, hỗ trợ 1.000.000 đồng/con; lợn nái và lợn đực đang khai thác, hỗ trợ 2.000.000 đồng/con;
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi, hỗ trợ 3.000.000 đồng/con; bò sữa trên 6 tháng đến 12 tháng tuổi, hỗ trợ 7.000.000 đồng/con; bò sữa trên 12 tháng tuổi, hỗ trợ 10.000.000 đồng/con;
Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi, hỗ trợ 2.000.000 đồng/con; trên 6 tháng đến 12 tháng tuổi, hỗ trợ 4.000.000 đồng/con; trên 12 tháng tuổi, hỗ trợ 6.000.000 đồng/con;
Hươu, nai, cừu, dê: đến 6 tháng tuổi, hỗ trợ 1.000.000 đồng/con; trên 6 tháng đến 12 tháng tuổi, hỗ trợ 1.800.000 đồng/con; trên 12 tháng tuổi, hỗ trợ 2.500.000 đồng/con.
b) Thiệt hại do dịch bệnh
Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP .
5. Các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại chưa được quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho từng trường hợp.
6. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật, mức hỗ trợ được quy đổi tương đương hỗ trợ bằng tiền theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC HỖ TRỢ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 6. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Trình tự và cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ thiệt hại đối với dịch bệnh: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết theo quy định.
b) Hỗ trợ thiệt hại đối với thiên tai: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp xã để phối hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp giải quyết theo quy định.
2. Hồ sơ xin hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh, thiên tai theo các Mẫu số 1, 2, 3 và 4 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này; kèm theo Bản kê khai sản xuất ban đầu theo Mẫu 5 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
b) Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh, thiên tai có xác nhận của đại diện ấp, khu phố, khu dân cư.
3. Trách nhiệm của các cấp
a) Đối với dịch bệnh:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng kiểm tra bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ thuộc Phòng Tài chính, Kinh tế và cán bộ chuyên môn phù hợp thuộc trạm Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi - Thú y và thủy sản huyện, đại diện các tổ chức xã hội, đại diện ấp, khu phố, khu dân cư để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện. Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ (đối với trường hợp ngân sách cấp huyện không đảm bảo hỗ trợ).
Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương, các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo quy định tại Quy định này.
b) Đối với thiên tai
Thực hiện như quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, có sự tham gia, phối hợp của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp ở địa phương trong việc kiểm tra, xác nhận thiệt hại và tổng hợp báo cáo Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật phòng, chống thiên tai.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tổng hợp thiệt hại và báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết cho các hộ sản xuất trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
a) Dự phòng ngân sách địa phương;
b) Quỹ phòng, chống thiên tai;
c) Dự phòng ngân sách trung ương;
d) Nguồn dự trữ quốc gia;
đ) Các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để thực hiện. Trường hợp các địa phương có mức độ thiệt hại lớn, nếu phần dự phòng ngân sách địa phương không bảo đảm hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh hoặc Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh.
Trường hợp trên địa bàn tỉnh có mức độ thiệt hại lớn, nếu phần ngân sách tỉnh bảo đảm vượt quá 50% nguồn dự phòng ngân sách tỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung thêm ngân sách Trung ương phần chênh lệch vượt quá 50% dự phòng ngân sách tỉnh để tỉnh có đủ nguồn để thực hiện.
1. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổng hợp báo cáo đánh giá thiệt hại và nhu cầu từ các địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về biện pháp và nguồn lực hỗ trợ kịp thời cho các địa phương theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 30 Luật Phòng, chống thiên tai.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan đôn đốc, kiểm tra giám sát và xử lý những vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện Quy định này;
3. Sở Tài chính căn cứ Quy định này và phần ngân sách địa phương thực chi để hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, xem xét hỗ trợ từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh hàng năm cho từng địa phương và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
a) Tổ chức thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra, chủ động thực hiện công tác hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương, quỹ phòng, chống thiên tai, các nguồn lực hợp pháp khác để kịp thời khôi phục sản xuất; đề xuất nhu cầu hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện việc hỗ trợ trực tiếp đến các hộ sản xuất bị thiệt hại đảm bảo công khai, minh bạch, đúng chính sách theo đúng quy định. Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả, không để thất thoát lãng phí và xảy ra tiêu cực.
c) Kết thúc đợt thiên tai, dịch bệnh và cuối năm, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (đối với thiệt hại do thiên tai) kết quả thực hiện theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
a) Tổ chức kiểm tra, xác minh đánh giá thiệt hại, đối tượng hỗ trợ và nhu cầu hỗ trợ cho từng đối tượng; thực hiện chi hỗ trợ, thanh, quyết toán kinh phí đúng đối tượng, đúng chế độ, đúng thời hạn quy định, không để thất thoát lãng phí và xảy ra tiêu cực.
b) Thực hiện công khai nội dung hỗ trợ chi tiết từng hộ dân. Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại các khu phố, ấp, ...theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân cư.
c) Kết thúc đợt thiên tai, dịch bệnh và cuối năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả thực hiện theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này để tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (đối với thiệt hại do thiên tai).
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Mức hỗ trợ cho hộ sản xuất bị thiệt hại trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh xảy ra trước khi Quy định này có hiệu lực nhưng việc hỗ trợ thực hiện khi Quy định này đã có hiệu lực thì vẫn áp dụng mức hỗ trợ theo quy định tại thời điểm xảy ra thiên tai, dịch bệnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Sở Tài chính thống nhất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2018/QĐ-UBND, ngày 17/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Mẫu số 1 |
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do thiên tai (hoặc dịch bệnh) |
Mẫu số 2 |
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh) |
Mẫu số 3 |
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh) |
Mẫu số 4 |
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh) |
Mẫu số 5 |
Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi: |
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai); |
Tôi tên là: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Kê khai diện tích cây trồng bị thiệt hại do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên tai/dịch bệnh:………………………………………………………………
1. Đối tượng: …………………………………………………………………………
Thời điểm gieo, trồng: ………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng: …………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 91-100% là: ……………………………ha
2. Đối tượng: …………………………………………………………………………
Thời điểm gieo, trồng: ………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng: …………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 91-100% là: ……………………………ha
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN |
………,ngày ….. tháng ….. năm 20……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi: |
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai); |
Tôi tên là: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Kê khai diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ……………………………………………………
1. Đối với diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại:
a) Đối với diện tích cây rừng:
Đối tượng trồng: ……………………………….Tuổi rừng: ………………………
Thời điểm trồng: ………………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: ………………………ha.
Vị trí trồng rừng: ………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 91-100% là: ……………………………ha
b) Đối với các loài cây lâm sản ngoài gỗ:
Vị trí: ……………………………………………………………………………………
Thời điểm trồng: ………………………………………………………………………
Loài cây: ………………………………………………………………………………
Số lượng thiệt hại: ………………..…………….ha
Thiệt hại từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 91-100% là: ……………………………ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng: …………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: ………………………………ha
Vị trí: ……………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 91-100% là: ……………………………ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng: …………………………………………………………………
Loại rừng giống: ………………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: …………….………………..ha
Vị trí: ……………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 91-100% là: ……………………………ha
2. Đối với cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm:
Vị trí: ……………………………………………………………………………………
Thời điểm trồng: ………………………………………………………………………
Loài cây: ………………………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: …………………………ha
Thiệt hại từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại từ 91-100% là: ……………………………ha
3. Đối với trồng cây phân tán:
Vị trí: ……………………………………………………………………………………
Loài cây: ………………………………………………………………………………
Số lượng thiệt hại: ………………………cây
Hồ sơ lưu gồm có: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………………………….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN |
………,ngày ….. tháng ….. năm 20……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi: |
- Ban Chỉ huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai); |
Tôi tên là: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Kê khai diện tích nuôi trồng thủy sản và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ……………………………………………
Loài thủy sản nuôi: …………………………………………………………
Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy sản: ……………………..ha.
Vị trí khu vực nuôi: …………………………………………………………
Thời điểm thả giống: ………………………………………………………
Số lượng giống thả nuôi: …………… con, nguồn gốc: ……………………
Hồ sơ lưu về giống gồm có: ………………………………………………
Hình thức nuôi: ……………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 40% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại từ 41 - 50% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại từ 51 - 60% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại từ 61 - 70% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại từ 71 - 80% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại từ 81 - 90% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại từ 91 - 100% là: ……………ha hoặc ……………..…….m3 lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN |
………,ngày ….. tháng ….. năm 20……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi: |
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai); |
Tôi tên là: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Kê khai số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ……………………………………………………
1. Đối tượng nuôi 1: …………………….. Tuổi vật nuôi: ………………………
Số lượng: …………………………….. con.
2. Đối tượng nuôi 2: …………………….. Tuổi vật nuôi: ………………………
Số lượng: …………………………….. con.
3. Đối tượng nuôi 3: …………………….. Tuổi vật nuôi: ………………………
Số lượng: …………………………….. con.
Hồ sơ lưu gồm có: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN |
………,ngày ….. tháng ….. năm 20……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên chủ cơ sở: ……………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………
Số điện thoại ……………………., Fax …………………....Email (nếu có):...........................
Đăng ký chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT |
Đối tượng nuôi |
Địa điểm |
Diện tích nuôi (m2) |
Thời gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản) |
Số lượng giống dự kiến nuôi/thả (con) |
Thời gian thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm) |
Sản lượng dự kiến |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
………, ngày …. tháng ….năm ……
|
………, ngày ……. tháng ……. năm …… |
…………, ngày ……. tháng ……. năm ……… |
MẪU BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC THIỆN HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12 /2018/QĐ-UBND, ngày 17 /5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Mẫu số 1 |
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với cây trồng để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh |
Mẫu số 2 |
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ sản xuất lâm nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh |
Mẫu số 3 |
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ nuôi thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh |
Mẫu số 4 |
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ chăn nuôi để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh |
Mẫu số 5 |
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh |
ỦY BAN NHÂN DÂN …………….
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Từ ngày…..tháng...năm…. đến ngày....tháng …năm …..)
STT |
Địa phương |
TỔNG HỢP THIỆT HẠI |
KINH PHÍ HỖ TRỢ |
||||||||||||||||||
Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ) |
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70% |
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70% |
Tổng NS NN hỗ trợ (tr.đ) |
Trong đó |
|||||||||||||||||
Lúa thuần (ha) |
Mạ lúa thuần (ha) |
Lúa lai (ha) |
Mạ lúa lai (ha) |
Ngô và rau màu (ha) |
Cây Công nghiệp (ha) |
Cây ăn quả lâu năm (ha) |
Lúa thuần (ha) |
Mạ Lúa thuần (ha) |
Lúa lai (ha) |
Mạ lúa lai (ha) |
Ngô và rau màu (ha) |
Cây công nghiệp (ha) |
Cây ăn quả lâu năm (ha) |
NSTW hỗ trợ (tr.đ) |
NS ĐP đảm bảo (tr.đ) |
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NS TW quy ra tiền |
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NS ĐP quy ra tiền |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
- Đối với cấp xã: UBND xã, phường, thị trấn nào báo cáo thì ghi tên UBND xã, phường, thị trấn đó lên trên góc trái trên cùng; cột số 02 (địa phương) ghi chi tiết theo ấp (khu phố), dòng tổng số của các cột 3,4,5…22 là tổng cộng của các ấp ( khu phố) trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Tương tự như đối với cấp xã: thống kê của cấp huyện là tổng cộng của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; đối với cấp tỉnh là tổng cộng của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………………
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày…..tháng…..năm…… đến ngày…..tháng…..năm……)
STT |
Địa phương |
TỔNG HỢP THIỆT HẠI |
KINH PHÍ HỖ TRỢ |
||||||||||||
Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ) |
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70% |
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70% |
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ) |
Trong đó |
|||||||||||
Diện tích cây rừng (ha) |
Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp (ha) |
Diện tích vườn giống, rừng giống(ha) |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha) |
Diện tích cây rừng (ha) |
Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp (ha) |
Diện tích vườn giống, rừng giống(ha) |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha) |
NSTW hỗ trợ (tr.đ) |
NSĐP đảm bảo (tr.đ) |
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền |
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
- Đối với cấp xã: UBND xã, phường, thị trấn nào báo cáo thì ghi tên UBND xã, phường, thị trấn đó lên trên góc trái trên cùng; cột số 02 (địa phương) ghi chi tiết theo ấp (khu phố), dòng tổng số của các cột 3,4,5…16 là tổng cộng của các ấp ( khu phố) trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Tương tự như đối với cấp xã: thống kê của cấp huyện là tổng cộng của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; đối với cấp tỉnh là tổng cộng của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ỦY BAN NHÂN DÂN …………………..
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ NUÔI THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày…..tháng…..năm…… đến ngày…..tháng…..năm……)
STT |
Địa phương |
TỔNG HỢP THIỆT HẠI |
KINH PHÍ HỖ TRỢ GIỐNG |
||||||||||||||||||||||||||
Tổng giá trị (thiệt hại (tr.đ) |
Thiệt hại hơn 70% |
Thiệt hại từ 30 - 70% |
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ) |
NSTW hỗ trợ (tr.đ) |
NSĐP đảm bảo (tr.đ) |
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền (tr.đ) |
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền (tr.đ) |
||||||||||||||||||||||
Diện tích nuôi tôm quảng canh (ha) |
Diện tích nuôi cá truyền thống cá bản địa (ha) |
Diện tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh (ha) |
Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh (ha) |
Diện tích nuôi nhuyễn thể (ha) |
Diện tích nuôi cá tra thâm canh (ha) |
Lồng, bè nuôi nước ngọt (100 m3) |
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh (ha) |
Diện tích nuôi cá nước lạnh thâm canh (ha) |
Lồng, bè nuôi trồng ngoài biển (100 m3) |
Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác (ha) |
Diện tích nuôi tôm quảng canh (ha) |
Diện tích nuôi cá truyền thống, cá bản địa (ha) |
Diện tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh (ha) |
Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh (ha) |
Diện tích nuôi nhuyễn thể (ha) |
Diện tích nuôi cá tra thâm canh (ha) |
Lồng, bè nuôi nước ngọt (100 m3) |
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh (ha) |
Diện tích nuôi cá nước lạnh thâm canh (ha) |
Lồng, bè nuôi trồng ngoài biển (100 m3) |
Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác (ha) |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
- Đối với cấp xã: UBND xã, phường, thị trấn nào báo cáo thì ghi tên UBND xã, phường, thị trấn đó lên trên góc trái trên cùng; cột số 02 (địa phương) ghi chi tiết theo ấp (khu phố), dòng tổng số của các cột 3,4,5…30 là tổng cộng của các ấp ( khu phố) trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Tương tự như đối với cấp xã: thống kê của cấp huyện là tổng cộng của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; đối với cấp tỉnh là tổng cộng của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………….
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ CHĂN NUÔI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
STT |
Địa phương (tỉnh, huyện, xã) |
TỔNG HỢP THIỆT HẠI |
KINH PHÍ HỖ TRỢ |
|||||||||||||||||||
Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ) |
Gia cầm đến 28 ngày tuổi (con) |
Gia cầm trên 28 đến 60 ngày tuổi (con) |
Gia cầm trên 60 ngày tuổi (con) |
Lợn đến 28 ngày tuổi (con) |
Lợn trên 28 đến 60 ngày tuổi (con) |
Lợn trên 60 ngày tuổi (con) |
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi (con) |
Bò sữa trên 6 đến 12 tháng tuổi (con |
Bò sữa trên 12 tháng tuổi (con) |
Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi (con) |
Trâu, bò thịt, ngựa trên 6 đến 12 tháng tuổi (con) |
Trâu, bò thịt, ngựa trên 12 tháng tuổi (con) |
Hươu, nai, cừu, dê đến 6 tháng tuổi (con) |
Hươu, nai, cừu, dê trên 6 đến 12 tháng tuổi (con) |
Hươu, nai, cừu, dê 12 tháng tuổi (con) |
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ) |
NSTW hỗ trợ (tr.đ) |
NSĐP đảm bảo (tr.đ) |
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền (tr.đ) |
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền (tr.đ) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
- Đối với cấp xã: UBND xã, phường, thị trấn nào báo cáo thì ghi tên UBND xã, phường, thị trấn đó lên trên góc trái trên cùng; cột số 02 (địa phương) ghi chi tiết theo ấp (khu phố), dòng tổng số của các cột 3,4,5…23 là tổng cộng của các ấp ( khu phố) trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Tương tự như đối với cấp xã: thống kê của cấp huyện là tổng cộng của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; đối với cấp tỉnh là tổng cộng của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ỦY BAN NHÂN DÂN ……………
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Địa phương |
Tổng số tiền hỗ trợ |
Trong đó: |
||||||
Giống cây trồng |
Lâm nghiệp |
Giống thủy, hải sản |
Giống vật nuôi |
Sản xuất muối |
Ghi chú |
||||
Quyết định hỗ trợ kinh phí (Số QĐ, ngày, tháng, năm) |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
- Đối với cấp xã: UBND xã, phường, thị trấn nào báo cáo thì ghi tên UBND xã, phường, thị trấn đó lên trên góc trái trên cùng; cột số 02 (địa phương) ghi chi tiết theo ấp (khu phố), dòng tổng số của các cột 3,4,5…10 là tổng cộng của các ấp ( khu phố) trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Tương tự như đối với cấp xã: thống kê của cấp huyện là tổng cộng của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; đối với cấp tỉnh là tổng cộng của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020, theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định quản lý xe ô tô điện bốn bánh hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch thí điểm trên tuyến nội thành thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong giáo dục - đào tạo y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về công tác quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao, ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Lý Nhân Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học, Nghệ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định cho phép cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ 20 xã, thị trấn của huyện Quỳnh Lưu sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011