Quyết định 1094/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2020
Số hiệu: | 1094/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 29/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1094/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 10/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 quy định xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước; số 2868/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2020; số 558/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 về việc phê duyệt danh mục đặt hàng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 18/TTr-SKHCN ngày 29/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2020, gồm các nội dung sau:
Tổng kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2020 là: 26.967.000.000đ (Hai mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi bảy triệu đồng), trong đó:
1. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tổng số 50 nhiệm vụ.
Tổng kinh phí: 21.290.000.000đ (Hai mươi mốt tỷ hai trăm chín mươi triệu đồng).
2. Hoạt động tập huấn, tuyên truyền phổ biến tiến bộ kỹ thuật; hỗ trợ, ứng dụng, chuyển giao thành tựu khoa học và công nghệ.
Tổng kinh phí: 2.610.000.000đ (Hai tỷ sáu trăm mười triệu đồng).
3. Hoạt động nghiệp vụ về khoa học và công nghệ, tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ.
Tổng kinh phí: 3.067.000.000đ (Ba tỷ không trăm sáu mươi bảy triệu đồng).
(chi tiết Kế hoạch kèm theo Quyết định này)
Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
- Thông báo công khai Kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2020 trên cổng thông tin điện tử của Sở hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác;
- Triển khai, hướng dẫn, giám sát và đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo tiến độ, hiệu quả;
- Ký kết hợp đồng, phụ lục hợp đồng triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các hoạt động hỗ trợ tập huấn, tuyên truyền phố biến, ứng dụng chuyển giao thành tựu khoa học và công nghệ;
- Tổ chức tổng kết, đánh giá, nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định;
- Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán và điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tinh; Thủ trưởng các đơn vị chủ trì và Chủ nhiệm các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Đề tài: Nghiên cứu, ứng dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm khắc phục hiện tượng ra quả cách năm góp phần tăng năng suất của giống vải lai trứng tại huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Nghiên cứu Rau quả.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2021 (36 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 350.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi triệu đồng).
2. Đề tài: Ứng dụng công nghệ nhân và phát triển giống hoa lan huệ lai cánh đơn, kép tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020 (30 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 160.000.000 đồng (Một trăm sáu mươi triệu đồng).
3. Đề tài: Nghiên cứu duy trì và phát triển một số giống hoa trà ở Phụng Công, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hoa, cây cảnh- Viện Nghiên cứu Rau quả.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2021 (36 tháng).
- Kinh phí thực hiện năm 2020:450.000.000 đồng (Bốn trăm năm mươi triệu đồng).
4. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng, phương pháp sơ chế và bảo quản Đương quy và Ngưu tất tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 600.000.000 đồng (Sáu trăm triệu đồng).
5. Đề tài: Ứng dụng công nghệ nông hóa hoàn thiện các biện pháp kỹ thuật tổng hợp nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế trong sản xuất chuối tây tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm tư vấn Khoa học công nghệ Tài nguyên Môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 320.000.000 đồng (Ba trăm hai mươi triệu đồng).
6. Đề tài: Tuyển chọn và phát triển một số giống hoa hồng Bungaria tạo nguồn giống mới cho vùng trồng hoa cây cảnh huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Di truyền Nông nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).
7. Đề tài: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật để đẩy sớm thời vụ và cải vụ thu hoạch trên giống vải lai tại huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2022 (36 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 310.000.000 đồng (Ba trăm mười triệu đồng).
8. Đề tài: Ứng dụng khoa học và công nghệ để xây dựng mô hình liên kết chuỗi trong sản xuất Cúc hoa vàng làm nguồn dược liệu tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công nghệ cao - Viện Di truyền Nông nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
9. Đề tài: Nghiên cứu xây dựng mô hình hữu cơ theo chuỗi đối với một số nông sản chủ lực trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).
10. Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật gây động dục đồng loạt kết hợp với thụ tinh nhân tạo nhằm tăng khả năng sinh sản và chăn nuôi theo hướng hàng hoá đối với đàn bò của tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Công nghệ Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2022 (36 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).
11. Đề tài: Nghiên cứu, xây dựng quy trình tưới nước hợp lý kết hợp với bón phân cho cây cam tại huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2023 (33 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
12. Đề tài: Nghiên cứu tác nhân và đề xuất giải pháp kĩ thuật quản lý hiện tượng vàng lá, thối rễ trên cây cam tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Bảo vệ thực vật.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2023 (36 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).
13. Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) tại Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Hưng Yên.
- Đơn vị thực hiện: Viện Bảo vệ thực vật.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2022 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 450.000.000 đồng (Bốn trăm năm mươi triệu đồng).
14. Đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình ghép cải tạo giống vải trứng Hưng Yên trên gốc vải lai chín sớm Phù Cừ
- Đơn vị thực hiện: Viện Nghiên cứu rau quả.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2023 (36 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
15. Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm ốc nhồi (Piia polita) tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triên nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2022 (20 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
16. Dự án: Xây dựng mô hình áp dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa nhằm giảm chi phí sản xuất nâng cao giá trị thu nhập tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Khuyến nông tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2022 (20 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
II. Lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Đề tài: Nghiên cứu, ứng dụng hệ thống pin năng lượng mặt trời cấp điện cho các toà nhà công sở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 560.000.000 đồng (Năm trăm sáu mươi triệu đồng).
III. Lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn
1. Đề tài: Xây dựng hệ thống học liệu nhằm khắc phục căn bản tình trạng phát âm và viết chính tả nhầm lẫn hai phụ âm đầu L và N của học sinh, người dân tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2021 (36 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 650.000.000 đồng (Sáu trăm năm mươi triệu đồng).
2. Đề tài: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã trong thúc đẩy sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm cho nông dân tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 250.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng).
3. Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài đến phát triển kinh tế của tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
4. Đề tài: Xây dựng mô hình liên kết đào tạo giữa nhà trường với các doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2020 (18 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng).
5. Đề tài: Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS của tỉnh Hưng Yên trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
- Đơn vị thực hiện: Trường Cao đẳng Cộng đồng Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (18 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng).
6. Đề tài: Nghiên cứu và đề xuất giải pháp tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hưng Yên trong tham gia xây dựng chính quyền
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (12 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
7. Đề tài: Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Khoa học phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (18 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
8. Đề tài: Nghiên cứu, biên soạn lịch sử và số hóa di tích cây đa và đền La Tiến phục vụ hoạt động quản lý di tích lịch sử cách mạng tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (18 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
9. Đề tài: Chuyển đổi số Bảo tàng tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021(10 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
10. Đề tài: Xây dựng, củng cố và phát triển tổ chức Đảng, đảng viên và tổ chức đoàn thể trong các đơn vị kinh tế tư nhân ở tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (18 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 340.000.000 đồng (Ba trăm bốn mươi triệu đồng).
11. Đề tài: Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đại biểu HĐND các cấp tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn hiện nay
- Đơn vị thực hiện: Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (12 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 320.000.000 đồng (Ba trăm hai mươi triệu đồng).
12. Đề tài: Nghiên cứu phát triển dịch vụ công cộng nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (18 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
13. Đề tài: Tổng kết, đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2020 và đề xuất giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021- 2030
- Đơn vị thực hiện: Viện Kinh tế - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (12 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 850.000.000 đồng (Tám trăm năm mươi triệu đồng).
1. Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Cam Hưng Yên” cho sản phẩm cam của tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Phát triển tài sản trí tuệ Việt.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (20 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 450.000.000 đồng (Bốn trăm năm mươi triệu đồng).
2. Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Long nhãn Hưng Yên” của tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Phát triển tài sản trí tuệ Việt.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (20 tháng).
- Kinh phí năm 2019: 460.000.000 đồng (Bốn trăm sáu mươi triệu đồng).
3. Dự án: Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Bánh tẻ Phụng Công - Văn Giang” dùng cho sản phẩm bánh tẻ của xã Phụng Công, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Phát triển tài sản trí tuệ Việt.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (20 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 450.000.000 đồng (Bốn trăm năm mươi triệu đồng).
4. Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Vải trứng Hưng Yên” cho sản phẩm Vải trứng của tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Phát triển tài sản trí tuệ Việt.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2020 (12 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 450.000.000 đồng (Bốn trăm năm mươi triệu đồng).
5. Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Mộc Hòa Phong” dùng cho các sản phẩm nghề mộc của huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Nghiên cứu, ứng dụng và quản lý KHCN Trí tuệ Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 420.000.000 đồng (Bốn trăm hai mươi triệu đồng).
6. Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhân “Nếp thơm Hưng Yên” cho sản phẩm lúa nếp thơm của tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Thổ nhưỡng Nông hóa.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 350.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi triệu đồng).
7. Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Mộc Thụy Lân” dùng cho các sản phẩm nghề mộc của huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ Âu Mỹ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2022 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
8. Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Mộc Đại Tập” dùng cho các sản phẩm nghề mộc của huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ Âu Mỹ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2022 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
9. Đề án: Xây dựng chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Phát triển tài sản trí tuệ Việt
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 (06 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 350.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi triệu đồng).
V. Lĩnh vực Y tế, Môi trường, Công nghệ thông tin
1. Đề tài: Đánh giá thực trạng mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm nông sản và xác định ảnh hưởng của đất, nước tưới đến mức độ an toàn nông sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Thổ nhưỡng Nông hóa.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2021 (36 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 550.000.000 đồng (Năm trăm năm mươi triệu đồng).
2. Đề tài: Xây dựng hệ thống thiết bị kiểm soát vi khí hậu để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và chất lượng nông sản
- Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Công nghệ phát triển nông nghiệp Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2022 (20 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
3. Đề tài: Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng hàm lượng Arsen (As) trong tầng chứa nước Pleistocene trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocene hợp lý, an toàn, hiệu quả
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2022 (24 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
4. Đề tài: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp xử lý phân bùn tự hoại tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (12 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 450.000.000 đồng (Bốn trăm năm mươi triệu đồng).
5. Đề tài: Nghiên cứu đánh giá hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý truy xuất nguồn gốc nguyên liệu thực phẩm tại bếp ăn tập thể trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (12 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng).
VI. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực khác
1. Dự án: Nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.
- Nội dung: Thực hiện Quyết định số 2474/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt dự án nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020.
- Kinh phí năm 2020: 600.000.000 đồng (Sáu trăm triệu đồng).
2. Nhiệm vụ: Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.
- Nội dung: Thực hiện Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Kinh phí năm 2020: 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng).
3. Nhiệm vụ: Xây dựng, chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hưng Yên.
- Nội dung, thời gian thực hiện theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 04/10/2019 của UBND tỉnh về việc xây dựng, chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quân lý chất lượng theo tiêu chuẩn quổc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020- 2021.
- Kinh phí năm 2020: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng).
4. Chương trình phát triển đàn bò lai hướng thịt chất lượng cao của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2019 - 2023
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Hưng Yên.
- Nội dung, thời gian thực hiện theo Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đàn bò lai hướng thịt chất lượng cao của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2019 - 2023.
- Kinh phí năm 2020: 800.000.000 đồng (Tám trăm triệu đồng).
5. Nhiệm vụ: Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hưng Yên.
- Nội dung, thời gian thực hiện: theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Kinh phí năm 2020: 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng).
6. Nhiệm vụ: Hỗ trợ phụ nữ tỉnh Hưng Yên khởi nghiệp giai đoạn 2018 - 2025
- Đơn vị thực hiện: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Hưng Yên.
- Nội dung, thời gian thực hiện: theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 28/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018 - 2025.
- Kinh phí năm 2020: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng).
Tổng kinh phí phần I: 21.290.000.000 đồng (Hai mươi mốt tỷ hai trăm chín mươi triệu đồng).
I. Nhiệm vụ ứng dụng các thành tựu KH&CN phục vụ sản xuất
1. Xây dựng mô hình nhân giống và sản xuất cây hoa Đỗ Quyên bản địa tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2020 (18 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng).
2. Mở rộng mô hình trồng và chăm sóc giống cam ít, không hạt chất lưọng tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Nghiên cứu Rau quả.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2021 (20 tháng).
- Kinh phí năm 2020: 250.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng).
1. Hỗ trợ các hội, đoàn thể, tổ chức chính trị- xã hội: Tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật khoa học và công nghệ vào sản xuất
- Tổng kinh phí: 960.000.000 đồng (Chín trăm sáu mươi triệu đồng).
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2021 (12 tháng), cụ thể:
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Kinh phí |
1 |
Hội đồng Khoa học và Công nghệ - UBND thành phố Hưng Yên |
80 |
2 |
Hội đồng Khoa học và Công nghệ - UBND thị xã Mỹ Hào |
80 |
3 |
Hội đồng Khoa học và Công nghệ - UBND huyện Kim Động |
80 |
4 |
Hội đồng Khoa học và Công nghệ - UBND huyện Ân Thi |
80 |
5 |
Hội đồng Khoa học và Công nghệ - UBND huyện Khoái Châu |
80 |
6 |
Hội đồng Khoa học và Công nghệ - UBND huyện Yên Mỹ |
80 |
7 |
Hội đồng Khoa học và Công nghệ - UBND huyện Tiên Lữ |
80 |
8 |
Hội đồng Khoa học và Công nghệ - UBND huyện Phù Cừ |
80 |
9 |
Hội đồng Khoa học và Công nghệ - UBND huyện Văn Lâm |
80 |
10 |
Hội đồng Khoa học và Công nghệ - UBND huyện Văn Giang |
80 |
11 |
Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên |
80 |
12 |
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Hưng Yên |
80 |
2. Hỗ trợ công tác tập huấn, tuyên truyền quảng bá các sản phẩm chủ lực của tỉnh; các sản phẩm được bảo hộ sở hữu công nghiệp; kết quả nghiên cứu đề tài, dự án đã hoàn thành: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng).
3. Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hưng Yên
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (12 tháng).
- Nội dung: theo Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017 - 2020.
- Kinh phí thực hiện năm 2020: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).
4. Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Phát triển tài sản trí tuệ Việt.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 - 2021 (12 tháng).
- Nội dung: theo Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2020.
- Kính phí thực hiện năm 2020: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).
Tổng kinh phí phần II: 2.610.000.000 đồng (Hai tỷ sáu trăm mười triệu đồng).
(Căn cứ tình hình thực tế, Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt nội dung chi tiết thực hiện đối với từng nhiệm vụ).
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; TĂNG CƯỜNG TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tổng kinh phí: 780.000.000 đồng (Bảy trăm tám mươi triệu đồng), trong đó:
1. Mua sắm hệ thống thiết bị kiểm định đồng hồ đo nước lạnh cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Hưng Yên.
- Kinh phí dự kiến: 480 triệu đồng (Bốn trăm tám mươi triệu đồng).
2. Mua sắm thiết bị sấy đông khô; trang thiết bị phòng nuôi cấy mô, nhà trưng bày sản phẩm,.... cho Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Hưng Yên.
- Kinh phí dự kiến: 300 triệu đồng (Ba trăm triệu đồng).
II. Hoạt động nghiệp vụ về khoa học và công nghệ:
Tổng kinh phí: 2.278.000.000 đồng (Hai tỷ hai trăm bảy mươi tám triệu đồng), bao gồm các hoạt động:
1. Quản lý nhà nước về đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và hoạt động chuyển giao công nghệ; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển khoa học và công nghệ;
2. Quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân;
3. Quản lý nhà nước về thông tin, thống kê khoa học công nghệ;
4. Quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
5. Thanh tra khoa học và công nghệ;
6. Quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
7. Tư vấn, đào tạo, học tập kinh nghiệm; hợp tác quốc tế, nghiên cứu ngoài nước vê hoạt động khoa học và công nghệ;
8. Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo;
9. Hô trợ chuyên giao công nghệ là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
10. Hoạt động quản lý của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh; các Hội đồng tư vấn về khoa học và công nghệ tỉnh; hoạt động xây dựng và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
11. Các nhiệm vụ khác: Xây dựng văn bản phục vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ; hội thảo khoa học, hoạt động tuyên truyền kỷ niệm ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18/5.
Tổng kinh phí phần III: 3.067.000.000 đồng (Ba tỷ không trăm sáu mươi bảy triệu đồng).
(Căn cứ tình hình thực tế, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định mức chi cụ thể đối với từng nội dung).
Tổng cộng kinh phí (phần I + phần II + phần III) là: 26.967.000.000 đồng (Hai mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi bảy triệu đồng)
(Căn cứ tình hình thực tế, Sở Khoa học và Công nghệ điều chỉnh kinh phí giữa các mục chi đảm bảo đúng quy định)./.
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế liên thông giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc hỗ trợ chữ ký số, hóa đơn điện tử, kê khai thuế và kế toán Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 558/QĐ-UBND về Chương trình tổng thể của tỉnh Hòa Bình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính liên thông từ Ủy ban nhân dân cấp xã đến Ủy ban nhân ân cấp tỉnh trong lĩnh vực Dân tộc Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp, tỉnh An Giang Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 13/2018/QĐ-UBND và 14/2018/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh điểm b khoản 1, Điều 1 Quyết định 34/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình xúc tiến Thương mại và chương trình hỗ trợ xây dựng Thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2018 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cầu bến đối với hành khách, tàu thuyền du lịch qua Cảng khách Hòn Gai của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cảng Hòn Gai Vinashin Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cấp phép xây dựng cửa hàng xăng dầu, khí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Quy định việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu dịch vụ du lịch Biển Đá Vàng (diện tích 29.840,6 m2) Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2018-2021” Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự toán mua sắm: Mua sắm trang thiết bị dạy học các cấp, đồ dùng bán trú cho trường học trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 17 Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND quy định quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 59/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên (đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước) Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2017 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung Quy định kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND, 22/2015/QĐ-UBND, 33/2015/QĐ-UBND, 29/2016/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 558/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2008/QĐ-UBND và 37/2010/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về ban hành quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 67/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Chợ Phú Điền, huyện Tháp Mười Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định nội dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định màu sơn xe taxi trên địa bàn Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo thống kê Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 110/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Lâm nghiệp, thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình Trụ sở làm việc Công an phường Trương Quang Trọng tại phường Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí lập Đề án “Quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 558/QĐ-UBND phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng và khách hàng sử dụng điện được ưu tiên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định Chính sách khuyến khích đầu tư vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về thủ tục rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách xây dựng và phát triển tổ hợp tác sản xuất trên biển tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2017 Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về công nhận và quản lý nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 10/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu phố cũ Hà Nội Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND công nhận xã Kim Long thuộc huyện Tam Dương là đô thị loại V Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định quy trình thẩm định và thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại công vụ Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời giá dịch vụ giết mổ gia súc tập trung Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Nam Định Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định ứng dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng mô hình Hợp tác xã cá tra liên kết theo chuỗi giá trị ở Đồng Tháp Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020" Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý cho nạn nhân và chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân bị mua bán được tạm đưa về các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình tiếp nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ về lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý, thực hiện các chế độ chính sách ưu đãi đối với Người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2014 về trình tự, thủ tục và nguyên tắc lựa chọn thí điểm doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 558/QĐ-UBND công nhận huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2013 Ban hành: 28/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện địa hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, lĩnh vực Quản lý và phát triển đô thị, giao thông Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2012 hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2011 về “Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ” Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Đề án thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X và Chương trình số 18-CTr/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2010 về giao dự toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 2009/QĐ-UBND về việc công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia về y tế Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011