Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế liên thông giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc hỗ trợ chữ ký số, hóa đơn điện tử, kê khai thuế và kế toán
Số hiệu: | 2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 10/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Kế toán, kiểm toán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2009/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định định mức, điều kiện hỗ trợ lãi suất vay vốn ban đầu và triển khai thực hiện một số chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2208/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế liên thông giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc hỗ trợ chữ ký số, hóa đơn điện tử, kê khai thuế và kế toán”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; các đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, hóa đơn điện tử, kê khai thuế và kế toán; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG GIỮA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, CỤC THUẾ TỈNH VÀ ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG VIỆC HỖ TRỢ CHỮ KÝ SỐ, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ, KÊ KHAI THUẾ VÀ KẾ TOÁN
(Kèm theo Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hỗ trợ chữ ký số công cộng, hóa đơn điện tử, chi phí thuê kế toán đối với các doanh nghiệp thành lập mới (trừ doanh nghiệp có vốn nước ngoài) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quy chế này áp dụng đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, hóa đơn điện tử, hành nghề kế toán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tạo điều kiện để doanh nghiệp thành lập mới được thụ hưởng đầy đủ các hỗ trợ của UBND tỉnh theo Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 về Quy định định mức, điều kiện hỗ trợ lãi suất vay vốn ban đầu và triển khai một số chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, hóa đơn điện tử, hành nghề kế toán thực hiện đúng các nội dung của Quy chế này, với tinh thần tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp, đảm bảo hiệu quả thực sự cho doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính về hỗ trợ chữ ký số công cộng, hóa đơn điện tử, chi phí thuê kế toán.
3. Các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về việc đề nghị hỗ trợ chữ ký số công cộng, hóa đơn điện tử, chi phí thuê kế toán.
4. Việc gửi thông tin liên quan quá trình hỗ trợ doanh nghiệp được thực hiện qua Hệ thống thông tin doanh nghiệp. Bản giấy sẽ được tổng hợp để chuyển trực tiếp theo định kỳ 01 lần/tháng (từ ngày 28 - 30 hàng tháng).
Điều 4. Một số thuật ngữ và ký hiệu viết tắt
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bộ phận Một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh: gọi tắt là Bộ phận Một cửa.
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: gọi tắt là Đơn vị cung cấp chữ ký số.
3. Chữ ký số công cộng: gọi tắt là chữ ký số.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: gọi tắt là Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử.
5. Tổ chức hành nghề có điều kiện về thuế và kế toán: gọi tắt là Tổ chức tư hành nghề kế toán.
Điều 5. Tiếp nhận, xử lý liên thông hồ sơ đề nghị hỗ trợ chữ ký số công cộng
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thành lập mới nộp Đơn đề nghị hỗ trợ chữ ký số công cộng (theo mẫu 1.1 ban hành kèm theo Quy chế này) tại Bộ phận Một cửa.
Tại thời điểm trả Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp, Bộ phận Một cửa hướng dẫn và tiếp nhận Đơn đề nghị hỗ trợ chữ ký số của các doanh nghiệp thành lập mới.
2. Định kỳ ngày thứ sáu hàng tuần, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp thành lập mới đề nghị hỗ trợ chữ ký số (theo mẫu 1.2), gửi đơn vị cung cấp chữ ký số để cung cấp chữ ký số cho doanh nghiệp.
3. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ chữ ký số từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị cung cấp chữ ký số có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng chữ ký số; gửi lại danh sách doanh nghiệp đã được cung cấp chữ ký số (theo mẫu 1.3) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Định kỳ ngày 28-30 hàng tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chữ ký số (theo mẫu 1.4), gửi Cục Thuế tỉnh để kiểm tra, đối chiếu tại Hệ thống Thuế điện tử.
5. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chữ ký số từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh gửi lại danh sách doanh nghiệp sử dụng chữ ký số đã được hỗ trợ để kê khai thuế (theo mẫu 1.5).
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được danh sách doanh nghiệp sử dụng chữ ký số đã được hỗ trợ để kê khai thuế từ Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm ban hành và gửi Quyết định hỗ trợ chữ ký số cho Đơn vị cung cấp chữ ký số và doanh nghiệp được hỗ trợ.
6. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư về hỗ trợ chữ ký số, Đơn vị cung cấp chữ ký số gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hồ sơ đề nghị thanh toán từng phần (gồm Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu 1.6.1), Bảng tổng hợp danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ (theo mẫu 1.6.2) và Biên bản nghiệm thu theo đợt (theo mẫu 1.6.3) và kèm hóa đơn giá trị gia tăng về dịch vụ đã cung cấp).
7. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của Đơn vị cung cấp chữ ký số, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chi trả cho Đơn vị cung cấp chữ ký số theo quy định.
Điều 6. Tiếp nhận, xử lý liên thông hồ sơ đề nghị hỗ trợ hóa đơn điện tử
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thành lập mới nộp Đơn đề nghị hỗ trợ hóa đơn điện tử (theo mẫu 1.1) tại Bộ phận Một cửa.
Tại thời điểm trả Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp, Bộ phận Một cửa hướng dẫn và tiếp nhận Đơn đề nghị hỗ trợ hóa đơn điện tử của các doanh nghiệp thành lập mới.
2. Định kỳ ngày thứ sáu hàng tuần, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp thành lập mới đề nghị hỗ trợ hóa đơn điện tử (theo mẫu 1.2), gửi đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử để cung cấp hóa đơn cho doanh nghiệp.
3. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ hóa đơn điện tử từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử; hoàn thành thủ tục áp dụng hóa đơn điện tử gửi cơ quan Thuế quản lý; đồng thời gửi lại danh sách doanh nghiệp đã được cung cấp hóa đơn điện tử (theo mẫu 1.3) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Định kỳ ngày 28 - 30 hàng tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ hoá đơn điện tử (theo mẫu 1.4), gửi Cục Thuế tỉnh để kiểm tra, đối chiếu tại Hệ thống Thuế điện tử.
5. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ hoá đơn điện tử từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh gửi lại danh sách doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đã được hỗ trợ để thực hiện xuất hóa đơn cho khách hàng (theo mẫu 1.5).
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được danh sách doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đã được hỗ trợ để thực hiện xuất hóa đơn cho khách hàng từ Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm ban hành và gửi Quyết định hỗ trợ hóa đơn điện tử cho Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử và doanh nghiệp được hỗ trợ.
6. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư về hỗ trợ hóa đơn điện tử, Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hồ sơ đề nghị thanh toán từng phần (gồm Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu 1.6.1), Bảng tổng hợp danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ (theo mẫu 1.6.2) và Biên bản nghiệm thu theo đợt (theo mẫu 1.6.3) và kèm hóa đơn giá trị gia tăng về dịch vụ đã cung cấp).
7. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chi trả cho Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử theo quy định.
Điều 7. Tiếp nhận, xử lý liên thông hồ sơ đề nghị Hỗ trợ chi phí thuê kế toán
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh nộp Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí thuê kế toán (theo mẫu 2.1) tại Bộ phận Một cửa.
Tại thời điểm trả Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp, Bộ phận Một cửa hướng dẫn và tiếp nhận Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí thuê kế toán của các doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
2. Định kỳ ngày thứ sáu hàng tuần, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh đề nghị hỗ trợ chi phí thuê kế toán (theo mẫu 2.2), gửi Tổ chức hành nghề kế toán.
3. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ chi phí thuê kế toán từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tổ chức hành nghề kế toán có trách nhiệm dự thảo và ký hợp đồng với doanh nghiệp về dịch vụ thuê kế toán (theo mẫu 2.3.1); gửi lại danh sách doanh nghiệp đã ký hợp đồng (theo mẫu 2.3.2) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Định kỳ ngày 28 - 30 hàng tháng cuối quý, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chi phí thuê kế toán (theo mẫu 2.4), gửi Cục Thuế tỉnh để kiểm tra, đối chiếu tại Hệ thống Thuế điện tử.
5. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chi phí thuê kế toán từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh gửi lại danh sách doanh nghiệp đã thực hiện kê khai thuế điện tử theo quy định (theo mẫu 2.5).
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đã thực hiện kê khai thuế theo quy định từ Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm ban hành và gửi Quyết định hỗ trợ chi phí thuê kế toán cho Tổ chức hành nghề kế toán và doanh nghiệp được hỗ trợ.
6. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư về hỗ trợ chi phí thuê kế toán, Tổ chức hành nghề kế toán gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hồ sơ đề nghị thanh toán từng phần (gồm Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu 2.6.1), Bảng tổng hợp danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ (theo mẫu 2.6.2) và Biên bản nghiệm thu theo đợt (theo mẫu 2.6.3) và kèm hóa đơn giá trị gia tăng về dịch vụ đã cung cấp).
7. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của Tổ chức hành nghề kế toán, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chi trả cho Tổ chức hành nghề kế toán theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Soạn thảo lưu đồ liên thông theo Quy chế này để niêm yết công khai tại trụ sở Bộ phận Một cửa và trên trang thông tin điện tử của cơ quan.
b) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn doanh nghiệp nộp Đơn đề nghị hỗ trợ để nhận được hỗ trợ theo quy định của Quy chế này.
c) Có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tổ chức, bố trí nhân sự và trang thiết bị, cơ sở vật chất, đặc biệt là công tác ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa và thực hiện tốt Quy chế này.
d) Chủ động phối hợp cùng Cục Thuế tỉnh và đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, hóa đơn điện tử, hành nghề kế toán thống nhất các nội dung chi tiết trong quá trình triển khai; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết đối với những khó khăn, vướng mắc; đồng thời nghiên cứu, đề xuất các nội dung để tiếp tục đẩy mạnh thực hiện liên thông trong các thủ tục hành chính liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị liên quan và tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp.
2. Cục Thuế tỉnh:
a) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn doanh nghiệp trong công tác kê khai thuế, kế toán và chấp hành tốt các chính sách, pháp luật về thuế để nhận được hỗ trợ theo quy định của Quy chế này.
b) Phổ biến, hướng dẫn các Chi cục Thuế khu vực thực hiện có hiệu quả Quy chế này.
3. Đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, hóa đơn điện tử, hành nghề kế toán:
a) Thực hiện đúng quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh.
b) Có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh thực hiện có hiệu quả Quy chế này.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh Quy chế
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này nếu gặp vướng mắc, các bên có liên quan có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
BIỂU MẪU HỖ TRỢ CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh)
Mẫu 1.1: Đơn đề nghị hỗ trợ chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Chữ ký số công cộng/Hóa đơn điện tử
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Tôi tên là (ghi rõ họ tên):..............................................................................
Số CMND: .............................. ngày cấp: ....................................................
Là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ghi rõ tên doanh nghiệp):
.......................................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại doanh nghiệp: .............................................................................
Tôi biết Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và làm Đơn đề nghị hỗ trợ:
□ Chữ ký số công cộng
□ Hóa đơn điện tử
Tôi cam kết những thông tin kê khai ở trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và trung thực của nội dung đề nghị hỗ trợ trên./.
|
Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm … |
Mẫu 1.2: Danh sách doanh nghiệp thành lập mới đề nghị hỗ trợ chữ ký số/hóa đơn điện tử |
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: <Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử>1.
Thực hiện Quy chế liên thông về hỗ trợ chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư kính gửi <Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử> danh sách doanh nghiệp thành lập mới đề nghị hỗ trợ chữ ký số/hóa đơn điện tử.
Stt |
Tên DN đề nghị hỗ trợ |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở chính |
Người đại diện theo pháp luật |
Số điện thoại |
Ngày đăng ký DN lần đầu |
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
TUQ. GIÁM ĐỐC |
1 Ghi tên của Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử
Mẫu 1.3: Danh sách doanh nghiệp đã được cung cấp chữ ký số/hóa đơn điện tử (cập nhật theo tuần) |
<ĐƠN VỊ CUNG CẤP CHỮ KÝ SỐ/ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ>1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện Quy chế liên thông về hỗ trợ chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, <Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử>2 kính gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư danh sách doanh nghiệp thành lập mới đã được cung cấp chữ ký số/hóa đơn điện tử được cập nhật theo tuần theo danh sách đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư3.
Stt |
Tên DN đề nghị hỗ trợ |
Mã số doanh nghiệp |
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ |
Ngày DN nhận hỗ trợ |
Ký tên (người đại diện pháp luật của DN) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
1,2 Ghi tên của Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử
3 Trường hợp doanh nghiệp không được hỗ trợ theo danh sách đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư thì <Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử> nêu lý do cụ thể.
Mẫu 1.4: Danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chữ ký số/hóa đơn điện tử tháng .../20... |
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thực hiện Quy chế liên thông về hỗ trợ chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư kính gửi Cục Thuế tỉnh danh sách doanh nghiệp thành lập mới đã được cung cấp chữ ký số/hóa đơn điện tử tháng .../20...
Stt |
Tên DN đề nghị hỗ trợ |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở chính |
Người đại diện theo pháp luật |
Số điện thoại |
Ngày đăng ký DN lần đầu |
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ |
Ngày DN nhận hỗ trợ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TUQ. GIÁM ĐỐC |
Mẫu 1.5: Danh sách doanh nghiệp đã kê khai thuế điện tử tháng .../20... |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện Quy chế liên thông về hỗ trợ chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, Cục Thuế tỉnh kính gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư danh sách doanh nghiệp thành lập mới đã thực hiện kê khai thuế điện tử tháng .../20... tại Hệ thống Thuế điện tử theo quy định (theo danh sách đã gửi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Stt |
Tên DN đề nghị hỗ trợ |
Mã số doanh nghiệp |
Ngày DN nhận hỗ trợ |
Xác nhận kê khai thuế điện tử1 |
|
Có |
Không |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
TUQ. CỤC TRƯỞNG |
1 Đánh dấu X vào ô “Có” hoặc không tương ứng với doanh nghiệp có hoặc không kê khai thuế điện tử.
Mẫu 1.6.1: Giấy đề nghị thanh toán chi phí hỗ trợ chữ ký số/hóa đơn điện tử tháng .../20... |
<ĐƠN VỊ CUNG CẤP CHỮ KÝ SỐ/ |
Mẫu số C37- HD |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày ... tháng ... năm 20...
Số:..............
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Họ và tên người đề nghị thanh toán:
- Tên Đơn vị cung cấp chữ ký số/hóa đơn điện tử: ...................................................................
....................................................................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................................
- Mã số thuế: .........................
- Điện thoại: .......................... Fax: .................................................................
- Đại diện: ............................. Chức vụ: .........................................................
- Tài khoản số: ..................................................................................................................
Nội dung thanh toán: Thanh toán chi phí hỗ trợ chữ ký số/hóa đơn điện tử tháng .../20...
Số tiền: ... đồng. Viết bằng chữ: .......................................................................................
Kèm theo:
- Danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ;
- Biên bản nghiệm thu từng phần;
- Hóa đơn VAT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
1,2 Ghi tên của Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử
Mẫu 1.6.2: Danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chữ ký số/hóa đơn điện tử tháng .../20... |
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NHẬN HỖ TRỢ CHỮ KÝ SỐ/ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ THÁNG .../20...
Stt |
Tên DN đề nghị hỗ trợ |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở chính |
Người đại diện theo pháp luật |
Số điện thoại |
Ngày đăng ký DN lần đầu |
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ |
Ngày DN nhận hỗ trợ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU TỪNG PHẦN
(Hỗ trợ chữ ký số/hóa đơn điện tử tháng .../20...)
Hôm nay ngày ... tháng ... năm 20..., tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng tôi gồm có:
BÊN A: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ: 07 Đường Tôn Đức Thắng, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 054.3821264
Mã số thuế: 3300269215
Đại diện: ..................................................... Chức vụ: ..............................................................
BÊN B: ......................................................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
Mã số thuế: ..........................
Điện thoại: .......................... Fax: .................................................................
Đại diện: ............................. Chức vụ: .........................................................
Tài khoản số: .....................................................................................................................
Hai bên đã thống nhất ký Biên bản nghiệm thu từng phần theo Hợp đồng số .../20.../HĐKT ký ngày ... tháng ... năm 20... với nội dung sau:
Điều 1. Bên B đã cung cấp các dịch vụ trong tháng .../20... theo đúng yêu cầu của Bên A với các điều kiện, điều khoản ký kết trong hợp đồng, bao gồm:
+ Cung cấp chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp thành lập mới theo danh sách được gửi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, kèm danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ trong tháng.
+ Đã hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng chữ ký số công cộng.
Điều 2. Giá thanh lý hợp đồng: ... đồng. Bằng chữ: .........................................................
Điều 3. Bên A có trách nhiệm thanh toán chuyển khoản cho bên B số tiền theo Biên bản nghiệm thu từng phần. Thời hạn thanh toán: Bên A chuyển khoản cho bên B trong thời gian 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán từng kèm hóa đơn giá trị gia tăng về dịch vụ đã cung cấp của Bên B. Nếu bên A không thanh toán đúng thời hạn thì Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về lãi suất ngân hàng theo qui định.
Hai bên đã thống nhất ký Biên bản nghiệm thu từng phần, Biên bản hết hiệu lực khi Bên A thanh toán hết số tiền theo Điều 2 nêu trên.
Biên bản nghiệm thu từng phần này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
BIỂU MẪU HỖ TRỢ CHI PHÍ THUÊ KẾ TOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Chi phí thuê kế toán
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Tôi tên là (ghi rõ họ tên):..............................................................................
Số CMND: .............................. ngày cấp: ....................................................
Là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (ghi rõ tên doanh nghiệp): .......................................................................................
.......................................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại doanh nghiệp: .............................................................................
Tôi biết Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và làm Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí thuê kế toán theo quy định.
Tôi cam kết những thông tin kê khai ở trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và trung thực của nội dung đề nghị hỗ trợ trên./.
|
Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm … |
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: <Tổ chức hành nghề kế toán>1.
Thực hiện Quy chế liên thông về hỗ trợ chi phí thuê kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư kính gửi <Tổ chức hành nghề kế toán> danh sách doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh đề nghị hỗ trợ chi phí thuê kế toán.
Stt |
Tên DN đề nghị hỗ trợ |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở chính |
Người đại diện theo pháp luật |
Số điện thoại |
Ngày đăng ký DN lần đầu |
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ |
A |
Doanh nghiệp đang hỗ trợ |
||||||
I |
Quý .../20... |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Quý .../20... |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Doanh nghiệp hỗ trợ mới |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
C |
Tổng cộng số DN được hỗ trợ: |
|
TUQ. GIÁM ĐỐC |
1 Ghi tên của Tổ chức hành nghề kế toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: .../20.../HĐKT)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
- Căn cứ các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20... tại ..................................................................., chúng tôi gồm có:
BÊN A1: ....................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Mã số thuế: .........................
Điện thoại: .......................... Fax: ..........................................................
Đại diện: ............................. Chức vụ: ..................................................
Tài khoản số: ..............................................................................................................
BÊN B2: ....................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Mã số thuế: .........................
Điện thoại: .......................... Fax: ..........................................................
Đại diện: ............................. Chức vụ: ..................................................
Tài khoản số: .........................................................................................................
Sau khi bàn bạc và thống nhất, hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý giao bên B làm dịch vụ khai báo thuế và hỗ trợ nghiệp vụ kế toán cho bên A bao gồm các công việc sau:
1) Kê khai hàng quý:
- Lập và gửi các loại hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan thuế;
- Hướng dẫn viết hoá đơn và hướng dẫn lập các loại chứng từ theo quy định;
- Lập và gửi các loại báo cáo thuế hàng quý theo qui định;
- Hướng dẫn đơn vị lập phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất theo chứng từ gốc của đơn vị;
- Hỗ trợ, hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh và in các loại sổ sách kế toán theo quy định hiện hành;
- Phân loại, sắp xếp và đóng chứng từ cả năm;
- Nộp các loại thuế nếu có;
- Cử người trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cầu;
- Tư vấn những vấn đề liên quan đến quy định về thuế khi đơn vị yêu cầu;
2) Quyết toán năm:
- Lập quyết toán thuế, báo cáo tài chính năm gửi các cơ quan chức năng;
- Đăng ký các loại hồ sơ thuế cho năm mới.
Công việc ở Điều 1 này không bao gồm việc đăng ký BHXH & BHYT, hoàn thuế, thủ tục ngân hàng, giải thể doanh nghiệp (nếu có) và mọi công việc phát sinh ngoài công tác liên quan đến cơ quan thuế.
ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1) Chi phí dịch vụ:
- Phí trọn gói hàng tháng là: 1.000.000 đồng/tháng.
- Tổng giá trị hợp đồng là: 1.000.000 đồng x 24 tháng = 24.000.000 đồng.
- Toàn bộ phí trên đã bao gồm thuế GTGT.
- Trường hợp Bên A chấm dứt hoạt động doanh nghiệp (giải thể) hoặc tạm ngừng kinh doanh trước 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng, tổng giá trị hợp đồng sẽ bị điều chỉnh tương ứng với số tháng Bên A hoạt động.
2) Phương thức và thời hạn thanh toán:
- Phí dịch vụ sẽ được thanh toán theo quý sau khi Bên B hoàn thiện các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng này, trừ những công việc chưa đến hạn.
- Bên B có trách nhiệm làm hồ sơ thanh toán Hợp đồng này với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo Quy chế liên thông giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc hỗ trợ kê khai thuế và kế toán.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
1) Phương thức thực hiện:
- Mọi công việc được thực hiện tại văn phòng bên B.
- Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B các loại hồ sơ, hóa đơn, chứng từ liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh của Bên A trong tháng.
- Bên B có trách nhiệm gửi báo cáo cho Bên A kiểm tra, ký tên trước khi nộp cho các cơ quan chức năng theo quy định, đồng thời gửi lại cho Bên A toàn bộ hồ sơ chứng từ theo thoả thuận tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên bên A lưu giữ, bảo quản.
- Trong quá trình làm việc nếu có thông báo của Cơ quan thuế thì Bên A chuyển ngay cho bên B để Bên B tư vấn Bên A xử lý.
- Trừ trường hợp đặc biệt, mọi tư vấn hoặc trao đổi công việc giữa Bên B với Bên A được thực hiện qua điện thoại.
2) Thời hạn hợp đồng: 24 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN
1) Trách nhiệm của bên A:
- Ngay sau khi ký hợp đồng, cung cấp đầy đủ cho bên B các loại hồ sơ, tài liệu như: bản photo có sao y: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận góp vốn, đăng ký mở tài khoản ngân hàng, các loại hợp đồng thuê, mướn, ….. và các loại giấy tờ liên quan khác nếu có.
- Chậm nhất đến ngày 10 hàng tháng phải cung cấp cho bên B đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ mua hàng, bán hàng, chứng từ giao dịch với ngân hàng, hợp đồng kinh tế và các loại thông tin khác nếu có (bản chính hoặc bản photo).
- Thông báo cho bên B biết trước 10 ngày nếu có những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của đơn vị mình như: Thay đổi giấy phép, thay đổi mặt hàng kinh doanh chính,...
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý của các loại hồ sơ, chứng từ do Bên A cung cấp cũng như mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, lưu giữ, bảo quản và ký đầy đủ vào các loại báo cáo, hồ sơ, chứng từ, … do bên B soạn thảo và gửi cho Bên A.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định.
- Bên A chỉ giao hồ sơ chứng từ cho người có giấy giới thiệu của bên B. Khi giao nhận phải liệt kê hoặc kiểm đếm đầy đủ theo mẫu giao nhận của bên B.
- Bên A tạo điều kiện thuận lợi cho bên B hoàn thành tốt công việc.
2) Trách nhiệm của bên B:
- Dựa trên những tài liệu, hồ sơ, chứng từ, thông tin do Bên A cung cấp, thực hiện đầy đủ và đúng qui định các nội dung trong Điều 1 của Hợp đồng này kể từ ngày Hợp đồng được ký kết cho đến khi chấm dứt.
- Kiểm tra, phát hiện và báo cho Bên A biết những sai sót trong các loại hồ sơ chứng từ để bổ sung, sửa chữa kịp thời. Thường xuyên thông báo và tư vấn cho Bên A những thay đổi liên quan đến việc kê khai, quyết toán thuế.
- Hàng tháng phải thông báo cho Bên A biết những khoản thuế mà Bên A phải nộp cùng với thời gian gửi báo cáo thuế cho Bên A.
- Chịu trách nhiệm bảo mật toàn bộ số liệu về doanh số và các hoạt động kinh doanh của Bên A trong và sau khi thực hiện Hợp đồng.
- Bảo quản hóa đơn chứng từ do Bên A cung cấp trong thời gian thực hiện công việc cho đến khi bàn giao lại cho Bên A.
- Chịu trách nhiệm giải trình với các cơ quan liên quan đến công việc do Bên B thực hiện và bồi thường những sai sót do thao tác nghiệp vụ dẫn đến thiệt hại cho Bên A.
- Khi chấm dứt hợp đồng phải bàn giao đầy đủ với người có trách nhiệm của Bên A.
- Bên B không can thiệp vào nội bộ, không chịu trách nhiệm về những hoạt động kinh doanh cũng như các nội dung, tính pháp lý đã ghi trong hoá đơn, chứng từ của Bên A. Bên B chỉ chịu trách nhiệm về những sai sót do chính Bên B làm và là người trực tiếp giải trình với các cơ quan liên quan.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Trong trường hợp khó khăn sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp nếu không giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa ra Tòa án theo thẩm quyền.
Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì trước khi chấm dứt phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 01 tháng, sau đó thực hiện thanh lý hợp đồng.
Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO |
Mẫu 2.3.2: Danh sách doanh nghiệp đã ký hợp đồng thuê kế toán (cập nhật theo tuần) |
<TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN>1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện Quy chế liên thông về hỗ trợ chi phí thuê kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh, <Tổ chức hành nghề kế toán>2 kính gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư danh sách doanh nghiệp đã ký hợp đồng thuê kế toán được cập nhật theo tuần theo danh sách đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư3.
Stt |
Tên DN đề nghị hỗ trợ |
Mã số doanh nghiệp |
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ |
Ngày ký hợp đồng thuê kế toán4 |
Ký tên (người đại diện pháp luật của DN) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
1,2 Ghi tên của Tổ chức hành nghề kế toán
3 Trường hợp doanh nghiệp không được hỗ trợ theo danh sách đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư thì <Tổ chức hành nghề kế toán> nêu lý do cụ thể.
4 Hợp đồng ký giữa doanh nghiệp được hỗ trợ với Tổ chức hành nghề kế toán
Mẫu 2.4: Danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chữ ký số quý .../20... |
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thực hiện Quy chế liên thông về hỗ trợ chi phí thuê kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư kính gửi Cục Thuế tỉnh danh sách doanh nghiệp đã ký hợp đồng thuê kế toán quý .../20...
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP
ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ KẾ TOÁN QUÝ .../20...
Stt |
Tên DN đề nghị hỗ trợ |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở chính |
Người đại diện theo pháp luật |
Số điện thoại |
Ngày đăng ký DN lần đầu |
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ |
Ngày ký hợp đồng thuê kế toán1 |
A |
Doanh nghiệp đang hỗ trợ |
|||||||
I |
Quý .../20... |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Quý .../20... |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Doanh nghiệp hỗ trợ mới |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TUQ. GIÁM ĐỐC |
1 Hợp đồng ký giữa doanh nghiệp được hỗ trợ với Tổ chức hành nghề kế toán
Mẫu 2.5: Danh sách doanh nghiệp đã kê khai thuế điện tử quý .../20... |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện Quy chế liên thông về hỗ trợ chi phí thuê kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh, Cục Thuế tỉnh kính gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư danh sách doanh nghiệp đã thực hiện kê khai thuế điện tử quý .../20... theo quy định tại Hệ thống Thuế điện tử (theo danh sách đã gửi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư).
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP KÊ KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ QUÝ .../20...
Stt |
Tên DN đề nghị hỗ trợ |
Mã số doanh nghiệp |
Ngày đăng ký DN lần đầu |
Ngày ký hợp đồng thuê kế toán1 |
Xác nhận kê khai thuế điện tử |
|
Có |
Không |
|||||
A |
Doanh nghiệp đang hỗ trợ |
|||||
I |
Quý .../20... |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
II |
Quý .../20... |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
B |
Doanh nghiệp hỗ trợ mới |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
TUQ. CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 2.6.1: Giấy đề nghị thanh toán chi phí hỗ trợ thuê kế toán quý .../20... |
<TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN>1 |
Mẫu số C37- HD |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày ... tháng ... năm 20...
Số:..............
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Họ và tên người đề nghị thanh toán:
- Tên của Tổ chức hành nghề kế toán: ...............................................................................
............................................................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Mã số thuế: .........................
- Điện thoại: .......................... Fax: .....................................................................
- Đại diện: ............................. Chức vụ: ..............................................................
- Tài khoản số: ...................................................................................................................
Nội dung thanh toán: Thanh toán chi phí hỗ trợ thuê kế toán quý .../20...
Số tiền: ... đồng. Viết bằng chữ: ........................................................................................
Kèm theo:
- Danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ;
- Biên bản nghiệm thu từng phần;
- Hóa đơn VAT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
1,2 Ghi tên của Tổ chức hành nghề kế toán
Mẫu 2.6.2: Danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chi phí thuê kế toán quý .../20... |
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NHẬN HỖ TRỢ
CHI PHÍ THUÊ KẾ TOÁN QUÝ .../20...
Stt |
Tên DN đề nghị hỗ trợ |
Mã số doanh nghiệp |
Ngày đăng ký DN lần đầu |
Ngày DN nhận hỗ trợ |
Xác nhận kê khai thuế điện tử |
|
Có |
Không |
|||||
A |
Doanh nghiệp đang hỗ trợ |
|||||
I |
Quý .../20... |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
II |
Quý .../20... |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
B |
Doanh nghiệp hỗ trợ mới |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
C |
Tổng cộng số DN được hỗ trợ: |
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU TỪNG PHẦN
(Hỗ trợ chi phí thuê kế toán tháng .../20...)
Hôm nay ngày ... tháng ... năm 20..., tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng tôi gồm có:
BÊN A: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ: 07 Đường Tôn Đức Thắng, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 054.3821264
Mã số thuế: 3300269215
Đại diện: ..................................................... Chức vụ: ..........................................................
BÊN B: ................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Mã số thuế: .........................
Điện thoại: .......................... Fax: .......................................................................
Đại diện: ............................. Chức vụ: ................................................................
Tài khoản số: ........................................................................................................................
Hai bên đã thống nhất ký Biên bản nghiệm thu từng phần theo Hợp đồng số .../20.../HĐKT ký ngày ... tháng ... năm 20... với nội dung sau:
Điều 1. Bên B đã cung cấp các dịch vụ trong tháng .../20... theo đúng yêu cầu của Bên A với các điều kiện, điều khoản ký kết trong hợp đồng, bao gồm:
+ Ký hợp đồng với doanh nghiệp về dịch vụ thuê kế toán (theo danh sách được gửi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư);
+ Thực hiện công việc kế toán và kê khai thuế cho doanh nghiệp theo ký kết tại hợp đồng và phù hợp quy định của pháp luật về thuế và kế toán;
+ Lập danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ trong quý.
Điều 2. Giá thanh lý hợp đồng: ... đồng. Bằng chữ: .........................................................
Điều 3. Bên A có trách nhiệm thanh toán chuyển khoản cho bên B số tiền theo Biên bản nghiệm thu từng phần. Thời hạn thanh toán: Bên A chuyển khoản cho bên B trong thời gian 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán từng phần kèm hóa đơn giá trị gia tăng về dịch vụ đã cung cấp của Bên B. Nếu bên A không thanh toán đúng thời hạn thì Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về lãi suất ngân hàng theo qui định.
Hai bên đã thống nhất ký Biên bản nghiệm thu từng phần, Biên bản hết hiệu lực khi Bên A thanh toán hết số tiền theo Điều 2 nêu trên.
Biên bản nghiệm thu từng phần này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/12/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về trình tự thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý cáp thông tin treo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 30/10/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ hoạt động thu gom, xử lý chất thải; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/09/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng hồ Thác Bà Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/09/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/09/2020 | Cập nhật: 17/09/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, xây dựng, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp đường dây, cáp viễn thông đi nổi trên cột treo cáp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/09/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/09/2020 | Cập nhật: 24/10/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 27/08/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ban hành Quy chế về phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 15/09/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản khác có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 8, Khoản 10 Điều 2, Điều 5 quy định về quy hoạch chăn nuôi, cơ sở giết mổ, gia súc gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ và số lượng cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho các hoạt động khuyến công Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 29/08/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 20/10/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng chống thiên tai thành phố Hải Phòng theo Quyết định 1664/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại Sở Tài chính Hưng Yên Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Đối thoại trong giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 25/09/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND bãi bỏ 02 Quyết định của Ủy ban nhân dân về lĩnh vực Công Thương Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định mức bồi dưỡng lực lượng tham gia công tác bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Danh mục cây xanh trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 01/09/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Quyết định 46/2019/QĐ-UBND Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ giá vườn cây cao su của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Tổng Công ty cao su khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, quản lý, vận hành, cung cấp, xử lý thông tin và duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi chủng loại máy móc, thiết bị và số lượng tối đa của các Phụ lục tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp về quản lý làng nghề, ngành nghề nông thôn và công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 44/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về việc ban hành Bộ đơn giá Điều tra, đánh giá đất đai Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngành xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2018/QĐ-UBND Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về bổ sung hàng hóa thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về định mức, điều kiện hỗ trợ lãi suất vay vốn ban đầu và thực hiện chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 21/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng; nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 3) Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 115/NQ-HĐND và phê duyệt điều chỉnh tại Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi, nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước do địa phương quản lý Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 24/12/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ vay vốn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục thể thao do địa phương quản lý kèm theo Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2024 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; Phân cấp thẩm quyền phê duyệt đề án cho thuê quyền khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019