Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 17/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 25/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định này quy định giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Thực hiện Văn bản số 82/HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau:
1. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp;
c) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
4. Xác định số tiền phải nộp đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai.
2. Cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; thường xuyên theo dõi, điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về biến động của giá đất trên thị trường hoặc một số vấn đề mới phát sinh để xây dựng phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Xử lý đối với một số trường hợp cụ thể:
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được xác định theo Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định).
b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính về đất đai trong năm 2020 nhưng chưa xác định, chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đạ Huoai; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Đất trồng cây hàng năm
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Mađaguôi |
65 |
52 |
33 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
2 |
Thị trấn ĐạMri |
65 |
52 |
33 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Xã Mađaguôi |
48 |
38 |
24 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
4 |
Xã Đạ Oai |
48 |
38 |
24 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
5 |
Xã Đạ Tồn |
48 |
38 |
24 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
6 |
Xã Đạ M’ri |
65 |
52 |
33 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Xã Hà Lâm |
65 |
52 |
33 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Xã ĐạP'Loa |
53 |
42 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Xã Đoàn Kết |
53 |
42 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10 |
Xã Phước Lộc |
53 |
42 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2. Đất trồng cây lâu năm
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Mađaguôi |
65 |
52 |
33 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
2 |
Thị trấn ĐạMri |
65 |
52 |
33 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
3 |
Xã Mađaguôi |
48 |
38 |
24 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
4 |
Xã Đạ Oai |
48 |
38 |
24 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
5 |
Xã Đạ Tồn |
48 |
38 |
24 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
6 |
Xã Đạ M’ri |
65 |
52 |
33 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
7 |
Xã Hà Lâm |
65 |
52 |
33 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
8 |
Xã ĐạP'Loa |
53 |
42 |
27 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
9 |
Xã Đoàn Kết |
53 |
42 |
27 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
10 |
Xã Phước Lộc |
53 |
42 |
27 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Mađaguôi |
54 |
43 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Thị trấn ĐạMri |
54 |
43 |
27 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
3 |
Xã Mađaguôi |
48 |
38 |
24 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
4 |
Xã Đạ Oai |
48 |
38 |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Xã Đạ Tồn |
48 |
38 |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Xã Đạ M’ri |
54 |
43 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Xã Hà Lâm |
54 |
43 |
27 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
8 |
Xã ĐạP'Loa |
53 |
42 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Xã Đoàn Kết |
53 |
42 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10 |
Xã Phước Lộc |
53 |
42 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4. Đất nông nghiệp khác
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Mađaguôi |
65 |
52 |
33 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Thị trấn ĐạMri |
65 |
52 |
33 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Xã Mađaguôi |
48 |
38 |
24 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
4 |
Xã Đạ Oai |
48 |
38 |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Xã Đạ Tồn |
48 |
38 |
24 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Xã Đạ M’ri |
65 |
52 |
33 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Xã Hà Lâm |
65 |
52 |
33 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Xã ĐạP'Loa |
53 |
42 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Xã Đoàn Kết |
53 |
42 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10 |
Xã Phước Lộc |
53 |
42 |
27 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn và khu dân cư nông thôn:
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng quy định cùng vị trí, cùng địa bàn của đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác (theo bảng hệ số tại Điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên).
6. Đất rừng sản xuất
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Mađaguôi |
30 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Thị trấn ĐạMri |
30 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Xã Mađaguôi |
30 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
Xã Đạ Oai |
30 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Xã Đạ Tồn |
30 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Xã Đạ M’ri |
30 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Xã Hà Lâm |
30 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Xã ĐạP'Loa |
30 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Xã Đoàn Kết |
30 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10 |
Xã Phước Lộc |
30 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0 lần.
Số TT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số (lần) |
1 |
XÃ MAĐAGUÔI |
|
|
1.1 |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Tỉnh lộ 721 từ cầu 1 thửa 18,19(13) đến kênh N2 thửa 1620,1794(8) |
1.680 |
1,10 |
2 |
Tỉnh lộ 721 từ kênh N2 thửa 1645,1178(8) đến Cống nhà ông Lê thửa 847,1567(8) |
1.720 |
1,10 |
3 |
Tỉnh lộ 721 từ cống nhà ông Lê thửa 1615(8), 1185(7) đến cầu 2 thửa 1145,1232(7) |
1.100 |
1,10 |
1.2 |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Tỉnh lộ 721 từ Cầu 2 thửa 1144,1225(7) đến giáp ranh xã Đạ Oai |
340 |
1,10 |
2 |
Từ Tỉnh lộ 721 thửa 1142,1702(8) đến cống dâng thuỷ lợi thửa 1166,1420(8) |
750 |
1,10 |
3 |
Từ Cống dâng thuỷ lợi thửa 44,419(12) đến ngã ba đường thôn 6 thửa 115,947(12) |
710 |
1,10 |
4 |
Từ ngã 3 Đường thôn 6 thửa 145,944(12) đến trường cấp 2 thửa 194(12) |
310 |
1,10 |
5 |
Từ ngã ba ĐT 721 đi Đạ Tồn thửa 1347,1348(8) đến hết nghĩa trang thôn 2 thửa 90,91(4) |
440 |
1,10 |
6 |
Từ nghĩa trang thôn 2 thửa 264,265(4) đến giáp ranh Đạ Tồn |
250 |
1,10 |
7 |
Đường từ cầu Thôn 7 thửa 255,277(13) đến kênh N1 thửa 944,947(12) |
500 |
1,10 |
8 |
Từ kênh N1 thửa 115,145(12) đến hết thôn 3 thửa 7,8(17) |
390 |
1,10 |
9 |
Đường nhựa thôn 5 từ thửa 973,1313(7) đến hết thửa 2,5(3) |
250 |
1,10 |
10 |
Đường bê tông thôn 1 từ thửa 1411,1412(8) đến hết thửa 5,494(12) |
200 |
1,10 |
11 |
Đường bê tông thôn 2 từ thửa 973(7), 1338(8) đến hết thửa 14,16(8) |
190 |
1,10 |
12 |
Đường bê tông vào bãi rác từ thửa 90,92(9) đến thửa 150,113(6) |
130 |
1,10 |
13 |
Đoạn từ ĐT 721 thửa 1764(8) đến giáp ranh đường Điện Biên Phủ, thị trấn Mađaguôi |
800 |
1,10 |
14 |
Đường Diên Thái từ thửa 49, 92(29) đến hết thửa 1, 2(28) |
120 |
1,10 |
1.3 |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đường xe 3-4 bánh ra vào được |
130 |
1,10 |
2 |
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được |
110 |
1,10 |
2 |
XÃ ĐẠ OAI |
|
|
2.1 |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Tỉnh lộ 721 từ giáp ranh xã Mađaguôi đến cây số 8 thửa 890, 911(208d) |
335 |
1,10 |
2 |
Tỉnh lộ 721 từ cây số 8 thửa 743, 912(208d) đến cây số 9 thửa 348, 386(208a) |
420 |
1,10 |
3 |
Từ cây số 9 thửa 347, 357(208a) đến cầu Đạ Oai thửa 27, 28(204c) |
490 |
1,10 |
4 |
Từ cầu Đạ Oai thửa 150, 151(204a) đến giáp ranh Đạ Tẻh |
310 |
1,10 |
2.2 |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đường vào thôn 2 từ TL 721 thửa 134a,207(204c) vào đến cống nhà ông Phương thửa 141,144(204d) |
200 |
1,10 |
2 |
Đường thôn 2 từ cống nhà ông Phương thửa 140,142(204d) vào đến cầu treo thửa 241,242 (1) |
140 |
1,10 |
3 |
Đường thôn 1 từ tỉnh lộ 721 thửa 59,174(204a) vào đến cầu Đạ Sọ thửa 202(204b) |
240 |
1,10 |
4 |
Từ cầu Đa Sọ thửa 203,204(204b) vào đến đồi đá trắng thửa 22(241c), 98(241a) |
200 |
1,10 |
5 |
Đường từ TL 721 thửa 226,345(208a) đi Nam Cát Tiên - Tân Phú - Đồng Nai thửa 17,18(287d) |
240 |
1,10 |
6 |
Đường vào trạm bom thủy lợi Đạ Gùi từ thửa 234(208a) đến hết thửa 168(208a) |
140 |
1,10 |
7 |
Đường vào khu tái định cư cụm công nghiệp Đạ Oai từ thửa 108,119(289a) đến hết thửa 170,171(312b) |
210 |
1,10 |
8 |
Đường từ tỉnh lộ 721 thửa 455,941(208d) đi Phú An-Tân Phú-Đồng Nai thửa 815,856(208c) |
240 |
1,10 |
9 |
Đường thôn 7 từ tỉnh lộ 721 thửa 101,136(289a) vào đến ranh giới xã Đạ Tồn |
170 |
1,10 |
10 |
Đường bê tông thôn 4 |
170 |
1,10 |
11 |
Đường bê tông Bình Thạnh thôn 3 từ thửa 146, 197(204c) đến hết thửa 56, 103(204c) |
170 |
1,10 |
12 |
Đường bê tông vào nhà ông Luyện từ thửa 742(208d) đến hết thửa 888(208d) |
170 |
1,10 |
13 |
Đường bê tông xóm 12 hộ từ thửa 265,269(208a) đến hết thửa 9,12(287b) |
180 |
1,10 |
14 |
Đường bê tông Bình Dương thôn 3 từ thửa 55, 116(204c) đến hết thửa 125, 140(204d) |
170 |
1,10 |
15 |
Đường bê tông đồi Phim thôn 6 từ thửa 595, 598(208d) đến hết thửa 309, 345(208d) |
170 |
1,10 |
16 |
Đường bê tông vào nghĩa trang thôn 4 từ thửa 168, 171b(208a) đến hết thửa 97, 98(208a) |
140 |
1,10 |
2.3 |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đường xe 3-4 bánh ra vào được |
120 |
1,10 |
2 |
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được |
105 |
1,10 |
3 |
XÃ ĐẠ TỒN |
|
|
3.1 |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Đường nhựa thôn 2 từ giáp xã Mađaguôi đến hết thửa 180,179(7); 243,297(3) |
350 |
1,10 |
2 |
Đường từ trường cấp I thửa 392,384(17) vào đến hết trạm y tế thửa 4(17), 464(7) |
300 |
1,10 |
3.2 |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đường từ trạm y tế thửa 5,464(17) đến nhà ông Minh thửa 8(17), 613(7) |
280 |
1,10 |
2 |
Đường nhựa thôn 1 từ thửa 140,181(7) đến hết thửa 27, 28(10) |
320 |
1,10 |
3 |
Đường từ cầu treo thửa 97(3) đi dốc Kiến thửa 103, 105(5) |
240 |
1,10 |
4 |
Đường nhựa từ cầu Treo thửa 74,93(3) đi suối Đạ Tràng thửa 36, 59(2) |
190 |
1,10 |
5 |
Đường bê tông số 10 thôn 3 từ thửa 15,39(4) đến hết thửa 4(4), 51(3) |
190 |
1,10 |
6 |
Đường đất từ thửa 27,28(10) giáp thị trấn Mađaguôi đến hết thửa 81,82(12) |
130 |
1,10 |
7 |
Đường đất từ thửa 36, 59 (2) giáp xã Đạ Oai đến hết thửa 45, 46(1) |
130 |
1,10 |
3.3 |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đường xe 3-4 bánh ra vào được |
130 |
1,10 |
2 |
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được |
115 |
1,10 |
4 |
XÃ ĐẠ M'RI |
|
|
4.1 |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Từ cầu suối xã Đạ M’ri thửa 227, 228(8) đến hết trường cấp 1 và hết trường mầm non Hoàng Anh thửa 57, 58, 98, 389(8) |
720 |
1,10 |
2 |
Từ trường mầm non Hoàng Anh thửa 97,147(8) đến cầu thôn 2 thửa 155,156(8) |
700 |
1,10 |
3 |
Từ cầu thôn 2 thửa 91, 376(8) đến hết ngã ba đi thôn 1 thửa 24, 32(9) |
680 |
1,10 |
4.2 |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Từ ngã ba đi thôn 1 thửa 20, 31(9) đến cầu thôn 1 thửa 18(10), 39(3) |
650 |
1,10 |
2 |
Từ cầu thôn 1 thửa 34(3), 17(10) đến giáp ranh xã Hà Lâm |
575 |
1,10 |
3 |
Các đoạn đường nhựa còn lại |
570 |
1,10 |
4 |
Đường bê tông thôn 1 từ thửa 63, 99(3) đến hết thửa 13, 18(3) |
360 |
1,10 |
5 |
Đường bê tông thôn 2 từ thửa 159, 377(8) đến hết thửa 184, 196(8) |
400 |
1,10 |
6 |
Đường bê tông thôn 3 |
380 |
1,10 |
4.3 |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đường xe 3-4 bánh ra vào được |
300 |
1,10 |
2 |
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được |
200 |
1,10 |
5 |
XÃ HÀ LÂM |
|
|
5.1 |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Đoạn từ ranh giới thị trấn Mađaguôi đến cầu Đắc Lơ thửa 110,118(3) |
1.550 |
1,10 |
2 |
Đoạn từ cầu Đắc Lơ thửa 109, 201, 202(3) đến cầu Đại Quay thửa 85, 190(10) |
1.980 |
1,10 |
3 |
Đoạn từ cầu Đại Quay thửa 1, 53(12) đến đường vào UBND xã cũ thửa 50, 301(14) |
1.980 |
1,10 |
4 |
Đoạn từ đường vào UBND xã cũ thửa 48, 320(14) đến giáp ranh thị trấn Đạ M’ri |
2.920 |
1,10 |
5 |
Đường Đông Anh từ thửa 38,39(14) vào đến 200m |
1.150 |
1,10 |
5.2 |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đường từ Quốc lộ 20 thửa 163(14), 123(15) đến cầu Ba vì thửa 30, 312(14) |
1.150 |
1,10 |
2 |
Từ cầu Ba Vì thửa 66(40), 150(41)đến ngã 3 Đạ M’ri, Phước Lộc thửa 74(40), 176(41) |
750 |
1,10 |
3 |
Từ ngã 3 Đạ M’ri Phước Lộc thửa 115(4), 176(41) đến giáp ranh xã Đạ M’ri, xã Phước Lộc |
650 |
1,10 |
4 |
Đường vào UBND xã cũ thửa 4,5(14) đến ngã 3 đập tràn thửa 130,131(14) |
450 |
1,10 |
5 |
Từ QL20 thửa 2, 7(13) qua cụm công nghiệp Hà Lâm đến đường đi xã Phước Lộc thửa 45, 77(40) |
585 |
1,10 |
6 |
Quốc lộ 20 thửa 22, 45(3) vào cầu treo thôn 1 thửa 18, 19(3) |
380 |
1,10 |
7 |
Từ cầu treo thôn 1 thửa 6, 7(3) đi hết đường nhựa |
280 |
1,10 |
8 |
Đường Văn Đức từ thửa 37, 281(12) vào đến hết đường nhựa |
|
|
8.1 |
Đường Văn Đức từ thửa 37, 281(12) vào đến ngã ba đường vào vườn chùa thửa 238, 121 (12) |
450 |
1,10 |
8.2 |
Đường Văn Đức từ Ngã ba đường vào vườn chùa thửa 119, 120 (12) đến giáp đường Đông Anh thửa 68, 73 (16) |
300 |
1,10 |
9 |
Đường vào nhà máy giấy từ thửa 42, 207(10) vào đến hết đường nhựa |
380 |
1,10 |
10 |
Đường số 3 thôn 1 từ thửa 145 (3), 82 (7) vào đến hết đường bê tông |
290 |
1,10 |
11 |
Đường số 4 thôn 1 từ thửa 71, 72 (7) vào đến hết đường bê tông |
290 |
1,10 |
12 |
Đường số 5 thôn 1 từ thửa 64, 65 (7) vào đến hết đường bê tông |
290 |
1,10 |
13 |
Đường số 10 thôn 2 từ thửa số 189 (12), 55 (13) vào đến hết đường bê tông |
290 |
1,10 |
14 |
Đường số 12 thôn 3 từ thửa 130, 131 (15) vào đến hết đường bê tông |
290 |
1,10 |
15 |
Các đường bê tông |
230 |
1,10 |
5.3 |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đường xe 3-4 bánh ra vào được |
195 |
1,10 |
2 |
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được |
140 |
1,10 |
6 |
XÃ ĐẠ PLOA |
|
|
6.1 |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Từ cầu số 1 thửa 11, 13(3) đến cầu số 2 thửa 37, 46(7) |
400 |
1,10 |
2 |
Từ cầu số 2 thửa 213, 218(7) đến cầu số 3 thửa 151, 194(7) |
350 |
1,10 |
3 |
Từ cầu số 3 thửa 4, 27(13) đến cầu số 4 thửa 223, 224(13) |
480 |
1,10 |
6.2 |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đường thôn 2 từ thửa 37,187(7) đến hết thửa 1,3(1) |
195 |
1,10 |
2 |
Đường thôn 3 từ thửa 4,5(13) đến hết thửa 11, 19(13) |
150 |
1,10 |
3 |
Đường thôn 4 từ thửa 172, 177(13) đến hết thửa 1, 2(14) |
160 |
1,10 |
4 |
Đường thôn 5 từ thửa 142,144(8) đến hết thửa 18(15) |
160 |
1,10 |
5 |
Đường từ thôn 1 thửa 78,339(8) đến cầu treo đi thôn 5 thửa 111,112(8) |
190 |
1,10 |
6 |
Các đường bê tông |
150 |
1,10 |
6.3 |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đường xe 3-4 bánh ra vào được |
120 |
1,10 |
2 |
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được |
100 |
1,10 |
7 |
XÃ ĐOÀN KẾT |
|
|
7.1 |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Đoạn từ cầu số 4 thửa 1,4(3) đến cầu số 5 thửa 73,86(3) |
600 |
1,10 |
2 |
Đoạn từ cầu số 5 thửa 82,106(3) đến đỉnh dốc Ông Kia thửa 112,116(3) |
500 |
1,10 |
3 |
Đoạn từ đỉnh dốc Ông Kia thửa 115,121(3) đến cầu số 6 thửa 25,26(9) |
|
|
3.1 |
Đoạn từ thửa 35(5)đến đỉnh dốc Ông Kia |
900 |
1,10 |
3.2 |
Đoạn từ cầu số 6 đến giáp thửa 42(5) |
750 |
1,10 |
4 |
Đoạn từ cầu số 6 thửa 44,45(9) đến giáp Tánh Linh |
600 |
1,10 |
5 |
Đoạn cầu treo thửa 14,15(3) đến giáp tỉnh lộ thửa 72,74(3) |
500 |
1,10 |
7.2 |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đường vào thôn 2 từ thửa 23,24(10) đến hết thửa 1,22(23); 1,2(13) |
|
|
1.1 |
Đường thôn 2 thửa 23,24(10) đến thửa số 28(7);2(12) |
340 |
1,10 |
1.2 |
Đường vào thôn 2 từ thửa 8,9(12); 49,50(22) đến hết thửa 1,22(23); 1,2(13) |
310 |
1,10 |
2 |
Đường thôn 3 đi Đá Bàn từ thửa 64(2), 73(5) đến hết thửa 17,55(14) |
320 |
1,10 |
3 |
Đường thôn 3 thửa 35,42(5) đi thôn 2 thửa 22,24(7) |
320 |
1,10 |
4 |
Đường thôn 1 thửa 44,106(9) đi thôn 2 thửa 7,56(11) |
300 |
1,10 |
5 |
Đường thôn 4 đi Đá bàn từ thửa 29(3), đến hết thửa 22(15) |
300 |
1,10 |
6 |
Đường thôn 4 đi Đá bàn từ thửa 21(15), đến hết thửa 17,55(14) |
220 |
1,10 |
7.3 |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đường xe 3-4 bánh ra vào được |
220 |
1,10 |
2 |
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được |
190 |
1,10 |
8 |
XÃ PHƯỚC LỘC |
|
|
8.1 |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Từ ranh giới Hà Lâm đến giáp Cống Hộp thôn Phước Dũng thửa 43,47(42) |
430 |
1,10 |
2 |
Từ Cống Hộp thôn Phước Dũng thửa 48,55(42) đến giáp suối nghĩa địa thửa 5,8(40) |
480 |
1,10 |
3 |
Từ suối nghĩa địa thửa 122,133(40) đến hết đường nhựa |
400 |
1,10 |
8.2 |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đoạn đường nhựa đến suối Heo từ thửa 22,32(34) đến hết thửa 4(11) |
390 |
1,10 |
2 |
Đường nội bộ khu trung tâm cụm xã từ thửa 83,121(40) đến hết thửa 4,28(40) |
390 |
1,10 |
3 |
Đường bê tông số 11 thôn Phước An từ thửa 6,32(34) đến hết thửa 30,44(35) |
280 |
1,10 |
4 |
Đường bê tông số 6 khu sình mây từ thửa 23,37(39) đến hết thửa 84,87(49) |
240 |
1,10 |
5 |
Đường bê tông số 19 từ thửa 284(34) đến hết thửa 293(34) |
200 |
1,10 |
8.3 |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đường xe 3-4 bánh ra vào được |
220 |
1,10 |
2 |
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được |
160 |
1,10 |
Số TT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số (lần) |
I |
THỊ TRẤN MAĐAGUÔI |
|
|
1 |
Đường Hùng Vương đoạn từ giáp ranh Đồng Nai thửa 114, 148 (338c) đến cầu Trắng thửa 229, 424 (44) |
2.250 |
1,10 |
2 |
Đường Hùng Vương đoạn từ cầu Trắng thửa 198, 212(44) đến giáp trung tâm văn hoá thửa 79,157(41) |
3.650 |
1,10 |
3 |
Đường Hùng Vương đoạn từ trung tâm văn hoá thửa 117(41), 498(37) đến cống gần UBND thị trấn thửa 193, 414(36) |
4.780 |
1,10 |
4 |
Đường Hùng Vương đoạn từ cống UBND thị trấn thửa 194, 247(37) đến cống trạm biến thế thửa 16(315c), 17(35) |
2.890 |
1,10 |
5 |
Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm biến thế thửa 4(35), 19(315c) đến km 84 thửa 69(268c) |
|
|
5.1 |
Đường Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm biến thế thửa 4(35), 19(315c) đến cống trạm dừng chân Suối Hồng thửa 37(315b), 6(34) |
1.685 |
1,10 |
5.2 |
Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm dừng chân Suối Hồng thửa 39 (315b); 10, 47 (34) đến km 84 thửa 69(268c) |
1.050 |
1,10 |
6 |
Quốc lộ 20 đoạn từ km 84 thửa 81(268c) đến ranh giới Hà Lâm |
1.750 |
1,10 |
7 |
Đường Trần Phú đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 385, 406(37) đến giáp đường Nguyễn Trãi |
3.550 |
1,10 |
8 |
Đường Trần Phú đoạn từ Nguyễn Trãi thửa 380, 434(37) đến ranh giới xã Mađaguôi |
2.450 |
1,10 |
9 |
Đường Trương Định đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Tri Phương |
6.230 |
1,10 |
10 |
Đường Trương Định đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến giáp đường Phan Bội Châu |
3.950 |
1,10 |
11 |
Đường Hai Bà Trưng đoạn từ giáp Hùng Vương đến giáp Nguyễn Tri Phương |
6.120 |
1,10 |
12 |
Đường Hai Bà Trưng đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Phan Bội Châu |
4.150 |
1,10 |
13 |
Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ giáp Nguyễn Khuyến đến giáp Hai Bà Trưng |
2.130 |
1,10 |
14 |
Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ Hai Bà Trưng thửa 136(41) đến đường số 5 (Quy hoạch chợ mới) thửa 476, 482(37) |
3.650 |
1,10 |
15 |
Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ đường số 5 (QH chợ mới) thửa 481, 486(37) đến Bùi Thị Xuân thửa 341(36) |
2.250 |
1,10 |
16 |
Đường Phan Bội Châu từ thửa 93(41) đến hết thửa 107(41) |
3.680 |
1,10 |
17 |
Đường Lý Tự Trọng từ thửa 468(37) đến hết thửa 107(41) |
4.600 |
1,10 |
18 |
Đường số 5 (quy hoạch chợ mới) từ thửa 479(37) đến hết thửa 60(41) |
2.400 |
1,10 |
19 |
Đường từ Quốc lộ 20 thửa 129,136(338c) đến cầu tổ dân phố 12 thửa 50(362b) |
850 |
1,10 |
20 |
Từ cầu tổ dân phố 12 thửa 90, 100(362b) đến hết đường nhựa |
685 |
1,10 |
21 |
Đường Lê Hồng Phong từ thửa 90, 122(44) đến hết thửa 738,919(314c) |
1.500 |
1,10 |
22 |
Đường 30 tháng 4 từ thửa 192, 231(44) đến hết thửa 97(315c) |
|
|
22.1 |
Đường 30 tháng 4 từ đường Nguyễn Thái Học thửa 97(315c) đến đường đất ra đường số 7 chợ thửa 743(314d) |
940 |
1,10 |
22.2 |
Đường 30 tháng 4 từ đường đất ra đường số 7 chợ thửa 744, 753(314d) đến đường Hùng Vương thửa 192, 231(44) |
825 |
1,10 |
23 |
Đường Điện Biên Phủ từ giáp xã Mađaguôi đến hết thửa 410,421(315a) |
|
|
23.1 |
Đường Điện Biên Phủ từ giáp đường Hùng Vương đến đường Phạm Ngọc Thạch thửa 99 (314b) |
1.150 |
1,10 |
23.2 |
Đường Điện Biên Phủ từ giáp xã Mađaguôi đến đường Phạm Ngọc Thạch thửa 104a (314b) |
950 |
1,10 |
24 |
Đường Phan Chu Trinh từ thửa 184,199(40) đến hết thửa 520,531(314c) |
1.500 |
1,10 |
25 |
Đường Nguyễn Du từ thửa 111, 120(40) đến hết thửa 22, 28(39) |
1.950 |
1,10 |
26 |
Đường Lê Lai từ thửa 154, 256(41) đến hết thửa 257(41) |
1.950 |
1,10 |
27 |
Đường Phùng Hưng từ thửa 154, 155(41) đến hết thửa 258, 283(41) |
1.880 |
1,10 |
28 |
Đường giữa trung tâm văn hóa và phòng giáo dục từ thửa 114, 157(41) đến hết thửa 229(41) |
1.880 |
1,10 |
29 |
Đường Trần Hưng Đạo từ thửa 217(37), 254(36) đến hết thửa 23, 30(30) |
2.950 |
1,10 |
30 |
Đường Bùi Thị Xuân từ thửa 264, 414(36) đến hết thửa 175, 185(315c) |
1.200 |
1,10 |
31 |
Đường Nguyễn Thái Học từ thửa 61,84(35) đến hết thửa 173, 175(315c) |
1.355 |
1,10 |
32 |
Đường từ QL 20 thửa 55, 56(33) vào hồ thủy lợi ĐạLiông thửa 306,309(315a) |
800 |
1,10 |
33 |
Đường Nguyễn Trãi đoạn từ giáp Trần Phú thửa 48(37), 380(38) đến Phạm Ngọc Thạch thửa 419(314a) |
1.550 |
1,10 |
34 |
Đường Nguyễn Trãi đoạn từ Phạm Ngọc Thạch thửa 419(314a) đến Điện Biên Phủ thửa 217, 218(314a) |
1.250 |
1,10 |
35 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai từ thửa 1051, 1533(314c) đến hết thửa 11(39) |
1.250 |
1,10 |
36 |
Đường Võ Thị Sáu đoạn từ giáp Trần Phú thửa 259, 289(38) đến cầu tổ dân phố 6 thửa 20, 23(29) |
1.250 |
1,10 |
37 |
Đường Võ Thị Sáu đoạn từ cầu tổ dân phố 6 thửa 491(314a) đến Nguyễn Trãi thửa 385(314a) |
1.150 |
1,10 |
38 |
Đường Nguyễn Huệ từ thửa 30,115(30) đến giáp đường Điện Biên Phủ |
1.520 |
1,10 |
39 |
Đường Nguyễn Đức Cảnh từ thửa 20, 123(338a) đến hết thửa 239, 245(338a) |
700 |
1,10 |
40 |
Đường Phạm Ngọc Thạch đoạn từ giáp Nguyễn Trãi thửa 419(314a) đến Trần Hưng Đạo thửa 23,30(30) |
1.500 |
1,10 |
41 |
Đường Phạm Ngọc Thạch đoạn từ Trần Hưng Đạo thửa 23, 30(30) đến Điện Biên Phủ thửa 94, 101a(314b) |
1.225 |
1,10 |
42 |
Đường Trần Bình Trọng từ thửa 204, 377(40) đến hết thửa 623(314c) |
1.550 |
1,10 |
43 |
Đường Ngô Gia Tự đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 497,506(338a) vào đến 150m |
700 |
1,10 |
44 |
Đường Nguyễn Khuyến từ thửa 4(44) đến hết thửa 104(44) |
800 |
1,10 |
45 |
Đường Ngô Quyền đoạn từ giáp Hùng Vương đến Nguyễn Tri Phương |
975 |
1,10 |
46 |
Đường Ngô Quyền đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến 30 tháng 4 thửa 11(338b), 973(314d) |
770 |
1,10 |
47 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 116,135(36) vào đến 150m |
950 |
1,10 |
48 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ trên 150m đến hết đường bê tông |
750 |
1,10 |
49 |
Đường Phạm Ngũ Lão từ thửa 270,271(37) đến hết thửa 79(41), 498(37) |
1.350 |
1,10 |
50 |
Đường Lê Quý Đôn đoạn từ giáp Trần Phú thửa 385(37), 434(38) vào đến 150m |
1.550 |
1,10 |
51 |
Đường Hoàng Hoa Thám đoạn từ giáp Trần Phú thửa 318,359(38) đến đường Nguyễn Du |
1.220 |
1,10 |
52 |
Đường Hoàng Diệu đoạn từ giáp Trần Phú đến Nguyễn Du thửa 560,562(38) |
1.200 |
1,10 |
53 |
Đường Đào Duy Từ thửa 20,57(43) đến hết thửa 105(43), 430(41) |
750 |
1,10 |
54 |
Đường Nguyễn Viết Xuân từ thửa 416, 478(41) đến hết thửa 40,62(43) |
750 |
1,10 |
55 |
Đường Kim Đồng từ thửa 344, 464(314d) đến hết thửa 484,486(314d) |
700 |
1,10 |
56 |
Đường nhựa từ QL20 thửa 24,58 (268c) vào buôn B' Kẻ thửa 42,43(268c) |
750 |
1,10 |
57 |
Hẻm 26 Hùng Vương từ thửa 201,211 (33) đến hết đường bê tông ( hẻm Lâm Hoàng) |
685 |
1,10 |
58 |
Hẻm 323 Hùng Vương từ thửa 97,187 (40) ra đến đường Trần Phú ( hẻm 97) |
960 |
1,10 |
59 |
Hẻm 113 Hùng Vương từ thửa 506 (338a) ra đến giáp đường Ngô Gia Tự thửa 415(338a) ( đường đất) |
750 |
1,10 |
60 |
Hẻm Hùng Vương đường đất từ thửa 47, 169 (46) đến hết đường |
750 |
1,10 |
61 |
Hẻm 49 Hùng Vương từ thửa 389, 441 (44) đến hết đường |
750 |
1,10 |
62 |
Hẻm Hùng Vương vào hội trường tổ dân phố 11 từ thửa 162, 172 (44) đến hết đường |
815 |
1,10 |
63 |
Đường số 7 chợ từ giáp đường Phan Bội Châu đến đường số 5 nối dài |
2.750 |
1,10 |
64 |
Đường số 2 chợ từ đường số 5 đến hết đường nhựa |
3.000 |
1,10 |
65 |
Hẻm 41 từ Quốc lộ 20 thửa 50(292a) vào 350m (đất) |
700 |
1,10 |
66 |
Hẻm trên 3 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ Đồng Nai đến cầu Trắng |
750 |
1,10 |
67 |
Hẻm dưới 3 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ Đồng Nai đến cầu Trắng |
500 |
1,10 |
68 |
Hẻm trên 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ Cầu Trắng đến cống trạm biến thế |
935 |
1,10 |
69 |
Hẻm dưới 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ Cầu Trắng đến cống trạm biến thế |
625 |
1,10 |
70 |
Hẻm trên 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ cống trạm biến thế đến giáp ranh xã Hà Lâm |
685 |
1,10 |
71 |
Hẻm dưới 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ cống trạm biến thế đến giáp ranh xã Hà Lâm |
500 |
1,10 |
72 |
Hẻm trên 3.0 mét tiếp giáp đường Trần Phú |
685 |
1,10 |
73 |
Hẻm dưới 3.0 mét tiếp giáp đường Trần Phú |
500 |
1,10 |
II |
THỊ TRẤN ĐẠ M'RI |
|
|
1 |
Đường Lê Lợi đoạn từ ranh giới xã Hà Lâm đến nghĩa trang Lộc Phước thửa 23,25(12) |
2.950 |
1,10 |
2 |
Đường Lê Lợi đoạn từ nghĩa trang Lộc Phước thửa 26,30(12) đến hết UBND thị trấn Đạ M'ri thửa 18(28), 310(29) |
|
|
2.1 |
Đường Lê Lợi đoạn từ nhà ông Nguyễn Minh Châu thửa 3, 24 (33) đến hết UBND thị trấn Đạ M'ri thửa 18(28), 310(29) |
6.530 |
1,10 |
2.2 |
Đường Lê Lợi đoạn từ hết dốc nghĩa trang Lộc Phước thửa 40, 51 (12) đến hết cây xăng số 16 |
4.550 |
1,10 |
3 |
Đường Lê Lợi đoạn từ UBND thị trấn Đạ M'ri thửa 3(28), 133(29) đến chân đèo Bảo Lộc thửa 153(5), 19(9) |
3.380 |
1,10 |
4 |
Đường Bà Gia từ ngã ba B'sa thửa 207,242(31) đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ thửa 296,308(31) |
3.375 |
1,10 |
5 |
Đường Bà Gia từ đường Nguyễn Văn Cừ thửa 296, 308(31) đến cống số 1 thửa 44, 49(34) |
|
|
5.1 |
Đường Bà Gia từ đường Nguyễn Văn Cừ thửa 296,308 (31) đến nhà ông Hoàng Anh Hùng 314, 451 (32) |
2.000 |
1,10 |
5.2 |
Đường Bà Gia từ nhà bà Lý Thị Ngọc Lan thửa 1, 15 (34) đến cống số 1 thửa 44,49(34) |
1.450 |
1,10 |
6 |
Đường Bà Gia từ cống số 1 thửa 44,49(34) đến cầu Số 1 thửa 17,19(25) |
850 |
1,10 |
7 |
Đường Nguyễn Văn Cừ từ thửa 84(12), 26(33) đến hết thửa161,241(8) |
|
|
7.1 |
Đường Nguyễn Văn Cừ từ nhà ông Trần Tấn Công thửa 84(12), 26(33) đến nhà bà Mai Thị Liên thửa 64,73(14) |
1.880 |
1,10 |
7.2 |
Đường Nguyễn Văn Cừ từ nhà ông Nguyễn Mên thửa 73(14), 149(29) đến giáp đường Hà Huy Tập thửa 161, 96 (8) |
1.050 |
1,10 |
8 |
Đường Lê Thị Pha thửa 10(9), 145(5) đến 200m thửa 127,128(5) |
980 |
1,10 |
9 |
Đường Lê Thị Pha đoạn còn lại từ thửa 123,198(5) đến hết thửa 31,51(5) |
565 |
1,10 |
10 |
Đường Đinh Công Tráng |
980 |
1,10 |
11 |
Đường Phan Đăng Lưu |
850 |
1,10 |
12 |
Đường Phan Văn Trị |
850 |
1,10 |
13 |
Đường Phan Đình Phùng |
900 |
1,10 |
14 |
Đường từ nhà ông Trần Như Đạo thửa 174,172(31) đến nhà ông Huỳnh Tấn Đại thửa 36,37(13) |
850 |
1,10 |
15 |
Đường từ nhà ông Nguyễn Hữu Tài thửa 102,61(4) đến thửa 98,65(4) |
650 |
1,10 |
16 |
Đường từ nhà ông Trần Văn Trang thửa 24,47(4) đến thửa 2(8),6(7) |
650 |
1,10 |
17 |
Đường từ nhà ông Nguyễn Tấn Hồng thửa 92,93(7) đến thửa 56,60(7) |
650 |
1,10 |
18 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (trọn đường) thửa 81, 76 (8) đến thửa 74, 150 (8) |
850 |
1,10 |
19 |
Đường Trần Quang Diệu (trọn đường) thửa 165, 166 (14) đến thửa 279, 177 (14) |
850 |
1,10 |
20 |
Đường Nơ Trang Long (trọn đường) thửa 129, 128 (5) đến thửa 95 (5) |
650 |
1,10 |
21 |
Đường Trần Quang Khải (trọn đường) thửa 142, 107 (7) đến thửa 74 (7), 150 (8) |
850 |
1,10 |
22 |
Đường Đoàn Thị Điểm (trọn đường) thửa 19, 30 (28) đến thửa 48 (13), 2 (28) |
850 |
1,10 |
IV. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy định tại mục II và III nêu trên./-
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 667/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ kinh phí khi được công nhận danh hiệu “Làng nghề, Nghề truyền thống và Làng nghề truyền thống” Hà Nội Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý công trình nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều của Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về cơ chế bảo vệ người thực hiện và người thân thích của người thực hiện phản ánh, tố giác hành vi vi phạm pháp luật và đấu tranh chống “suy thoái”, “tự diễn biễn”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí "Khu nhà trọ văn hóa" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 39/2018/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/1999/QĐ-UB về Điều lệ Khu công nghiệp Sa Đéc Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 02/2014/CT-UBND về nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện, hóa chất độc để khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La, kèm theo Quyết định 50/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2005/QĐ-UBND về danh mục cơ quan là nguồn nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống Một cửa điện tử liên thông và cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, chi phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bổ sung về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô quy định Điều 3 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2307/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2020 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm đối với từng loại hình cơ quan thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá bán lẻ điện tại địa điểm cho thuê nhà để ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 22/10/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ban hành về bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về hồ sơ, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và mức hỗ trợ từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về thu, sử dụng các khoản thu theo thỏa thuận và tự nguyện trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình và Trang thông tin điện tử thành phần Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong thi hành công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 16/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, đăng ký, đăng kiểm tàu cá và phát triển tàu cá theo chiều dài lớn nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 81 Quyết định quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Nội vụ Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 116/2004/QĐ-UB về đổi tên Trung tâm Giáo dục - Lao động tạo việc làm thành Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Thanh Sơn trên địa bàn thành phố Hải Dương và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/06/2019 | Cập nhật: 02/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động dịch vụ mô tô nước trên biển tại thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định về chi phí quản lý, chi phí bán hàng và cơ chế bán lẻ mặt hàng muối I ốt hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất cho từng đối tượng người có công với Cách mạng Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4 Điều 3 của quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 17/2018/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về hoạt động Đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021