Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 22/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 20/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 03 năm 2019 |
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định giá đất cụ thể các loại đất (đất nông nghiệp, đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở) theo quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng, cụ thể:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
g) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
2. Xác định giá thuê đất thu tiền hàng năm cho trường hợp phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
3. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, quyền cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị nhỏ hơn 10 tỷ đồng tính theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Đính kèm Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
1. ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|||
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||
1 |
Thị trấn Mađaguôi |
38 |
1,00 |
30 |
1,00 |
20 |
1,00 |
2 |
Thị trấn ĐạMri |
38 |
1,00 |
30 |
1,00 |
20 |
1,00 |
3 |
Xã Mađaguôi |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
4 |
Xã Đạ Oai |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
5 |
Xã Đạ Tồn |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
6 |
Xã Đạ M’ri |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
7 |
Xã Hà Lâm |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
8 |
Xã ĐạP'Loa |
20 |
1,00 |
16 |
1,00 |
10 |
1,00 |
9 |
Xã Đoàn Kết |
20 |
1,00 |
16 |
1,00 |
10 |
1,00 |
10 |
Xã Phước Lộc |
20 |
1,00 |
16 |
1,00 |
10 |
1,00 |
2. ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|||
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||
1 |
Thị trấn Mađaguôi |
30 |
1,25 |
24 |
1,25 |
16 |
1,25 |
2 |
Thị trấn ĐạMri |
30 |
1,25 |
24 |
1,25 |
16 |
1,25 |
3 |
Xã Mađaguôi |
24 |
1,25 |
20 |
1,25 |
12 |
1,25 |
4 |
Xã Đạ Oai |
24 |
1,25 |
20 |
1,25 |
12 |
1,25 |
5 |
Xã Đạ Tồn |
24 |
1,25 |
20 |
1,25 |
12 |
1,25 |
6 |
Xã Đạ M'ri |
24 |
1,75 |
20 |
1,50 |
12 |
1,50 |
7 |
Xã Hà Lâm |
24 |
1,75 |
20 |
1,50 |
12 |
1,50 |
8 |
Xã ĐạP'Loa |
16 |
1,25 |
12 |
1,25 |
10 |
1,25 |
9 |
Xã Đoàn Kết |
16 |
1,25 |
12 |
1,25 |
10 |
1,25 |
10 |
Xã Phước Lộc |
16 |
1,25 |
12 |
1,25 |
10 |
1,25 |
3. ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|||
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||
1 |
Thị trấn Mađaguôi |
38 |
1,00 |
30 |
1,00 |
20 |
1,00 |
2 |
Thị trấn ĐạMri |
38 |
1,00 |
30 |
1,00 |
20 |
1,00 |
3 |
Xã Mađaguôi |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
4 |
Xã Đạ Oai |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
5 |
Xã Đạ Tồn |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
6 |
Xã Đạ M'ri |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
7 |
Xã Hà Lâm |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
8 |
Xã ĐạP'Loa |
20 |
1,00 |
16 |
1,00 |
10 |
1,00 |
9 |
Xã Đoàn Kết |
20 |
1,00 |
16 |
1,00 |
10 |
1,00 |
10 |
Xã Phước Lộc |
20 |
1,00 |
16 |
1,00 |
10 |
1,00 |
4. ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|||
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||
1 |
Thị trấn Mađaguôi |
38 |
1,00 |
30 |
1,00 |
20 |
1,00 |
2 |
Thị trấn ĐạMri |
38 |
1,00 |
30 |
1,00 |
20 |
1,00 |
3 |
Xã Mađaguôi |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
4 |
Xã Đạ Oai |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
5 |
Xã Đạ Tồn |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
6 |
Xã Đạ M'ri |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
7 |
Xã Hà Lâm |
30 |
1,00 |
24 |
1,00 |
16 |
1,00 |
8 |
Xã ĐạP'Loa |
20 |
1,00 |
16 |
1,00 |
10 |
1,00 |
9 |
Xã Đoàn Kết |
20 |
1,00 |
16 |
1,00 |
10 |
1,00 |
10 |
Xã Phước Lộc |
20 |
1,00 |
16 |
1,00 |
10 |
1,00 |
5. ĐẤT LÂM NGHIỆP: Hệ số điều chỉnh giá đất = 1,10.
Số TT |
Khu vực, đoạn đường |
Giá đất (1.000đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
I |
XÃ MAĐAGUÔI |
|
|
* |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Tỉnh lộ 721 từ cầu 1 thửa 18, 19(13) đến kênh N2 thửa 1620,1794(8) |
1.110 |
1,25 |
2 |
Tỉnh lộ 721 từ kênh N2 thửa 1645, 1178(8) đến Cống nhà ông Lê thửa 847, 1567(8) |
1.190 |
1,24 |
3 |
Tỉnh lộ 721 từ Cống nhà ông Lê thửa 1615(8), 1185(7) đền cầu 2 thửa 1145, 1232(7) |
660 |
1,25 |
* |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Tỉnh lộ 721 từ Cầu 2 thửa 1144, 1225(7) đến giáp ranh xã Đạ Oai |
165 |
1,50 |
2 |
Từ Tỉnh lộ 721 thửa 1142, 1702(8) đến Cống dâng thủy lợi thửa 1166, 1420(8) |
360 |
1,17 |
3 |
Từ Cống dâng thủy lợi thửa 44, 419(12) đến ngã ba đường thôn 6 thửa 115, 947(12) |
240 |
1,17 |
4 |
Từ ngã 3 Đường thôn 6 thửa 145, 944(12) đến Trường cấp 2 thửa 194(12) |
100 |
1,25 |
5 |
Từ ngã ba ĐT 721 đi Đạ Tồn thửa 1347, 1348(8) đến hết nghĩa trang thôn 2 thửa 90,91 (4) |
180 |
1,50 |
6 |
Từ nghĩa trang thôn 2 thửa 264, 265(4) đến giáp ranh Đạ Tồn |
100 |
1,25 |
7 |
Đường từ cầu Thôn 7 thửa 255, 277(13) đến kênh N1 thửa 944, 947(12) |
200 |
1,25 |
8 |
Từ kênh N1 thửa 115, 145(12) đến hết thôn 3 thửa 7, 8(17) |
180 |
1,25 |
9 |
Đường nhựa thôn 5 từ thửa 973, 1313(7) đến hết thửa 2,5(3) |
100 |
1,25 |
10 |
Đường bê tông thôn 1 từ thửa 1411, 1412(8) đến hết thửa 5,494(12) |
70 |
1,25 |
11 |
Đường bê tông thôn 2 từ thửa 973(7), 1338(8) đến hết thửa 14, 16(8) |
65 |
1,25 |
* |
Khu vực 3: Không có tên trong bảng giá |
|
|
1 |
Đường có bề rộng trên 3 mét |
60 |
1,50 |
2 |
Đường có bề rộng từ 3 mét trở xuống |
50 |
1,50 |
II |
XÃ ĐẠ OAI |
|
|
* |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Tỉnh lộ 721 từ giáp ranh xã Mađaguôi đến cây số 8 thửa 890, 911(208d) |
165 |
1,50 |
2 |
Tỉnh lộ 721 từ cây số 8 thửa 743, 912(208d) đến cây số 9 thửa 348, 386(208a) |
220 |
1,50 |
3 |
Từ cây số 9 thửa 347, 357(208a) đến cầu Đạ Oai thửa 27, 28(204c) |
275 |
1,50 |
4 |
Từ cầu Đạ Oai thửa 150, 151(204a) đến giáp ranh Đạ Tẻh |
220 |
1,50 |
|
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đường vào thôn 2 từ TL 721 thửa 134a, 207(204c) vào đến cống nhà ông Phương thửa 141,144(204d) |
120 |
1,40 |
2 |
Đường thôn 2 từ cống nhà ông Phương thửa 140, 142(204d) vào đến cầu treo thửa 241, 242 (1) |
80 |
1,40 |
3 |
Đường thôn 1 từ tỉnh lộ 721 thửa 59, 174(204a) vào đến Cầu Đạ Sọ thửa 202(204b) |
120 |
1,40 |
4 |
Từ cấu Đa Sọ thửa 203, 204(204b) vào đến đồi đá trắng thửa 22(241 c), 98(241a) |
80 |
1,40 |
5 |
Đường từ TL 721 thửa 226, 345(208a) đi Nam Cát Tiên - Tân Phú - Đồng Nai thửa 17, 18(287d) |
100 |
1,40 |
6 |
Đường vào trạm bom thủy lợi Đạ Gùi từ thửa 234(208a) đến hết thửa 168(208a) |
80 |
1,40 |
7 |
Đường vào khu Tái định cư cụm CN Đạ Oai từ thửa 108, 119(289a) đến hết thửa 170, 171(312b) |
100 |
1,40 |
8 |
Đường từ tỉnh lộ 721 thửa 455, 941(208d) đi Phú An-Tân Phú-Đồng Nai thửa 815, 856(208c) |
100 |
1,40 |
9 |
Đường Thôn 7 từ tỉnh lộ 721 thửa 101, 136(289a) vào đến ranh giới xã Đạ Tồn |
80 |
1,40 |
10 |
Đường bê tông thôn 4 |
80 |
1,40 |
11 |
Đường bê tông Bình Thạnh thôn 3 từ thửa 146, 197(204c) đến hết thửa 56, 103(204c) |
80 |
1,40 |
12 |
Đường bê tông vào nhà ông Luyện từ thửa 742(208d) đến hết thửa 888(208d) |
80 |
1,40 |
13 |
Đường bê tông xóm 12 hộ từ thửa 265, 269(208a) đến hết thửa 9,12(287b) |
80 |
1,40 |
14 |
Đường bê tông Bình Dương thôn 3 từ thửa 55, 116(204c) đến hết thửa 125, 140(204d) |
70 |
1,40 |
15 |
Đường bê tông đồi Phim thôn 6 từ thửa 595, 598(208d) đến hết thửa 309, 345(208d) |
80 |
1,40 |
16 |
Đường bê tông vào nghĩa trang thôn 4 từ thửa 168, 171 b(208a) đến hết thửa 97, 98(208a) |
70 |
1,40 |
* |
Khu vực 3: Không có tên trong bảng giá |
|
|
1 |
Đường có bề rộng trên 3 mét |
60 |
1,50 |
2 |
Đường có bề rộng từ 3 mét trở xuống |
50 |
1,50 |
III |
XÃ ĐẠ TỒN |
|
|
* |
Khu Vực 1 |
|
|
1 |
Đường nhựa Thôn 2 từ giáp xã Mađaguôi đến hết thửa 180, 179(7); 243, 297(3) |
100 |
1,50 |
2 |
Đường từ trường cấp 1 thửa 392, 384(17) vào đến hết trạm y tế thửa 4(17), 464(7) |
85 |
1,50 |
* |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đường từ Trạm y tế thửa 5, 464(17) đến nhà ông Minh thửa 8(17), 613(7) |
70 |
1,50 |
2 |
Đường nhựa Thôn 1 từ thửa 140, 181(7) đến hết thửa 27, 28(10) |
70 |
1,50 |
3 |
Đường từ cầu treo thửa 97(3) đi Dốc Kiến thửa 103, 105(5) |
60 |
1,50 |
4 |
Đường nhựa từ Cầu Treo thửa 74, 93(3) đi suối Đạ Tràng thửa 36, 59(2) |
50 |
1,50 |
5 |
Đường bê tông số 10 thôn 3 từ thửa 15, 39(4) đến hết thửa 4(4), 51(3) |
50 |
1,50 |
* |
Khu vực 3: Không có tên trong bảng giá |
|
|
1 |
Đường có bề rộng trên 3 mét |
45 |
1,50 |
2 |
Đường có bề rộng từ 3 mét trở xuống |
35 |
1,50 |
IV |
XÃ ĐẠMRI |
|
|
* |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Từ cầu suối xã Đam ri thửa 227, 228(8) đến hết trường cấp 1 và hết trường mầm non Hoàng Anh thửa 57, 58, 98, 389(8) |
160 |
1,22 |
2 |
Từ trường mầm non Hoàng Anh thửa 97, 147(8) đến cầu thôn 2 thửa 155, 156(8) |
135 |
1,22 |
3 |
Từ cầu Thôn 2 thửa 91, 376(8) đến hết ngã ba đi Thôn 1 thửa 24, 32(9) |
120 |
1,25 |
* |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Từ ngã ba đi Thôn 1 thửa 20, 31(9) đến cầu Thôn 1 thửa 18(10), 39(3) |
90 |
1,50 |
2 |
Từ cầu thôn 1 thửa 34(3), 17(10) đến giáp ranh xã Hà Lâm |
80 |
1,50 |
3 |
Các đoạn đường nhựa còn lại |
80 |
1,50 |
4 |
Đường bê tông thôn 1 từ thửa 63, 99(3) đến hết thửa 13, 18(3) |
70 |
1,40 |
5 |
Đường bê tông thôn 2 từ thửa 159, 377(8) đến hết thửa 184, 196(8) |
70 |
1,40 |
6 |
Đường bê tông thôn 3 |
70 |
1,40 |
* |
Khu vực 3: Không có tên trong bảng giá |
|
|
1 |
Đường có bề rộng trên 3 mét |
60 |
1,50 |
2 |
Đường có bề rộng từ 3 mét trở xuống |
50 |
1,50 |
V |
XÃ HÀ LÂM |
|
|
* |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Đoạn từ ranh giới thị trấn Mađaguôi đến cầu Đắc Lơ thửa 110, 118(3) |
530 |
1,24 |
2 |
Đoạn từ cầu Đắc Lơ thửa 109, 201, 202(3) đến cầu Đại Quay thửa 85, 190(10) |
790 |
1,25 |
3 |
Đoạn từ cầu Đại Quay thửa 1, 53(12) đến đường vào UBND xã cũ thửa 50, 301 (14) |
790 |
1,25 |
4 |
Đoạn từ đường vào UBND xã cũ thửa 48, 320(14) đến giáp ranh thị trấn Đạm ri |
925 |
1,25 |
5 |
Đường Đông Anh từ thửa 38, 39(14) vào đến 200m |
480 |
1,25 |
* |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đường từ Quốc lộ 20 thửa 163(14), 123(15) đến cầu Ba vì thừa 30, 312(14) |
435 |
1,25 |
2 |
Từ cầu Ba Vì thửa 66(40), 150(41)đến ngã 3 Đạm ri, Phước Lộc thửa 74(40), 176(41) |
280 |
1,25 |
3 |
Từ ngã 3 Đạm ri Phước Lộc thửa 115(4), 176(41) đến giáp ranh xã Đạm ri, xã Phước Lộc |
125 |
1,25 |
4 |
Đường vào UBND xã cũ thửa 4, 5(14) đến ngã 3 đập tràn thửa 130, 131(14) |
150 |
1,25 |
5 |
Từ QL20 thửa 2, 7(13) qua cụm công nghiệp Hà Lâm đến đường đi xã Phước Lộc thửa 45, 77(40) |
150 |
2,00 |
6 |
Quốc lộ 20 thửa 22, 45(3) vào cầu treo thôn 1 thửa 18, 19(3) |
125 |
1,50 |
7 |
Từ cầu treo thôn 1 thửa 6, 7(3) đi hết đường nhựa |
100 |
1,35 |
8 |
Đường Văn Đức từ thửa 37, 281(12) vào đến hết đường nhựa |
125 |
1,50 |
9 |
Các đường bê tông |
100 |
1,50 |
* |
Khu vực 3: Không có tên trong bảng giá |
|
|
1 |
Đường có bề rộng trên 3 mét |
85 |
1,50 |
2 |
Đường có bề rộng từ 3 mét trở xuống |
60 |
1,50 |
VI |
XÃ ĐẠM PLOA |
|
|
* |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Từ cầu số 1 thửa 11, 13(3) đến cầu số 2 thửa 37, 46(7) |
160 |
1,50 |
2 |
Từ cầu số 2 thửa 213, 218(7) đến cầu số 3 thửa 151, 194(7) |
130 |
1,50 |
3 |
Từ cầu số 3 thửa 4, 27(13) đến hết ngã 3 đường thôn 4 thửa 176, 313(13) |
165 |
1,50 |
* |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Từ ngã 3 đường thôn 4 thửa 177, 220(13) đến cầu số 4 thửa 223, 224(13) |
55 |
1,50 |
2 |
Đường Thôn 2 từ thửa 37, 187(7) đến hết thửa 1, 3(1) |
45 |
1,50 |
3 |
Đường Thôn 3 từ thửa 4, 5(13) đến hết thửa 11, 19(13) |
45 |
1,50 |
4 |
Đường Thôn 4 từ thửa 172, 177(13) đến hết thửa 1, 2(14) |
45 |
1,50 |
5 |
Đường Thôn 5 từ thửa 142, 144(8) đến hết thửa 18(15) |
45 |
1,50 |
6 |
Đường từ thôn 1 thửa 78, 339(8) đến cầu treo đi thôn 5 thửa 111, 112(8) |
50 |
1,50 |
7 |
Các đường bê tông |
45 |
1,50 |
* |
Khu vực 3: Không có tên trong bảng giá |
|
|
1 |
Đường có bề rộng trên 3 mét |
40 |
1,50 |
2 |
Đường có bề rộng từ 3 mét trở xuống |
35 |
1,50 |
VII |
XÃ ĐOÀN KẾT |
|
|
* |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Đoạn từ cầu số 4 thửa 1, 4(3) đến cầu số 5 thửa 73, 86(3) |
140 |
1,50 |
2 |
Đoạn từ cầu số 5 thửa 82, 106(3) đến đỉnh dốc Ông Kia thửa 112, 116(3) |
70 |
1,50 |
3 |
Đoạn từ đỉnh dốc Ông Kia thửa 115, 121(3) đến cầu số 6 thửa 25, 26(9) |
180 |
1,50 |
4 |
Đoạn từ cầu số 6 thửa 44, 45(9) đến giáp Tánh Linh |
120 |
1,50 |
5 |
Đoạn cầu treo thửa 14, 15(3) đến giáp Tỉnh lộ thửa 72, 74(3) |
70 |
1,50 |
* |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đường vào Thôn 2 từ thửa 23, 24(10) đến hết thửa 1, 22(23); 1, 2(13) |
50 |
1,50 |
2 |
Đường Thôn 3 đi Đá Bàn từ thửa 64(2), 73(5) đến hết thửa 17, 55(14) |
45 |
1,50 |
3 |
Đường Thôn 3 thửa 35, 42(5) đi Thôn 2 thửa 22, 24(7) |
45 |
1,50 |
4 |
Đường đi nghĩa trang Thôn 1 từ thửa 44, 106(9) đến hết thửa 41(9) |
50 |
1,50 |
5 |
Đường Thôn 1 thửa 44, 106(9) đi Thôn 2 thửa 7, 56(11) |
50 |
1,50 |
* |
Khu vực 3: Không có tên trong bảng giá |
|
|
1 |
Đường có bề rộng trên 3 mét |
40 |
1,50 |
2 |
Đường có bề rộng từ 3 mét trở xuống |
35 |
1,50 |
VII |
Xã Phước Lộc |
|
|
* |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Từ ranh giới Hà Lâm đến giáp Cống Hộp thôn Phước Dũng thửa 43, 47(42) |
60 |
1,50 |
2 |
Từ Cống Hộp thôn Phước Dũng thửa 48, 55(42) đến giáp suối nghĩa địa thửa 5, 8(40) |
70 |
1,50 |
3 |
Từ suối nghĩa địa thửa 122, 133(40) đến hết đường nhựa |
60 |
1,50 |
* |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đoạn đường Đá cấp phối đến suối Heo từ thửa 22, 32(34) đến hết thửa 4(11) |
50 |
1,50 |
2 |
Đường nội bộ khu trung tâm cụm xã từ thửa 83, 121(40) đến hết thửa 4, 28(40) |
50 |
1,50 |
3 |
Đường bê tông số 11 thôn Phước An từ thửa 6,32(34) đến hết thửa 30, 44(35) |
45 |
1,50 |
* |
Khu vực 3: Không có tên trong bảng giá |
|
|
1 |
Đường có bề rộng trên 3 mét |
40 |
1,50 |
2 |
Đường có bề rộng từ 3 mét trở xuống |
35 |
1,50 |
Số TT |
Khu vực, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
I |
THỊ TRẤN MAĐAGUÔI |
|
|
1 |
Đường Hùng Vương đoạn từ giáp ranh Đồng Nai thửa 114, 148 (338c) đến cầu Trắng thửa 229, 424 (44) |
970 |
1,25 |
2 |
Đường Hùng Vương đoạn từ cầu Trắng thửa 198, 212(44) đến giáp Trung tâm văn hóa thửa 79, 157(41) |
1.585 |
1,25 |
3 |
Đường Hùng Vương đoạn từ Trung tâm Văn hóa thửa 117(41), 498(37) đến cống gần UBND thị trấn cũ thửa 193, 414(36) |
2.100 |
1,25 |
4 |
Đường Hùng Vương đoạn từ cống UBND thị trấn cũ thửa 194, 247(37) đến Cống trạm BT thửa 16(315c), 17(35) |
1.585 |
1,25 |
5 |
Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm biến thế thửa 4(35), 19(315c) đến km 84 thửa 69(268c) |
810 |
1,25 |
6 |
Quốc lộ 20 đoạn từ km 84 thửa 81(268c) đến ranh giới Hà Lâm |
1.155 |
1,25 |
7 |
Đường Trần Phú đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 385, 406(37) đến giáp Nguyễn Trãi thửa 48, 252(37) |
1.620 |
1,50 |
8 |
Đường Trần Phú đoạn từ Nguyễn Trãi thửa 380, 434(37) đến ranh giới xã Mađaguôi |
1.320 |
1,50 |
9 |
Đường Trương Định đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 428(37) đến giáp Nguyễn Tri Phương thửa 46(41) |
4.140 |
1,09 |
10 |
Đường Trương Định đoạn từ Nguyễn Tri Phương thửa 136(41) đến Phan Bội Châu thửa 138(41) |
2.415 |
1,09 |
11 |
Đường Hai Bà Trưng đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 456, 458(37) đến giáp Nguyễn Tri Phương thửa 67(41) |
4.140 |
1,30 |
12 |
Đường Hai Bà Trưng đoạn từ Nguyễn Tri Phương thửa 93(41) đến Phan Bội Châu thửa 214(41) |
1.725 |
1,30 |
13 |
Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ giáp Nguyễn Khuyến thửa 54(44) đến giáp Hai Bà Trưng thửa 93(41) |
525 |
1,14 |
14 |
Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ Hai Bà Trưng thửa 136(41) đến đường số 5 (QH chợ mới) thửa 476, 482(37) |
2.415 |
1,18 |
15 |
Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ đường số 5 (QH chợ mới) thửa 481, 486(37) đến Bùi Thị Xuân thửa 341(36) |
540 |
1,39 |
16 |
Đường Phan Bội Châu từ thửa 93(41) đến hết thửa 107(41) |
1.350 |
1,39 |
17 |
Đường Lý Tự Trọng từ thửa 468(37) đến hết thửa 107(41) |
1.890 |
1,11 |
18 |
Đường số 5 (QH chợ mới) từ thửa 479(37) đến hết thửa 60(41) |
1.380 |
1,09 |
19 |
Đường từ Quốc lộ 20 thửa 129, 136(338c) đến cầu tổ DP 12 thửa 50(362b) |
300 |
1,20 |
20 |
Từ cầu tổ DP 12 thửa 90, 100(362b) đến hết đường nhựa |
250 |
1,20 |
21 |
Đường Lê Hồng Phong từ thửa 90, 122(44) đến hết thửa 738, 919(314c) |
500 |
2,00 |
22 |
Đường 30 tháng 4 từ thửa 192, 231(44) đến hết thửa 97(315c) |
360 |
1,25 |
23 |
Đường Điện Biên Phủ từ giáp xã Mađaguôi đến hết thửa 410, 421(315a) |
360 |
1,25 |
24 |
Đường Phan Chu Trinh từ thửa 184, 199(40) đến hết thửa 520, 531(314c) |
480 |
2,08 |
25 |
Đường Nguyễn Du từ thửa 111, 120(40) đến hết thửa 22, 28(39) |
750 |
1,67 |
26 |
Đường Lê Lai từ thửa 154, 256(41) đến hết thửa 257(41) |
1.050 |
1,00 |
27 |
Đường Phùng Hưng từ thửa 154, 155(41) đến hết thửa 258, 283(41) |
1.050 |
1,33 |
28 |
Đường giữa TTVH và Phòng Giáo dục từ thửa 114, 157(41) đến hết thửa 229(41) |
1.050 |
1,33 |
29 |
Đường Trần Hưng Đạo từ thửa 217(37), 254(36) đến hết thửa 23, 30(30) |
800 |
2,00 |
30 |
Đường Bùi Thị Xuân từ thửa 264, 414(36) đến hết thửa 175, 185(315c) |
455 |
1,50 |
31 |
Đường Nguyễn Thái Học từ thửa 61, 84(35) đến hết thửa 173, 175(315c) |
455 |
1,20 |
32 |
Đường từ QL 20 thửa 55, 56(33) vào Hồ thủy lợi Đạliông thửa 306, 309(315a) |
355 |
1,20 |
33 |
Đường Nguyễn Trãi đoạn từ giáp Trần Phú thửa 48(37), 380(38) đến Phạm Ngọc Thạch thửa 419(314a) |
400 |
1,25 |
34 |
Đường Nguyễn Trãi đoạn từ Phạm Ngọc Thạch thửa 419(314a) đến Điện Biên Phủ thửa 217, 218(314a) |
320 |
1,25 |
35 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai từ thửa 1051, 1533(314c) đến hết thửa 11(39) |
480 |
1,08 |
36 |
Đường Võ Thị Sáu đoạn từ giáp Trần Phú thửa 259, 289(38) đến cầu TDP6 thửa 20, 23(29) |
400 |
1,30 |
37 |
Đường Võ Thị Sáu đoạn từ cầu TDP6 thửa 491(314a) đến Nguyễn Trãi thửa 385(314a) |
320 |
1,20 |
38 |
Đường Nguyễn Huệ từ thửa 30, 115(30) đến hết thửa 100(315a) |
400 |
1,50 |
39 |
Đường Nguyễn Đức Cảnh từ thửa 20, 123(338a) đến hết thửa 239, 245(338a) |
300 |
1,25 |
40 |
Đường Phạm Ngọc Thạch đoạn từ giáp Nguyễn Trãi thửa 419(314a) đến Trần Hưng Đạo thửa 23, 30(30) |
480 |
1,12 |
41 |
Đường Phạm Ngọc Thạch đoạn từ Trần Hưng Đạo thửa 23, 30(30) đến Điện Biên Phủ thửa 94, 101a(314b) |
360 |
1,17 |
42 |
Đường Trần Bình Trọng từ thửa 204, 377(40) đến hết thửa 623(314c) |
420 |
1,25 |
43 |
Đường Ngô Gia Tự đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 497, 506(338a) vào đến 150m |
400 |
1,10 |
44 |
Đường Nguyễn Khuyến từ thửa 4(44) đến hết thửa 104(44) |
400 |
1,25 |
45 |
Đường Ngô Quyền đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 148(40), 328(41) đến Nguyễn Tri Phương thửa 366, 377(41) |
400 |
1,10 |
46 |
Đường Ngô Quyền đoạn từ Nguyễn Tri Phương thửa 338, 456(41) đến 30 tháng 4 thửa 11(338b), 973(314d) |
300 |
1,15 |
47 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 116, 135(36) vào đến 150m |
400 |
1,15 |
48 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ trên 150m đến hết đường bê tông |
300 |
1,15 |
49 |
Đường Phạm Ngũ Lão từ thửa 270, 271(37) đến hết thửa 79(41), 498(37) |
400 |
1,10 |
50 |
Đường Lê Quý Đôn đoạn từ giáp Trần Phú thửa 385(37), 434(38) vào đến 150m |
400 |
1,10 |
51 |
Đường Hoàng Hoa Thám đoạn từ giáp Trần Phú thửa 318, 359(38) vào đến 150m |
400 |
1,10 |
52 |
Đường Hoàng Diệu đoạn từ giáp Trần Phú thửa 317, 318(38) đến Nguyễn Du thửa 560, 562(38) |
400 |
1,15 |
53 |
Đường Đào Duy Từ thửa 20, 57(43) đến hết thửa 105(43), 430(41) |
300 |
1,15 |
54 |
Đường Nguyễn Viết Xuân từ thửa 416, 478(41) đến hết thửa 40, 62(43) |
300 |
1,15 |
55 |
Đường Kim Đồng từ thửa 344, 464(314d) đến hết thửa 484, 486(314d) |
300 |
1,15 |
56 |
Đường nhựa từ QL20 thửa 24, 58(268c) vào buôn B' Kẻ thửa 42, 43(268c) |
400 |
1,10 |
II |
THỊ TRẤN ĐẠ M’RI |
|
|
1 |
Quốc lộ 20 đoạn từ ranh giới xã Hà Lâm đến nghĩa trang Lộc Phước thửa 23, 25(12) |
1.320 |
1,33 |
2 |
Quốc lộ 20 đoạn từ nghĩa trang Lộc Phước thửa 26, 30(12) đến hết UBND TT Đạ M’ri thửa 18(28), 310(29) |
2.700 |
1,28 |
3 |
Quốc lộ 20 đoạn từ UBND thị trấn Đạ M’ri thửa 3(28), 133(29) đến chân đèo Bảo Lộc thửa 153(5), 19(9) |
2.160 |
1,28 |
4 |
Tỉnh lộ 721 từ ngã ba B'sa thửa 207, 242(31) đến giáp đường vành đai phía đông thửa 296, 308(31) |
2.250 |
1,33 |
5 |
Tỉnh lộ 721 từ đường vành đai phía đông thửa 246(31), 295(32) đến cống số 1 thửa 44, 49(34) |
720 |
1,25 |
6 |
Tỉnh lộ 721 từ cống số 1 thửa 35(19), 54(34) đến cầu Số 1 thửa 17, 19(25) |
400 |
1,50 |
7 |
Đường vành đai phía Đông từ thửa 84(12), 26(33) đến hết thửa 161, 241(8) |
520 |
1,50 |
8 |
Đường vào xã Đạ M’ri từ thửa 25, 507(32) đến hết thửa 33, 36(13) |
400 |
1,50 |
9 |
Đường liên khu 4-5 từ thửa 228, 294(31) đến hết thửa 67(14), 24(30) |
400 |
1,50 |
10 |
Đường liên khu 5-6-7 từ thửa 38, 115(14) đến hết thửa 44, 66(8) |
300 |
1,50 |
11 |
Đường vào Suối lạnh thửa 10(9), 145(5) đến 200m thửa 127, 128(5) |
400 |
1,20 |
12 |
Đường vào Suối lạnh đoạn còn lại từ thửa 123, 198(5) đến hết thửa 31, 51(5) |
300 |
1,20 |
13 |
Đường lô 3 từ thửa 344, 347(14) đến hết thửa 67, 68(14) |
300 |
1,15 |
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Nghị quyết 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Gò Vấp Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2017/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2018 Ban hành: 14/04/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về thủ tục xác nhận phù hợp; đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới cửa hàng xăng dầu, cửa hàng kinh doanh LPG Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND và thay thế Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Phụ lục kèm theo Quyết định 869/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về kéo dài và điều chỉnh Quyết định 3427/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại Trường đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 đến hết năm 2020 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi báo cáo dự toán, quyết toán, xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động hợp pháp khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động đối ngoại đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định phân cấp, uỷ quyền và phân công nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư do địa phương quản lý; trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hằng năm, thuộc nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 151/2005/QĐ-UBND về quy định quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 17/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 2815/2006/QĐ-UBND về thực hiện chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ cao đẳng, đại học công tác tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014