Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 22/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 23/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 25/10/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2816/TTr-SLĐTBXH ngày 28/8/2019 và Công văn số 3320/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày 10/10/2019 về việc ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc “ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2019/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là các cơ quan) trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc thành phố Hà Nội, bao gồm: Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý các khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội, Công an Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Sở Ngoại vụ, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp quản lý
1. Thực hiện theo chức năng quản lý Nhà nước được pháp luật quy định, các cơ quan quản lý Nhà nước của Thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác quản lý lao động là người nước ngoài trong phạm vi trách nhiệm quy định, chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị hữu quan để đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về lao động nước ngoài trên địa bàn Thành phố.
2. Các thủ tục hành chính liên quan đến việc cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài phải thực hiện thống nhất, đồng bộ và thuận tiện, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho lao động là người nước ngoài đăng ký làm việc trên địa bàn Thành phố.
3. Hình thức trao đổi thông tin, phối hợp bằng văn bản hoặc trực tiếp trao đổi giữa lãnh đạo, cán bộ được phân công thực hiện nhiệm vụ của Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.
Điều 4. Nội dung và cơ chế phối hợp
1. Theo dõi, thống kê, tổng hợp, phân tích tình hình sử dụng lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp tuyên truyền, hướng dẫn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động nước ngoài về những quy định của pháp luật trong quản lý và sử dụng lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố.
3. Hướng dẫn các thủ tục liên quan đến cấp mới, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp thị thực, thẻ tạm trú; lý lịch tư pháp; khám sức khỏe và những nội dung khác có liên quan đến tuyển dụng, quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố.
4. Phối hợp kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật theo thẩm quyền.
5. Cung cấp thông tin theo yêu cầu giữa các cơ quan quản lý nhà nước tham gia thực hiện Quy chế phối hợp về tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại thành phố Hà Nội.
6. Định kỳ hàng năm tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả công tác phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố.
7. Các Sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm cử thành viên tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra về tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại thành phố Hà Nội.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao) có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành phố có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật lao động Việt Nam; hướng dẫn trình tự, thủ tục, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài; đề nghị cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động trên địa bàn Thành phố không có giấy phép lao động.
2. Tiếp nhận, thẩm định và chấp thuận bằng văn bản về từng vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng người sử dụng lao động theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Tổ chức thực hiện việc giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu và quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố; giải quyết và xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về lao động.
5. Đề nghị cơ quan Công an xử lý vi phạm xuất nhập cảnh theo thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật đối với những trường hợp người lao động nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động.
6. Thực hiện báo cáo định kỳ và cung cấp thông tin:
- Tổng hợp, báo cáo tình hình tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định tại Thông tư số 40/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Định kỳ hàng tháng gửi danh sách lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động làm việc cho người sử dụng lao động trên địa bàn đến Công an Thành phố (Phòng PA08), Sở Y tế (gửi danh sách lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động làm việc cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh), Sở Công Thương (gửi danh sách lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động làm việc cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù), Sở Giáo dục và Đào tạo (gửi danh sách lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động làm việc cho cơ sở giáo dục) và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã qua thư điện tử công vụ (mốc số liệu từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 tháng tiếp theo).
- Trao đổi tình hình, tiếp nhận thông tin, cung cấp danh sách lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn để phục vụ yêu cầu công tác đột xuất theo đề nghị của các sở, ngành liên quan.
Điều 6. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động đối với các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp và chế xuất theo thẩm quyền, có trách nhiệm:
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật lao động về tuyển dụng, quản lý, sử dụng lao động là người nước ngoài và hướng dẫn trình tự, thủ tục, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo ủy quyền của Sở Lao động Thương binh và Xã hội; lưu trữ các hồ sơ liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận, thẩm định và chấp thuận bằng văn bản đối với từng vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp và chế xuất theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý, trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm về tình hình lao động là người nước ngoài làm việc tại các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội các nội dung tương tự theo quy định tại Thông tư số 40/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Định kỳ hàng tháng gửi danh sách lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Công an Thành phố (Phòng PA08) qua thư điện tử công vụ (mốc số liệu từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 tháng tiếp theo).
Điều 7. Trách nhiệm của Công an Thành phố
1. Phối hợp tổ chức tuyên truyền, đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố thực hiện đúng quy định pháp luật Việt Nam liên quan đến lao động nước ngoài.
2. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài; cấp thị thực, thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú, xác nhận tạm trú, tổ chức, hướng dẫn khai báo tạm trú cho người lao động nước ngoài trên địa bàn Thành phố.
3. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý các khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã kiểm tra tình hình sử dụng lao động là người nước ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, xử lý theo đúng pháp luật đối với các trường hợp vi phạm quy định pháp luật Việt Nam liên quan đến lao động là người nước ngoài làm việc, cư trú tại Hà Nội.
4. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc xác minh những trường hợp lao động là người nước ngoài có văn bản đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.
5. Xử lý vi phạm xuất nhập cảnh theo thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố không có giấy phép lao động khi nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban Quản lý các khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội.
6. Phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, hướng dẫn, đôn đốc lao động là người nước ngoài, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động là người nước ngoài tuân thủ các quy định của pháp luật về an ninh trật tự và an toàn xã hội. Phát hiện, đấu tranh và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội của lao động là người nước ngoài, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động là người nước ngoài; có các biện pháp xử lý theo thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật.
7. Định kỳ hàng tháng cung cấp thông tin cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban Quản lý các khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội về danh sách lao động là người nước ngoài được Công an Thành phố (Phòng PA08) cấp thị thực, thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú làm việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, nhà thầu, cá nhân trên địa bàn Thành phố qua thư điện tử công vụ (mốc số liệu từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 tháng tiếp theo).
Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp tình hình lao động là người nước ngoài cư trú, học tập và làm việc trên địa bàn Thành phố báo cáo UBND Thành phố, đồng thời gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động nước ngoài, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp cho doanh nghiệp các tài liệu quy định của pháp luật lao động về tuyển dụng, quản lý lao động nước ngoài.
2. Định kỳ hàng tháng tổng hợp danh sách các doanh nghiệp FDI mới thành lập gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Công an Thành phố để phối hợp tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật lao động trong đó có quy định về tuyển dụng, quản lý lao động là người nước ngoài.
3. Phối hợp thanh tra, kiểm tra tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp FDI và phối hợp xử lý khi phát hiện vi phạm.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật. Thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo thẩm quyền.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Thường xuyên thông báo bằng văn bản việc cấp mới, chấm dứt hoạt động của các Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài do Sở cấp phép cho các cơ quan quản lý, như: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an Thành phố, Cục thuế Hà Nội. Hàng năm báo cáo UBND Thành phố về tình hình cấp phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trên địa bàn Thành phố.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Thực hiện vai trò Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố trong việc tham mưu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Phối hợp với Công an Thành phố trong việc cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo UBND Thành phố về tình hình xác nhận lý lịch tư pháp cho lao động là người nước ngoài trên địa bàn Thành phố, đồng thời gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
1. Hỗ trợ các cơ quan chức năng của Thành phố trao đổi thông tin với các cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố liên quan đến lao động là người nước ngoài. Phối hợp với các cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố và các cơ quan chức năng của Thành phố xử lý các trường hợp người lao động nước ngoài vi phạm pháp luật về lao động.
2. Là cầu nối giữa Cục lãnh sự với các đơn vị của thành phố Hà Nội khi nhận được yêu cầu của Cục lãnh sự về những vấn đề lãnh sự liên quan đến lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố.
3. Chủ trì tham mưu UBND Thành phố tiếp nhận, quản lý và hướng dẫn các tình nguyện viên người nước ngoài đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài các chương trình, dự án đã ký kết và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc tổng hợp, thống kê, hướng dẫn các cá nhân và tổ chức phi chính phủ nước ngoài làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Nội.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện thủ tục khám sức khỏe cho người nước ngoài để cấp giấy phép lao động theo quy định của Bộ Y tế.
2. Kiểm tra, thanh tra hoạt động của các cơ sở khám sức khỏe theo quy định, đình chỉ hoạt động khám sức khỏe hoặc xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cơ sở khám sức khỏe cho lao động là người nước ngoài không đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế.
3. Phối hợp với các đơn vị có liên quan quản lý lao động là người nước ngoài hoạt động y, dược trên địa bàn Thành phố theo đúng quy định của pháp luật.
4. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo UBND Thành phố danh sách các cơ sở hành nghề y, dược tư nhân có yếu tố nước ngoài, đồng thời gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung và phối hợp quản lý.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động của các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn Thành phố có sử dụng lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an Thành phố và các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn trong việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm (nếu có) về hoạt động của các cơ sở giáo dục, đào tạo có sử dụng lao động nước ngoài.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao
Thực hiện chặt chẽ các quy định, thủ tục, điều kiện đối với lao động nước ngoài làm việc tại các cơ sở văn hóa, thể thao, các câu lạc bộ thể dục thể thao có sử dụng vận động viên, huấn luyện viên là người nước ngoài; thường xuyên kiểm tra, theo dõi số đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao có sử dụng lao động là người nước ngoài trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an Thành phố trong việc đánh giá về tình hình hoạt động của doanh nghiệp có sử dụng lao động nước ngoài trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Định kỳ hàng quý, thông tin tình hình thành lập mới hoặc giải thể hoạt động của các văn phòng điều hành, ban quản lý công trình, nhà thầu, số lượng người nước ngoài làm việc tại các đơn vị này cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp theo dõi quản lý.
Điều 16. UBND các quận, huyện, thị xã
1. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý các khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội và các ngành liên quan thực hiện việc kiểm tra, rà soát lao động nước ngoài cư trú và làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn để theo dõi, quản lý.
2. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an, Tư pháp triển khai thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước và quy chế quản lý lao động nước ngoài làm việc tại địa phương.
3. Giám sát và có biện pháp quản lý chặt chẽ lao động nước ngoài cư trú, làm việc trên địa bàn về việc chấp hành các quy định pháp luật về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn quận, huyện, thị xã quản lý.
4. Cử thành viên tham gia tổ công tác liên ngành Thành phố kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn khi có yêu cầu.
Điều 17. Các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã trong phạm vi, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị tổ chức, triển khai thực hiện Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan đến lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn quản lý.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, làm đầu mối phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổng hợp, xử lý thông tin và đôn đốc triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức phản ánh kịp thời gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo, giải quyết./.
Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động và quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định định lượng tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số Điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ban hành quy định hạn mức giao đất và hạn mức công nhận một số loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội xã, phường, thị trấn và thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh An Giang Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về bàn giao tài sản sau khi kết thúc đề tài Nghiên cứu sản xuất chất đốt sách từ phụ phẩm nông nghiệp quy mô hộ, cụm gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 54/2012/QĐ-UBND về ban hành Quy định các vấn đề liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư khu du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu tư xây dựng khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quy định diện tích tối thiểu đối với đất ở được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 53/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch bến xe phía Đông thành phố Vinh vào Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Đề án tái định cư giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh kèm theo Quyết định 69/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015