Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 115/NQ-HĐND và phê duyệt điều chỉnh tại Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND
Số hiệu: | 18/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 13/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020 ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 115/NQ-HĐND NGÀY 24 THÁNG 7 NĂM 2008 VÀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 26/2016/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 234/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2008 và Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2008 và phê duyệt điều chỉnh tại Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh một số tuyến đường đã có trong Quy hoạch được phê duyệt:
a) Điều chỉnh quy mô tuyến đường bộ ven biển từ đường cấp III đồng bằng (TCVN 4054-2005) lên quy mô đường cấp II đồng bằng (TCVN 4054-2005).
b) Điều chỉnh quy hoạch và đổi tên tuyến đường Quốc lộ 10 đoạn từ cầu Nghìn đến đầu đường tránh S1 thành tuyến đường từ Thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn: Điểm đầu bờ sông Hóa tiếp giáp với đường tránh Quốc lộ 10 địa phận thành phố Hải Phòng (cách cầu Nghìn khoảng 1,3Km về phía hạ lưu); điểm cuối tại nút giao tuyến tránh Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1). Tổng chiều dài khoảng L=21,6Km. Quy mô đường cấp II đồng bằng.
c) Đoạn quy hoạch điều chỉnh đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) có điểm đầu vượt sông Trà Lý trên đường nối từ thành phố Thái Bình đến đường Thái Bình - Hà Nam (khu vực Cống Vực) đi trùng với đường huyện 56 đến Quốc lộ 39 (cầu Cao Mỗ). Chiều dài đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) điều chỉnh L=2,65Km. Quy mô đường cấp III đồng bằng. Tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) sau khi điều chỉnh có điểm đầu là cầu vượt sông Trà Lý (khu vực Cống Vực), điểm cuối là xã Thụy Phong, huyện Thái Thụy. Tổng chiều dài toàn tuyến là 39,05Km.
2. Bổ sung vào Quy hoạch một số tuyến đường như sau:
a) Bổ sung quy hoạch đường từ Quốc lộ 10 vào Khu công nghiệp chuyên phục vụ nông nghiệp huyện Quỳnh Phụ: Điểm đầu giao Quốc lộ 10 tại Km58+992 thuộc địa phận Thị trấn An Bài; điểm cuối nối với Khu công nghiệp phục vụ nông nghiệp, huyện Quỳnh Phụ. Tổng chiều dài L=2,0Km, quy mô đường cấp II đồng bằng.
b) Bổ sung quy hoạch tuyến đường nối từ cầu sông Hóa đến Quốc lộ 37: Điểm đầu cầu sông Hóa (Km9+640 Quốc lộ 37); điểm cuối Km7+500 Quốc lộ 37. Tổng chiều dài L=1,5Km. Quy mô đường cấp III đồng bằng.
c) Bổ sung quy hoạch đường nối từ cầu vượt sông Trà Lý (khu vực Cống Vực) vào Quốc lộ 39: Điều chỉnh, thay thế đoạn 1 quy hoạch đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) đoạn từ đường nối từ thành phố Thái Bình đến đường Thái Bình - Hà Nam đến Quốc lộ 39 (đi trùng với đường huyện 47) chiều dài L=2,9Km bằng tuyến đường nối từ cầu vượt sông Trà Lý trên đường nối từ thành phố Thái Bình đến đường Thái Bình - Hà Nam (khu vực Cống Vực) đến Quốc lộ 39.
3. Bổ sung nhu cầu quỹ đất và nhu cầu vốn như sau:
a) Nhu cầu quỹ đất để thực hiện quy hoạch điều chỉnh, bổ sung:
TT |
Hạng mục |
Chiều dài (km) |
Chiều rộng chiếm dụng (m) |
Diện tích đất chiếm dụng (m2) |
1 |
Đường từ QL.10 vào Khu công nghiệp chuyên phục vụ nông nghiệp huyện Quỳnh Phụ |
2,0 |
67,5 |
135.000 |
2 |
Đường từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn |
22 |
67,5 |
1.485.000 |
3 |
Tuyến nối từ cầu sông Hóa đến QL.37 |
1,2 |
48,0 |
57.600 |
4 |
Đường nối từ cầu vượt sông Trà Lý (khu vực Cống Vực) đến QL.39 |
2,65 |
48,0 |
127.200 |
5 |
Tuyến đường bộ ven biển |
45,0 |
67,5 |
|
|
Tổng |
72,85 |
|
1.804.800 |
b) Nhu cầu vốn để thực hiện quy hoạch điều chỉnh, bổ sung:
STT |
Hạng mục |
Chiều dài (km) |
Suất đầu tư (Phần đường: Tỷ đồng/Km; Phần cầu: Tỷ đồng/m2) |
Kinh phí (tỷ đồng) |
1 |
Đường từ QL.10 vào Khu công nghiệp chuyên phục vụ nông nghiệp huyện Quỳnh Phụ |
2,0 |
45,3 |
90,6 |
2 |
Đường từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn |
|
|
|
a |
Phần đường |
21,6 |
45,3 |
978,48 |
b |
Phần cầu |
27.945m2 |
0,02572 |
718,74 |
c |
Các chi phí khác: GPMB, Lãi vay, Trạm thu phí… |
|
|
1.473,18 |
3 |
Tuyến nối từ cầu sông Hóa đến QL.37 |
1,5 |
24,14 |
36,21 |
4 |
Đường nối từ cầu vượt sông Trà Lý (khu vực Cống Vực) đến QL.39 |
2,65 |
|
|
a |
Phần đường nâng cấp từ IV lên cấp III (tính 1/2) kinh phí xây dựng mới cấp III |
2,1 |
12,07 |
25,35 |
b |
Phần làm mới |
0,05 |
24,14 |
13,28 |
c |
Phần nút giao Cống Vực (tạm tính) |
|
|
32,71 |
5 |
Tuyến đường bộ ven biển |
|
|
|
a |
Phần đường |
41,0 |
45,3 |
1.857 |
b |
Phần cầu nhỏ |
6.026m2 |
0,02572 |
150,65 |
c |
Cầu lớn |
81.581m2 |
0,03959 |
3.229 |
|
Tổng |
|
|
8.605,19 |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 24/05/2019
Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2019 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Phi Nôm - Thạnh Mỹ đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016–2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham quan khu danh thắng Ngũ Hành Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2016-2017 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND và 11/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định khóa XI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Nội quy các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án thành lập phường Hóa An thuộc thành phố Biên Hòa, thị trấn Hiệp Phước thuộc huyện Nhơn Trạch và thị trấn Long Giao thuộc huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2013 quyết định tổng biên chế sự nghiệp, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2008 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 13/12/2014
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006