Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 49/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 17/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Tăng Bính |
Ngày ban hành: | 21/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 8 năm 2020 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 4 QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ VÀ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2017/QĐ-UBND NGÀY 18/8/2017 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1930/TTr-SNNPTNT ngày 30 tháng 7 năm 2020, ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 11 /BC-STP ngày 21 tháng 02 năm 2020 và ý kiến thống nhất của tập thể UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 4 Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 4. Đơn giá hỗ trợ cây giống:
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con |
Đơn giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành |
Ghi chú |
1 |
Sầu riêng, bơ, măng cụt, sapôchê, nhãn, xoài, chôm chôm, cam, quýt, bưởi |
đ/cây |
15.000 |
35.000 |
|
2 |
Mít, táo, vú sữa |
đ/cây |
15.000 |
25.000 |
|
3 |
Ổi, vải |
đ/cây |
15.000 |
25.000 |
|
4 |
Chanh |
đ/cây |
4.000 |
30.000 |
|
5 |
Điều |
đ/cây |
4.000 |
20.000 |
|
6 |
Cây chè |
đ/cây |
|
5.000 |
Giâm hom |
7 |
Hồ tiêu |
đ/cây |
|
20.000 |
Giâm cành |
8 |
Thanh long |
đ/cây |
|
15.000 |
Giâm hom |
9 |
Cau, dừa nước |
đ/cây |
30.000 |
|
|
10 |
Bồ kết, canh ky na, bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, khế, ô ma, vả, chay, trâm, bứa |
đ/cây |
4.000 |
|
|
11 |
Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri, mãng cầu (na), mãng cầu xiêm, mận, lựu, đào tiên, gấc, chanh dây (lạc tiên) |
đ/cây |
20.000 |
|
|
12 |
Cà phê, ca cao |
đ/cây |
6.000 |
|
|
13 |
Cao su |
đ/cây |
20.000 |
|
|
14 |
Cây dầu rái |
đ/cây |
8.300 |
|
|
15 |
sao đen |
đ/cây |
10.500 |
|
|
16 |
lim xanh, lim xẹt |
đ/cây |
8.400 |
|
|
17 |
xà cừ |
đ/cây |
8.500 |
|
|
18 |
cây sấu, sầu đông, phượng, muồng đen, |
đ/cây |
3.300 |
|
|
19 |
Chò đen, chò chỉ, lát hoa |
đ/cây |
7.100 |
|
|
20 |
Trám trắng |
đ/cây |
6.000 |
|
|
21 |
Xoan ta |
đ/cây |
4.500 |
|
|
22 |
Cây Quế |
đ/cây |
3.100 |
|
|
23 |
Cây viết, lộc vừng, bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng, móng bò, sa kê, bàng |
đ/cây |
3.500 |
|
|
24 |
Các loại keo (lá tràm, tai tượng,…) |
đ/cây |
3.000 |
|
|
25 |
Bời lời, bạch đàn, phi lao, dương liễu, thông, trôm |
đ/cây |
3.500 |
|
|
26 |
Đước đôi |
đ/cây |
14.000 |
|
|
27 |
Mây nước |
đ/cây |
5.400 |
|
|
28 |
Dó bầu, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ, huê mộc vàng, trắc) |
đ/cây |
40.000 |
|
|
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, d, khoản 2, Điều 4. Đơn giá bồi thường:
“b) Cây lâu năm
b1) Cây công nghiệp
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Cao su |
|
|
|
Năm thứ nhất |
đ/cây |
40.000 |
|
Năm thứ hai |
đ/cây |
50.000 |
|
Năm thứ ba |
đ/cây |
70.000 |
|
Năm thứ tư |
đ/cây |
120.000 |
|
Năm thứ năm |
đ/cây |
180.000 |
|
Năm thứ sáu |
đ/cây |
250.000 |
|
Năm thứ bảy |
đ/cây |
350.000 |
|
Năm thứ tám trở đi |
đ/cây |
600.000 |
2 |
Điều (đào) trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
10.000 |
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m |
đ/cây |
50.000 |
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân > 2m |
đ/cây |
150.000 |
|
Cây đang cho quả |
đ/cây |
300.000 |
3 |
Điều (đào) ghép |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
25.000 |
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m |
đ/cây |
80.000 |
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân > 2m |
đ/cây |
200.000 |
|
Cây đang cho quả |
đ/cây |
350.000 |
4 |
Dừa nước |
|
|
|
Cây mới trồng chưa có thân cây |
đ/cây |
85.000 |
|
Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả |
đ/cây |
270.000 |
|
Cây có chiều cao thân > 2m chưa cho quả |
đ/cây |
400.000 |
|
Cây đang cho quả |
đ/cây |
900.000 |
5 |
Cà phê, ca cao |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
15.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đ/cây |
80.000 |
|
Cây đang cho quả |
đ/cây |
150.000 |
6 |
Cây dâu tằm |
đ/bụi |
15.000 |
7 |
Cây bồ kết, canh ky na |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
10.000 |
|
Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả |
đ/cây |
20.000 |
|
Cây có chiều cao thân > 1m chưa cho quả |
đ/cây |
50.000 |
|
Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm |
đ/cây |
100.000 |
|
Cây đang cho quả, có đường kính gốc > 30cm |
đ/cây |
150.000 |
8 |
Cây chè giâm hom |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
15.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 5cm |
đ/cây |
30.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 5cm đến < 10cm |
đ/cây |
80.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 10cm |
đ/cây |
120.000 |
9 |
Hồ tiêu không cọc |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
25.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đ/cây |
60.000 |
|
Cây đã cho quả |
đ/cây |
200.000 |
10 |
Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông) |
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo cọc |
đ/cây |
40.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đ/cây |
150.000 |
|
Cây đã cho quả |
đ/cây |
400.000 |
b2) Cây ăn quả
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con |
Đơn giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành |
1 |
Xoài, nhãn, chôm chôm |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
20.000 |
50.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đ/cây |
100.000 |
150.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả |
đ/cây |
250.000 |
450.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 45cm, đã cho quả |
đ/cây |
350.000 |
750.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 45cm, đã cho quả |
đ/cây |
500.000 |
1.300.000 |
2 |
Cam, quýt, bưởi |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
20.000 |
70.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đ/cây |
100.000 |
150.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả |
đ/cây |
250.000 |
300.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 15cm, đã cho quả |
đ/cây |
350.000 |
400.000 |
3 |
Mít |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
20.000 |
60.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đ/cây |
50.000 |
100.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đ/cây |
150.000 |
200.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả |
đ/cây |
300.000 |
350.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 30 cm, đã cho quả |
đ/cây |
450.000 |
500.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 45cm, đã cho quả |
đ/cây |
1.100.000 |
1.200.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 45cm, đã cho quả |
đ/cây |
1.800.000 |
2.000.000 |
4 |
Sapôchê |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
25.000 |
50.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đ/cây |
50.000 |
80.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đ/cây |
80.000 |
130.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả |
đ/cây |
150.000 |
250.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 10cm, đã cho quả |
đ/cây |
200.000 |
350.000 |
5 |
Táo |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
20.000 |
35.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đ/cây |
30.000 |
60.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đ/cây |
50.000 |
80.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 5cm, đã cho quả |
đ/cây |
100.000 |
150.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 5cm, đã cho quả |
đ/cây |
150.000 |
200.000 |
6 |
Vú sữa, bơ |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
50.000 |
60.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, đường kính gốc 2-<3cm, chưa cho quả |
đ/cây |
70.000 |
100.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, đường kính gốc 3-<5cm, chưa cho quả |
đ/cây |
140.000 |
200.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả |
đ/cây |
450.000 |
500.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 40cm, đã cho quả |
đ/cây |
750.000 |
850.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 40cm, đã cho quả |
đ/cây |
1.000.000 |
1.200.000 |
7 |
Chanh |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
10.000 |
40.000 |
|
Cây tán rộng <1m, chưa cho quả |
đ/cây |
20.000 |
60.000 |
|
Cây tán rộng >1m, chưa cho quả |
đ/cây |
50.000 |
80.000 |
|
Cây có tán rộng <2m, đã cho quả |
đ/cây |
100.000 |
120.000 |
|
Cây có tán rộng >2m, đã cho quả |
đ/cây |
170.000 |
180.000 |
8 |
Sầu riêng, măng cụt |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
60.000 |
120.000 |
|
Cây có đường kính 1-<5cm, chưa cho quả |
đ/cây |
150.000 |
250.000 |
|
Cây có đường kính 5-<10cm, chưa cho quả |
đ/cây |
900.000 |
1.000.000 |
|
Cây có đường kính 10-<25cm, đã cho quả |
đ/cây |
1.800.000 |
2.000.000 |
|
Cây có đường kính > 25cm, đã cho quả |
đ/cây |
2.000.000 |
2.500.000 |
9 |
Ổi, vải |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đ/cây |
60.000 |
Ổi: 70.000; vải: 100.000 |
|
Cây đã cho quả |
đ/cây |
150.000 |
Ổi: 200.000; vải: 300.000 |
10 |
Mãng cầu (na) |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
40.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả |
đ/cây |
50.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả |
đ/cây |
80.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đ/cây |
200.000 |
|
11 |
Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
35.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả |
đ/cây |
50.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả |
đ/cây |
80.000 |
|
|
Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả |
đ/cây |
110.000 |
|
|
Cây có đường kính gốc > 10cm, đã cho quả |
đ/cây |
180.000 |
|
12 |
Gấc, chanh dây (lạc tiên) |
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn |
đ/cây |
45.000 |
|
|
Cây leo dàn nhưng chưa cho quả |
đ/cây |
75.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đ/cây |
120.000 |
|
13 |
Thanh long trồng hom |
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm |
đ/cây |
25.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân > 50cm, chưa cho quả |
đ/cây |
50.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đ/cây |
120.000 |
|
14 |
Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
25.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả |
đ/cây |
50.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả |
đ/cây |
70.000 |
|
|
Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả |
đ/cây |
150.000 |
|
|
Cây có đường kính gốc > 15cm, đã cho quả |
đ/cây |
250.000 |
|
15 |
Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, trâm, bứa |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
10.000 |
|
|
Cây chưa cho quả |
đ/cây |
20.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đ/cây |
100.000 |
|
16 |
Khế, ô ma, vả, chay |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
10.000 |
|
|
Cây chưa cho quả |
đ/cây |
30.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đ/cây |
80.000 |
|
17 |
Quất trồng trên đất |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
10.000 |
|
|
Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m |
đ/cây |
40.000 |
|
|
Cây có chiều cao từ >1m đến <2m |
đ/cây |
100.000 |
|
|
Cây có chiều cao > 2m |
đ/cây |
200.000 |
|
18 |
Cau |
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả |
đ/cây |
40.000 |
|
|
Cây trồng có chiều cao thân > 0,5m đến <2m, chưa cho quả |
đ/cây |
80.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân > 2m, chưa cho quả |
đ/cây |
200.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đ/cây |
400.000 |
|
b3) Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch đàn, dương liễu, các loại keo) |
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 1cm |
đ/cây |
20.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm |
đ/cây |
40.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm |
đ/cây |
65.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm |
đ/cây |
120.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 14cm |
đ/cây |
170.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 14cm đến < 20cm |
đ/cây |
200.000 |
|
- Rừng tái sinh tính bồi thường bằng 80% giá bồi thường theo từng loại tương ứng. - Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường theo m3 gỗ giấy nguyên liệu theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt. |
||
2 |
Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, sầu đông, sao đen, xà cừ, chò đen, chò chỉ, lát hoa...) |
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 2 cm |
đ/cây |
60.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥2 cm đến < 4 cm |
đ/cây |
120.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥4 cm đến < 8 cm |
đ/cây |
200.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥8 cm đến < 12 cm |
đ/cây |
450.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥12 cm đến < 16 cm |
đ/cây |
600.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥16 cm đến ≤ 20 cm |
đ/cây |
800.000 |
|
- Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường m3 gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt. |
||
3 |
Nhóm cây họ tre, trúc |
|
|
3.1 |
Tre |
|
|
|
* Tre chuyên lấy măng: |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
35.000 |
|
Chưa cho măng |
đ/cây |
100.000 |
|
Đã cho măng |
đ/cây |
200.000 |
|
Măng tre |
đ/măng |
15.000 |
|
* Tre thường: |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
30.000 |
|
Cây xanh chưa già |
đ/cây |
50.000 |
|
Cây già sử dụng được |
đ/cây |
100.000 |
3.2 |
Tre gai |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
30.000 |
|
Cây xanh chưa già |
đ/cây |
40.000 |
|
Cây già sử dụng được |
đ/cây |
60.000 |
3.3 |
Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
5.000 |
|
Cây xanh chưa già |
đ/cây |
20.000 |
|
Cây già sử dụng được |
đ/cây |
30.000 |
4 |
Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa |
|
|
4.1 |
Bời lời |
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 1 cm |
đ/cây |
20.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 4 cm |
đ/cây |
40.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 4cm đến < 8 cm |
đ/cây |
50.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 8cm đến < 12 cm |
đ/cây |
80.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 12cm đến < 16 cm |
đ/cây |
100.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 16cm đến < 20 cm |
đ/cây |
150.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 20cm |
đ/cây |
200.000 |
4.2 |
Cây quế |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
8.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 3cm |
đ/cây |
15.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 4cm |
đ/cây |
80.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 4cm đến < 6cm |
đ/cây |
200.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 6cm đến < 9cm |
đ/cây |
300.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 9cm đến < 11cm |
đ/cây |
450.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 11cm đến < 15cm |
đ/cây |
600.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 15cm |
đ/cây |
800.000 |
4.3 |
Cây dó bầu, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ, huê mộc vàng, trắc) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
60.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 3cm |
đ/cây |
170.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 4cm |
đ/cây |
320.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 4cm đến < 6cm |
đ/cây |
400.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 6cm đến < 9cm |
đ/cây |
600.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 9cm đến < 11cm |
đ/cây |
800.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 11cm đến < 15cm |
đ/cây |
1.200.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 15cm |
đ/cây |
2.000.000 |
4.4 |
Cây thông lấy nhựa |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
20.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 5cm |
đ/cây |
50.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 5cm đến < 8cm |
đ/cây |
90.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 8cm đến < 10cm |
đ/cây |
150.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 20cm |
đ/cây |
200.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 20cm |
đ/cây |
220.000 |
4.5 |
Cây trôm |
|
|
|
Cây mới trồng < 01 năm tuổi |
đ/cây |
25.000 |
|
Cây > 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi |
đ/cây |
120.000 |
|
Cây > 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi |
đ/cây |
150.000 |
|
Cây > 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi |
đ/cây |
300.000 |
|
Cây > 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi |
đ/cây |
470.000 |
|
Cây > 15 năm tuổi (cây già cỗi, hỗ trợ công chặt) |
đ/cây |
140.000 |
5 |
Nhóm cây rừng ngập nước |
|
|
5.1 |
Đước đôi |
|
|
|
Cây trồng năm thứ nhất |
đ/cây |
20.000 |
|
Cây trồng năm thứ hai |
đ/cây |
30.000 |
|
Cây trồng năm thứ ba |
đ/cây |
40.000 |
|
Cây trồng trên ba năm |
đ/cây |
60.000 |
5.2 |
Dừa nước |
|
|
|
Cây trồng năm thứ nhất |
đ/cây |
40.000 |
|
Cây trồng năm thứ hai |
đ/cây |
50.000 |
|
Cây trồng năm thứ ba |
đ/cây |
60.000 |
|
Cây trồng trên ba năm |
đ/cây |
100.000 |
6 |
Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn, chim chim, trứng cá, cây bàng, bồ đề, si, móng bò, hoa sữa, muồng vàng, muồng đen, long não, sấu, tùng kim, bằng lăng, phượng, viết, lộc vừng, trám trắng, xoan ta,…) |
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 1cm |
đ/cây |
8.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm |
đ/cây |
10.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm |
đ/cây |
15.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm |
đ/cây |
25.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 30cm |
đ/cây |
50.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 50cm |
đ/cây |
100.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 50cm |
đ/cây |
150.000 |
7 |
Cây mây |
|
|
|
Cây mới trồng (năm đầu tiên) |
đ/bụi |
15.000 |
|
Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm sóc) |
đ/bụi |
50.000 |
|
Cây cho khai thác thương phẩm |
đ/bụi |
80.000 |
d) Cây hoa, cây lá cảnh trồng lẻ, phân tán trên đất
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Cây hoa các loại |
|
|
1.1 |
Hoa súng, hoa sen |
đ/cây |
20.000 |
1.2 |
Huệ, lây ơn, hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa cúc |
đ/cây |
30.000 |
1.3 |
Cúc đại đoá, cúc chỉ thiên, vạn thọ, nút áo |
đ/cây |
25.000 |
1.4 |
Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn,… |
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao <0,3 m |
đ/cây |
5.000 |
|
Cây có chiều cao ≥0,3 m đến <0,5 m |
đ/cây |
40.000 |
|
Cây có chiều cao ≥0,5 m |
đ/cây |
70.000 |
1.5 |
Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn,...) |
|
|
|
Cây mới trồng |
đ/cây |
20.000 |
|
Cây đã leo giàn có chiều cao <5 m |
đ/cây |
120.000 |
|
Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5 m |
đ/cây |
250.000 |
2 |
Cây lá cảnh (chuối cảnh, chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên, trường sinh, cây thần tài, đại tướng quân, thủy trúc,...) |
đ/cây |
50.000 |
3) Sửa đổi, bổ sung điểm đ, khoản 2, Điều 4. Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng:
Cây kiểng là tài sản của người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường chi phí di chuyển theo quy định tại Điều 91 Luật Đất đai 2013”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020. Các nội dung khác của Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung cụ thể Nghị định 01/2017/NĐ-CP Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND và bổ sung biểu mẫu kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Phụ lục I kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về "Quy định quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Nam" Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định định mức thiết kế kỹ thuật và dự toán mức hỗ trợ vốn để thực hiện công trình lâm sinh thuộc Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 50/2013/QĐ-UBND và 37/2016/QD-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định và Bảng giá đất năm 2015 áp dụng giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Định Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về khung giá bán nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, chức danh Trưởng, Phó các phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, phó phòng Phòng Quản lý đô thị và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành có nội dung liên quan đến Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004 Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014