Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Đề án thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X và Chương trình số 18-CTr/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030”
Số hiệu: | 2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Văn Thông |
Ngày ban hành: | 01/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2009/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 01 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 7 KHÓA X VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 18-CTR/TU CỦA TỈNH ỦY HƯNG YÊN VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị quyết: số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 24/10/2008 của Tỉnh ủy Hưng Yên về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 10/5/2011 của Ban chấp hành Đảng bộ khóa XVII về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2020, định hướng 2030;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 2641/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 về việc phê duyệt đề cương dự toán Đề án; Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 23/02/2011 về việc phê duyệt bổ sung Đề cương và dự toán Đề án điều tra, đánh giá tình hình nông nghiệp, nông dân, nông thôn và đổi tên Đề án thành Đề án triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-NN ngày 10/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đề án thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X và Chương trình số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy Hưng Yên về nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030” với những nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: “Đề án thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X và Chương trình số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy Hưng Yên về nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030”.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu chung: Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở ưu tiên đầu tư cho các loại cây, con có hiệu quả cao; coi phát triển nông nghiệp công nghệ cao và phát triển chăn nuôi tập trung là khâu đột phá trong phát triển nông nghiệp.
Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn với ngành nghề đa dạng tập trung vào thế mạnh của tỉnh, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật cơ bản cho sản xuất và đời sống của nông dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Nông nghiệp, thủy sản:
Đến năm 2015: Duy trì diện tích gieo trồng lúa toàn tỉnh khoảng 70.000ha, trong đó: Vụ Xuân 35.000 ha; vụ Mùa 35.000 ha, năng suất bình quân trên 66,5 tạ/ha, sản lượng đạt khoảng 465.500 tấn; trong đó, nâng tỷ lệ diện tích lúa chất lượng cao đạt 55% tổng diện tích, diện tích lúa còn lại đầu tư phát triển theo hướng cao sản; ổn định diện tích ngô khoảng 7.000ha, hình thành các vùng sản xuất ngô hàng hoá; đầu tư thâm canh, đưa năng suất ngô đến năm 2015 đạt trên 60tạ/ha, sản lượng khoảng 42.000 tấn; phấn đấu 100% diện tích trồng giống ngô lai có năng suất, chất lượng cao, trong đó 80% diện tích trồng ngô làm thức ăn chăn nuôi; diện tích cây dược liệu khoảng 100 - 150 ha; diện tích hoa, cây cảnh 1.500ha; diện tích cây ăn quả phấn đấu khoảng 9.000 ha. Giữ ổn định 3.000 ha trồng nhãn, trong đó xây dựng vùng sản xuất nhãn hàng hóa tập trung có chất lượng và hiệu quả kinh tế cao với diện tích 1.000 ha; tỷ trọng giá trị sản xuất chăn nuôi, thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 48%, trong đó chăn nuôi tập trung an toàn sinh học đạt 25 - 30%; có từ 40 - 50% cơ sở chăn nuôi an toàn sinh học theo hướng Vietgap; tỷ lệ tiêm phòng cho gia súc, gia cầm đạt 80 - 85%; thụ tinh nhân tạo lợn đạt 55% và 20 - 35% ở bò; phấn đấu đạt khoảng 5.000 ha, sản lượng đạt trên 27.800 tấn, năng suất bình quân đạt trên 5,5 tấn/ha, có trên 63% diện tích nuôi thâm canh và bán thâm canh theo hướng chất lượng cao; nuôi thủy sản vùng bãi đạt trên 730ha.
Đến năm 2020: Ổn định diện tích gieo trồng lúa là 64.000 ha, trong đó: Vụ Xuân 32.000 ha; vụ Mùa 32.000 ha, năng suất bình quân 70,5 tạ/ha, sản lượng thóc dự kiến đạt 451.274 tấn, năng suất ngô phấn đấu đạt 61tạ/ha, sản lượng 51.820 tấn. Trong đó, diện tích ngô lai có năng suất cao chiếm 95% diện tích gieo trồng, diện tích còn lại (5%) là giống ngô nếp làm thức ăn cho người; phấn đấu diện tích cây dược liệu ổn định khoảng 170 ha; dự kiến diện tích trồng hoa, cây cảnh ổn định 1.650 ha (trong đó có 1.300 ha là hoa); tổng diện tích cây ăn quả dự kiến sẽ đạt khoảng 7.040 ha; diện tích nuôi trồng thủy sản: 5.050 ha, trong đó nuôi cá rô phi thâm canh 500 ha, nuôi thâm canh công nghiệp 356 ha, nuôi bán thâm canh 3.490 ha, nuôi quảng canh VAC 2.220 ha, nuôi lồng cá: 310 lồng, sản lượng dự kiến là 28.850 tấn; nhu cầu lao động cho ngành thủy sản: 21.250 người.
Đến năm 2030: Ổn định diện tích gieo trồng là 64.000 ha, trong đó: Vụ Xuân 32.000 ha; vụ Mùa 32.000 ha, sản lượng thóc là 483.238 tấn, năng suất bình quân 75,5 tạ/ha; tốc độ tăng trưởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 5%/năm. Tổng đàn lợn 1.200 nghìn con; đàn trâu 2,55 nghìn con; đàn bò 71 nghìn con; đàn gia cầm 15.000 nghìn con (trong đó gà 9.000 nghìn con; thủy cầm 6.000 nghìn con); diện tích nuôi trồng thủy sản: 5.100ha, trong đó nuôi cá rô phi thâm canh 300ha, nuôi thâm canh công nghiệp 300 ha, nuôi bán thâm canh 2.500ha, nuôi quảng canh VAC 2.000ha, nuôi lồng cá: 500 lồng, sản lượng dự kiến là 29.500 tấn; nhu cầu lao động cho ngành thủy sản: 18.000 người.
b) Đào tạo nghề:
Nâng cao đời sống của người dân, tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên 55% vào năm 2015, 65% vào năm 2020 và 85% vào năm 2030. Mục tiêu đến năm 2020 chuyển 80% lao động nông thôn sang làm công nghiệp, dịch vụ - số lao động đó phải được dạy nghề; 20% là lao động nông nghiệp, trong đó đào tạo nghề 60%. Đến năm 2030 chuyển 90% lao động nông thôn sang làm công nghiệp, dịch vụ - số lao động đó phải được dạy nghề; 150% là lao động nông nghiệp, trong đó đào tạo nghề 80%.
c) Phát triển nông thôn:
Dự kiến đến năm 2015 đạt 25% số xã, bằng 36 xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới. Đến năm 2020 phấn đấu đạt 60% số xã, bằng 87 xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới. Đến năm 2030 phấn đấu đạt 100% số xã, bằng 145 xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới).
3. Kinh phí đầu tư và nguồn vốn:
3.1. Dự tính tổng vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
Dự kiến tổng vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn - nông dân trong cả thời kỳ 2011 - 2020 - 2030: 63.402 tỷ đồng (trong đó giai đoạn 2011- 2015: 11.978 tỷ đồng - chiếm 18,89%; giai đoạn 2016 - 2020: 23.833 tỷ đồng - chiếm 37,59%); giai đoạn 2021 - 2030: 27.591 tỷ đồng - chiếm 43,52%). Trong đó:
- Vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp trong cả thời kỳ 2011 - 2020 - 2030: 36.180 tỷ đồng, chiếm 57,06% tổng vốn đầu tư (trong đó giai đoạn 2011-2015: 5.160 tỷ đồng - chiếm 14,26%, giai đoạn 2016 - 2020: 9.220 tỷ đồng - chiếm 25,48%, giai đoạn 2021 - 2030: 21.800 tỷ đồng - chiếm 60,25%).
- Vốn đầu tư cho xây dựng nông thôn mới (CSHT - kinh tế - văn hóa - xã hội nông thôn) trong cả thời kỳ 2011 - 2020 - 2030: 22.272 tỷ đồng, chiếm 35,13% tổng vốn đầu tư (trong đó giai đoạn 2011 - 2015: 5.568 tỷ đồng - chiếm 25%, giai đoạn 2016 - 2020: 13.363 tỷ đồng - chiếm 60%, giai đoạn 2021 - 2030: 3.341 tỷ đồng - chiếm 15%).
- Vốn hỗ trợ sản xuất và đời sống cho nông dân trong cả thời kỳ 2011 -2020 - 2030: 3.600 tỷ đồng, chiếm 5,68% tổng vốn đầu tư (trong đó giai đoạn 2011 - 2015: 800 tỷ đồng - chiếm 22,22%, giai đoạn 2016 - 2020: 800 tỷ đồng - chiếm 22,22%, giai đoạn 2021 - 2030: 2.000 tỷ đồng - chiếm 55,56%).
- Vốn đào tạo lao động khu vực nông thôn trong cả thời kỳ 2011 - 2020 -2030: 1.350 tỷ đồng, chiếm 2,13% tổng vốn đầu tư (trong đó giai đoạn 2011 -2015: 450 tỷ đồng - chiếm 33,33%, giai đoạn 2016 - 2020: 450 tỷ đồng - chiếm 33,33%, giai đoạn 2021 - 2030: 450 tỷ đồng - chiếm 33,33%).
3.2. Nguồn vốn và cơ cấu vốn:
Dự kiến tổng vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn - nông dân trong cả thời kỳ 2011 - 2020 - 2030: 63.402 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 15.850,50 tỷ đồng chiếm 25%;
- Vốn ngân sách tỉnh: 9.510,30 tỷ đồng chiếm 15%;
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: 12.680,40 tỷ đồng chiếm 20%;
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển và thương mại: 19.020,60 tỷ đồng chiếm 30%;
- Vốn đầu tư khác: 3.170,10 tỷ đồng chiếm 5%;
- Vốn đóng góp của cộng đồng dân cư: 3.170,10 tỷ đồng chiếm 5%.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc triển khai kế hoạch thực hiện Đề án.
- Tiến hành rà soát, điều chỉnh các Chương trình, Đề án phát triển cây, con đã có cho phù hợp; chú trọng quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa trọng điểm, gắn quy hoạch vùng sản xuất với chế biến và quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng, hình thành các vùng kinh tế.
- Phối hợp cùng các sở, ngành có liên quan tiến hành xây dựng các Dự án ưu tiên; các Chương trình, Dự án cụ thể giao Chủ nhiệm Dự án chịu trách nhiệm về tổ chức xây dựng Dự án, tổ chức lực lượng triển khai, huy động vốn và quản lý trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở ngân sách hàng năm và tiến độ thực hiện của “Đề án thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X và Chương trình số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy Hưng Yên về nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030” ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện Đề án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại trong lĩnh vực thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X và Chương trình số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy Hưng Yên về nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030.
4. Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan triển khai thực hiện tốt nội dung Đề án thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X và Chương trình số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy Hưng Yên về nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030”, góp phần đảm bảo an ninh lương thực, an sinh xã hội và phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chịu trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện “Đề án thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X và Chương trình số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy Hưng Yên về nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn huyện, thành phố; phê duyệt các Dự án theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/10/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 323/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 05/10/2020
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản quan trọng khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình xây dựng chuỗi liên kết và cung ứng trong nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 323/QĐ-UBND Kế hoạch tổ chức Diễn đàn "Thanh niên Cà Mau kiến tạo khởi nghiệp" năm 2017 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh mỏ đá Quyền Giang, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan, với diện tích 18ha vào Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị chuẩn phục vụ công tác quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục và Đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 323/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kế hoạch vốn năm 2016 do EVN đảm bảo và vốn Trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2013, 2014 được phép kéo dài thời hạn giải ngân, thanh toán cho Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La, tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án quy hoạch chung thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2035 Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 542/QĐHC-CTUBND Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Trụ sở làm việc Trung tâm Quản lý cổng thông tin điện tử Quảng Nam và Trung tâm Công nghệ thông tin và Viễn thông Quảng Nam Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Khánh Hòa Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2012 chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển chế biến và tiêu thụ thủy sản tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2012 Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2011 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt bổ sung Đề cương và dự toán Đề án điều tra, đánh giá tình hình nông nghiệp, nông dân, nông thôn, triển khai Nghị quyết Trung ương 7 và đổi tên Đề án thành Đề án thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2010 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề cương và Dự toán Đề án Điều tra, đánh giá tình hình nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Hưng Yên triển khai Nghị quyết Trung ương 7 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 31/10/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008