Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: | 323/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 14/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 323/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 14 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG CÂY NÔNG, LÂM NGHIỆP, GIỐNG VẬT NUÔI VÀ GIỐNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 6203/UBND-VP ngày 13 tháng 9 năm 2010 về việc tham mưu, đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí chương trình giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 192/TTr-SNN-KH ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Tờ trình số 273/TTr-SNN-KH ngày 21 tháng 10 năm 2010; Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 135/SKHĐT-TH ngày 27 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên chương trình: Giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mục tiêu:
a) Tăng nhanh tỷ lệ sử dụng giống tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất đại trà phù hợp với điều kiện của từng địa phương, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, góp phần tăng sức cạnh tranh, hiệu quả sản xuất nông nghiệp và nâng cao thu nhập cho nông dân, cụ thể:
- Đối với trồng trọt:
+ Tỷ lệ sử dụng giống lúa xác nhận đạt 90% và chấm dứt tình trạng các hộ gia đình tự sử dụng lúa thịt để làm giống.
+ Giống cây ăn quả trên 70% là giống đã qua bình tuyển, chọn lọc công nhận là giống tốt, sạch bệnh có chất lượng cao.
+ Cây công nghiệp dài ngày: 90% diện tích cây điều sử dụng giống mới; 75% diện tích tiêu sử dụng giống sạch bệnh, chất lượng cao; 95% diện tích cao su sử dụng giống tiến bộ kỹ thuật,...
- Đối với chăn nuôi:
+ Giống heo: sử dụng giống thương phẩm lai hướng nạc đạt tỷ lệ trên 90%.
+ Giống gà: gà công nghiệp chuyên thịt, chuyên trứng chiếm tỷ lệ 55 - 60%, gà thả vườn chiếm tỷ lệ 35%, còn lại là các giống gà địa phương.
+ Giống bò thịt: tiếp tục đẩy mạnh chương trình Zebu hóa đàn bò, sản xuất giống bò cái nền lai Zebu trên 70%, phục vụ chương trình sản xuất giống bò lai hướng thịt có năng suất và chất lượng cao.
- Đối với lâm nghiệp: bảo đảm cung cấp 80% giống được công nhận, trong đó 50% giống sinh dưỡng cho trồng rừng.
- Đối với thủy sản: đảm bảo 75% giống phục vụ nuôi trồng thủy sản là giống sạch bệnh, có chất lượng cao được sản xuất trong nước. Năng suất nuôi trồng các loại thủy sản tăng trên 50%.
b) Nâng cao năng lực, chất lượng chọn, sản xuất giống nguyên chủng, giống bố mẹ, cây đầu dòng trong tỉnh, đặc biệt ứng dụng công nghệ cao trong việc chọn, tạo giống để sản xuất nhanh các giống mới có đặc tính tốt, năng suất, chất lượng cao; phục tráng một số giống đặc sản địa phương gắn với việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý.
c) Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực chọn, tạo, sản xuất giống tốt để góp phần sản xuất và cung ứng giống ở địa phương.
d) Bảo vệ và phát triển nguồn giống sinh sản tự nhiên, đảm bảo tài nguyên động vật, thực vật hoang dã và thủy sản phát triển bền vững.
4. Nội dung:
a) Tiếp tục đầu tư để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ về giống.
b) Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp các cơ sở giống theo hướng đồng bộ, hiện đại hoá.
c) Sản xuất giống nguyên chủng, giống xác nhận, giống ông bà, bình tuyển cây đầu dòng và xây dựng vườn đầu dòng của cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm, xây dựng rừng giống, vườn giống lâm nghiệp.
d) Đầu tư nâng cao năng lực quản lý nhà nước về giống.
5. Các dự án thực hiện chương trình:
a) Dự án phát triển giống cây nông nghiệp, gồm 02 dự án:
- Dự án sản xuất giống lúa nguyên chủng, xác nhận.
- Dự án phát triển giống cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày.
b) Dự án phát triển giống vật nuôi, gồm 03 dự án:
- Dự án phát triển giống bò thịt.
- Dự án giống gà thả vườn.
- Dự án giống heo.
c) Dự án phát triển giống cây lâm nghiệp, gồm 02 dự án:
- Dự án xây dựng bổ sung lâm phần tuyển chọn giống và cây mẹ để xin công nhận nguồn giống các loài Dầu cát, Bình linh, Bằng băng, Chiêu liêu và Sao đen.
- Dự án lâm phần tuyển chọn giống và cây mẹ để nhân giống các loài Thanh trà, Sến cát, Xây, Trâm và Cẩm lai Bà Rịa.
d) Dự án phát triển giống thủy sản, gồm 02 dự án:
- Trại thực nghiệm nuôi thủy sản nước ngọt tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Dự án hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất giống thủy sản tập trung 33,3 ha tại xã Phước Hải, huyện Đất Đỏ.
e) Dự án tăng cường năng lực quản lý giống nông nghiệp, gồm 03 dự án:
- Dự án tăng cường năng lực quản lý giống cây trồng.
- Dự án tăng cường năng lực quản lý giống vật nuôi.
- Dự án tăng cường năng lực quản lý giống thủy sản.
6. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện sẽ được xác định khi chủ trương trình xây dựng dự toán chi phí theo khối lượng công việc cụ thể và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Nguồn vốn đầu tư: vốn chương trình, đề án của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015.
8. Thời gian thực hiện chương trình: 2011 - 2015.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là chủ chương trình, có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện chương trình theo đúng các mục tiêu đặt ra, sử dụng kinh phí đúng mục đích và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 30/12/2009