Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2010 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu: | 323/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 29/03/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 323/QĐ-UBND |
Điện Biên Phủ, ngày 29 tháng 3 năm 2010 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại Bộ, ngành, địa phương tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 323/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên)
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên trung học phổ thông, mã số hồ sơ T-DBI-097015-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Phân cấp quản lý cán bộ.
- Lý do: Việc thực hiện phân cấp quản lý cán bộ là phù hợp với Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về phân cấp quản lý cán bộ theo Thông tư 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ.
Phân công soạn thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thủ tục Tuyển dụng công chức, mã số hồ sơ T-DBI-097005-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Phân cấp quản lý cán bộ.
- Lý do: Việc thực hiện phân cấp quản lý cán bộ là phù hợp với Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo -
Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về phân cấp quản lý cán bộ theo Thông tư 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ.
Phân công soạn thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Thủ tục Thuyên chuyển giáo viên trung học phổ thông từ vùng khác về (Sở Giáo dục & Đào tạo), mã số hồ sơ T-DBI-096977-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Phân cấp quản lý cán bộ.
- Lý do: Việc thực hiện phân cấp quản lý cán bộ là phù hợp với Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về phân cấp quản lý cán bộ theo Thông tư 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ.
Phân công soạn thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Thủ tục Cấp phép dạy thêm, học thêm, mã số hồ sơ T-DBI-006325-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về dạy thêm, học thêm
- Lý do: Văn bản do UBND tỉnh ban hành có chứa đựng nội dung quy phạm pháp luật, song không được ban hành với hình thức văn bản quy phạm pháp luật là không đúng thẩm quyền.
Văn bản quy định yêu cầu, điều kiện dạy thêm, học thêm theo phân cấp của Bộ Giáo dục Đào tạo là không phù hợp với quy định tại Khoản 5, Điều 7 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết định bãi bỏ Quyết định số 641/QĐ- UBND ngày 19/6/2007 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm và ban hành quy định mới thay thế với hình thức là văn bản quy phạm pháp luật.
Phân công soạn thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Điều chỉnh văn bằng chứng chỉ do cải chính hộ tịch, số hồ sơ T-DBI-056859-TT.
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp
- Lý do: Văn bản trên do UBND tỉnh Lai Châu (cũ) ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang áp dụng là không còn phù hợp với điều kiện quản lý theo đơn vị hành chính mới.
Theo quy định của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực hiện: Sở Giáo dục phối hợp với Sở Tài chính tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay thế.
6. Điều chỉnh chi tiết hộ tịch trên văn bằng chứng chỉ, số hồ sơ T-DBI-056838-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp
- Lý do: Văn bản trên do UBND tỉnh Lai Châu (cũ) ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang áp dụng là không còn phù hợp với điều kiện quản lý theo đơn vị hành chính mới.
Theo quy định của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
6.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực hiện: Sở Giáo dục phối hợp với Sở Tài chính tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay thế.
7. Cấp bằng tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông, số hồ sơ T-DBI-101173-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp
- Lý do: Văn bản trên do UBND tỉnh Lai Châu (cũ) ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang áp dụng là không còn phù hợp với điều kiện quản lý theo đơn vị hành chính mới.
Theo quy định của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
7.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực hiện: Sở Giáo dục phối hợp với Sở Tài chính tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay thế.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục Giải quyết mua sắm, sửa chữa từ nguồn thu của các đơn vị, Số hồ sơ T-DBI-028111-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Căn cứ pháp lý
- Lý do: Căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã hết hiệu lực pháp luật.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- UBND tỉnh xây dựng văn bản trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước theo thẩm quyền theo quy định của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.
Phân công thực hiện: Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thủ tục Ban hành giá sàn đấu giá quyền sử dụng đất, mã số hồ sơ T-DBI-103423-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết công việc
- Lý do: Trong thực tế, việc ban hành giá sàn căn cứ trên hồ sơ do các đơn vị, tổ chức xuất trình, trong thời hạn 3 ngày có thể giải quyết được
2.2 Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điểm 3, Điều 20, Chương III, Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004 của UBND tỉnh Điện Biên.
Phân công thực hiện: Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
1. Thủ tục Đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, mã số hồ sơ T-DBI-059784-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Số ký hiệu văn bản:
- Thời hạn thực hiện TTHC
Lý do:
- Quyết định ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND thì văn bản trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời hạn giải quyết: TTHC chưa quy định, song trên thực tế, việc thực hiện TTHC này chỉ trong thời gian không quá 45 ngày làm việc.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ số năm trong số ký hiệu văn bản.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh.
Giao Sở Nội vụ soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ- UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thủ tục Đề nghị khen thưởng cán bộ có quá trình cống hiến, mã số hồ sơ T-DBI-096009-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
2.2 Nội dung đơn giản hóa:
- Số ký hiệu văn bản:
- Thời hạn thực hiện TTHC
Lý do:
- Quyết định ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND thì văn bản trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời hạn giải quyết: TTHC chưa quy định, song trên thực tế, việc thực hiện TTHC này chỉ trong thời gian không quá 45 ngày làm việc.
2.3 Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ số năm trong số ký hiệu văn bản.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh.
Giao Sở Nội vụ soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ- UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Thủ tục Khen thưởng thực hiện nhiệm vụ chính trị (đề nghị Nhà nước và Chính phủ khen), mã số hồ sơ T-DBI-095476-TT
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Số ký hiệu văn bản:
- Thời hạn thực hiện TTHC
Lý do:
- Quyết định ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND thì văn bản trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời hạn giải quyết: TTHC chưa quy định, song trên thực tế, việc thực hiện TTHC này chỉ trong thời gian không quá 45 ngày làm việc.
3.2 Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ số năm trong số ký hiệu văn bản.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh.
Giao Sở Nội vụ soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ- UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
1. Thủ tục Cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định tại khoản 1, 2, 6, 7, 8, 10 Điều 1 Quyết định 55/2004/QĐ- BNN ngày 01/11/2004, mã số hồ sơ T-DBI-017702-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
1.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-018966-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
2.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
3. Thủ tục Gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-018972-TT
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
3.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
4. Thủ tục Cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-068861-TT
4.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
4.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
5. Thủ tục Cấp giấy phép cho các hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, trừ các trường hợp sau: a) các loại xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người tàn tật; b) xe cơ giới đi trên đường giao thông công cộng trong phạm vi bảo vệ công trình thỦy lợi; c) Xe cơ giới đi qua công trình thỦy lợi kết hợp đường giao thông công cộng có tải trọng, kích thước phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của công trình thỦy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-100470-TT
5.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
5.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
6. Thủ tục Cấp giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-100474-TT
6.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
6.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
7. Thủ tục Cấp giấy phép cho hoạt động nổ mìn và các hoạt động gây nổ không gây tác hại khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T- DBI-100476-TT
7.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
7.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
8. Thủ tục Cấp giấy phép cho việc khai thác các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; Hoạt động nghiên cứu khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các hoạt động kinh doanh dịch vụ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, mã số hồ sơ T-DBI-100482-TT.
8.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
8.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
V. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
1. Thủ tục Cấp mới Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số hồ sơ T-DBI-024082-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí.
- Lý do: Chưa được quy định cụ thể tại địa phương, đề nghị quy định rõ mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ một phần cho ngân sách nhà nước.
1.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho hoạt động đối với chất thải nguy hại.
Phân công thực hiện: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục Cấp mới giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại, mã số hồ sơ T-DBI-095729-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí.
- Lý do: Chưa được quy định cụ thể tại địa phương, đề nghị quy định rõ mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ một phần cho ngân sách nhà nước.
2.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho hoạt động đối với chất thải nguy hại.
Phân công thực hiện: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
3. Thủ tục Cấp mới giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hỦy chất thải nguy hại, mã số hồ sơ T-DBI-095751-TT
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí.
- Lý do: Chưa được quy định cụ thể tại địa phương, đề nghị quy định rõ mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ một phần cho ngân sách nhà nước.
3.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho hoạt động đối với chất thải nguy hại.
Phân công thực hiện: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
VI. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP.
1. Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-019718-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: mức lệ phí theo quy định hiện hành là 50.000đ/ lần.
- Lý do: Việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-019729-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Mức lệ phí theo quy định hiện hành là là 25.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
2.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
3. Thủ tục Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn), mã số hồ sơ T-DBI-098621-TT
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Mức phí theo quy định hiện hành là: 25.000đ/ lần
- Lý do: Việc đăng ký Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn) thực hiện theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
3.2 Kiến nghị thực thi:
- Phí, lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký lại.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
4. Thủ tục Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-098816-TT
4.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Mức lệ phí theo quy định hiện hành là 50.000đ/ lần đăng ký
- Lý do: Việc đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
4.2 Kiến nghị thực thi:
- Phí, lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
5. Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con, mã số hồ sơ T-DBI-099762-TT
5.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp là 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con được tiến hành theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
5.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
6. Thủ tục Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc, mã số hồ sơ T- DBI-098799-TT
6.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức lệ phí là 5.000đ/ bản sao.
- Lý do: Việc Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc được tiến hành theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
6.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 2.000đ/ 1 bản sao
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
7. Thủ tục Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-098796-TT
7.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp là 50.000đ/lần.
- Lý do: Việc lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài được tiến hành theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
7.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000 đ/ lần cấp
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
8. Thủ tục Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục không đích danh (chưa xác định được trẻ em), mã số hồ sơ T-DBI-099431-TT
8.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức phí phải nộp là: 2.000.000/ lần đăng ký.
- Lý do: Mức quy định phí của cá nhân phải nộp khi thực hiện thủ tục là 2.000.000 / lần đăng ký là quá cao. Việc thực hiện thủ tục hành chính chủ yếu là kiểm
tra các giấy tờ do cá nhân nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm mức thu phí cho cá nhân khi thực hiện việc đăng ký.
8.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định mức phí xuống còn 1.000.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
9. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, mã số hồ sơ T-DBI-099453-TT
9.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp là 50.000đ/ lần.
- Lý do: chưa quy định phí
9.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định phí đăng ký : 25.000đ/ lần đăng ký
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
10. Thủ tục Công nhận việc nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi sổ hộ tịch), mã số hồ sơ T-DBI-098673-TT
10.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: mức lệ phí phải nộp theo quy định hiện hành là 50.000đ/ lần.
- Lý do: Việc đăng ký Công nhận việc nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi sổ hộ tịch) thực hiện theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
10.2 Kiến nghị thực thi:
-Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
11. Thủ tục Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ TT-DBI-098687-TT
11.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định, việc thực hiện thủ tục không phức tạp. Vì vậy, có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
11.2 Kiến nghị thực thi:
Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký .
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
12. Thủ tục Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T- DBI-019757-TT
12.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp 50.000đ/lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký lại việc khai sinh không quá phức tạp, có thể giảm phí cho người đến đăng ký lại.
12.2 Kiến nghị thực thi:
Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký lại.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
13. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-019524-TT
13.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : mức thu theo quy định hiện hành 1.000.000/ lần.
- Lý do: Việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài không đòi hỏi việc đi lại xác minh mà chủ yếu dựa trên cơ sở hồ sơ do đương sự và các cơ quan liên quan cung cấp nên có thể giảm mức thu lệ phí nhằm giảm tải gánh nặng cho các cá nhân khi đăng ký kết hôn.
13.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức thu lệ phí 500.000đ/ lần.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
14. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T- DBI-098807-TT
14.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : mức thu theo quy định hiện hành 1.000.000/ lần.
- Lý do: Việc đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài không đòi hỏi việc đi lại xác minh mà chủ yếu dựa trên cơ sở hồ sơ do đương sự và các cơ quan liên quan cung cấp nên có thể giảm mức thu lệ phí nhằm giảm tải gánh nặng cho các cá nhân khi đăng ký kết hôn.
14.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức thu lệ phí 500.000đ/ lần.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
15. Thủ tục Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-098802-TT
15.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: mức thu theo quy định hiện hành 50.000đ/ lần
- Lý do: Việc đăng ký lại việc tử không quá phức tạp, có thể giảm phí cho người đến đăng ký lại.
15.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký lại.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
16. Thủ tục Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-105652-TT
16.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : theo quy định hiện hành mức thu 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
16.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định giảm mức phí xuống còn 25.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
17. Thủ tục Đăng ký việc xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-105667-TT
17.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : theo quy định hiện hành mức thu 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
17.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định giảm mức phí xuống còn 25.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
18. Thủ tục Đăng ký việc xác định giới tính có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-105671-TT
18.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : theo quy định hiện hành mức thu 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
18.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định giảm mức phí xuống còn 25.000đ/lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
19. Thủ tục Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-105681-TT
19.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : đang thu theo quy định hiện hành mức thu lệ phí nhận con ngoài giá thú: 1.000.000/ lần.
- Lý do: Việc đăng ký không quá phức tạp, chủ yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
19.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định giảm mức thu xuống còn 500.000đ/ lần.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
20. Thủ tục Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục đích danh (đã xác định được trẻ em), mã số hồ sơ T-DBI-099402-TT
20.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : đang thu theo quy định hiện hành mức thu : 2.000.000/ lần.
- Lý do: Mức quy định phí của cá nhân phải nộp khi thực hiện thủ tục là 2.000.000 / lần đăng ký là quá cao. Việc thực hiện thủ tục hành chính chủ yếu là kiểm tra các giấy tờ do cá nhân nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm mức thu phí cho cá nhân khi thực hiện việc đăng ký.
20.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định giảm mức phí xuống còn 1.000.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
VII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
1. Thủ tục Ra quyết định hoặc cho phép cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Điện Biên đi công tác nước ngoài hoặc ra nước ngoài về việc riêng, Số hồ sơ T-DBI-019401.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Quyết định số 10/2005/QĐ-UB ngày 15/4/2005 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định quản lý đoàn của tỉnh Điện Biên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Điện biên.
Lý do: Căn cứ pháp lý của văn bản đến nay đã hết hiệu lực pháp luật.
- Văn bản số 1392/UBND-NC ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục quản lý cán bộ, công chức đi nước ngoài.
Lý do: Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật là trái thẩm quyền.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị UBND tỉnh ra quyết định bãi bỏ 2 văn bản trên và ban hành văn bản mới thay thế trên cơ sở tiếp thu có bổ sung các quy định còn phù hợp của 2 văn bản.
Phân công thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các ngành liên quan soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
VIII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục Cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương, Số hồ sơ: T-DBI-099800-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Ban hành Văn bản QPPL quy định cụ thể thủ tục hành chính
- Lý do: Theo phân cấp quản lý tại Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ GTVT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định thủ tục Cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương.
Tuy nhiên, ngày 24/02/2010 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Nghị định sẽ có hiệu lực thi hành vào ngày 15/4/2010.
1.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh xem xét ban hành văn bản cụ thể đối với thủ tục hành chính theo phân cấp quản lý tại quy định trên của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải.
Phân công thực hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xây dựng dự thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
2. Thủ tục: Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương, Số hồ sơ: T- DBI-099801-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Ban hành Văn bản QPPL quy định cụ thể thủ tục hành chính
- Lý do: Theo phân cấp quản lý tại Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ GTVT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định cụ thể thủ tục Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương.
Tuy nhiên, ngày 24/02/2010 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Nghị định sẽ có hiệu lực thi hành vào ngày 15/4/2010.
2.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh xem xét ban hành văn bản cụ thể đối với thủ tục hành chính theo phân cấp quản lý tại quy định trên của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải.
Phân công thực hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xây dựng dự thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
3. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương, Số hồ sơ: T-DBI-099803-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Ban hành Văn bản QPPL quy định cụ thể thủ tục hành chính
- Lý do: Theo phân cấp quản lý tại Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ GTVT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định cụ thể thủ tục Cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương.
Tuy nhiên, ngày 24/02/2010 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Nghị định sẽ có hiệu lực thi hành vào ngày 15/4/2010.
3.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh xem xét ban hành văn bản cụ thể đối với thủ tục hành chính theo phân cấp quản lý tại quy định trên của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải.
Phân công thực hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xây dựng dự thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định
B. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, mã số hồ sơ T-DBI-085548-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : Theo quy định hiện hành mức thu 10.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Hiện nay việc thực hiện thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch được thực hiện nhanh, gọn bởi quy định của pháp luật đã rõ ràng có thể giải quyết nhanh yêu cầu của cá nhân mà chi phí có thể giảm. Đề nghị quy định mức thu phí là: 5000 đồng/ lần giải quyết là phù hợp.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- Phí, lệ phí: Đề nghị quy định mức phí 5.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG, XÂY DỰNG, KINH TẾ
1. Thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (trong khu đã có QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500), mã số hồ sơ T-DBI-088451-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Hủy bỏ Văn bản số 159/HD-SXD ngày 08/5/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về việc giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Lý do :
- Văn bản số 159/HD-SXD ngày 08/5/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về việc giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên có chứa đựng quy phạm pháp luật. Vì vậy việc Sở Xây dựng ban hành văn bản trên là trái thẩm quyền.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- Sở Xây dựng ra quyết định hủy bỏ văn bản: Hướng dẫn số 159/HD-SXD ngày 08/5/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về việc giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
1. Thủ tục Sáp nhập, chia tách các trường Mầm non, Tiểu học, THCS, mã số hồ sơ T-DBI-086010-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thay thế thủ tục hành chính
- Lý do thay thế: Thủ tục hành chính này bao gồm 3 thủ tục khác biệt nhau: thành phần thủ tục hồ sơ, yêu cầu điều kiện và mục tiêu là khác nhau. Do vậy cần bãi bỏ thủ tục này và thay thế bằng 3 thủ tục:
+ Sáp nhập, chia tách các trường Mầm non căn cứ theo Điều lệ trường Mầm non.
+ Sáp nhập, chia tách các trường Tiểu học căn cứ theo Điều lệ trường Tiểu học.
+ Sáp nhập, chia tách các trường THCS căn cứ theo Điều lệ trường THCS.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- UBND tỉnh bãi bỏ thủ tục hành chính và thống kê thay thế bằng 3 thủ tục hành chính sau:
+ Sáp nhập, chia tách các trường Mầm non căn cứ theo Điều lệ trường Mầm non.
+ Sáp nhập, chia tách các trường Tiểu học căn cứ theo Điều lệ trường Tiểu học.
+ Sáp nhập, chia tách các trường THCS căn cứ theo Điều lệ trường THCS.
2. Thủ tục Công nhận và cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở, số hồ sơ: T-DBI-086249-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
Lý do: Văn bản trên do UBND tỉnh Lai Châu cũ ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang áp dụng.
Theo quy định của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006 ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
2.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực hiện: Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục & Đào tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay thế.
C. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG, XÂY DỰNG, KINH TẾ.
1. Thủ tục Cấp Giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, mã số hồ sơ T-DBI-127032-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí
- Lý do: Hiện nay việc cấp giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã chưa thu phí.
1.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí để quy định mức thu phí đối với việc cấp phép xây dựng tạm.
Phân công chuẩn bị: Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu đề xuất mức phí trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục Điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, mã số hồ sơ T-DBI-126824-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí
- Lý do: Hiện nay việc xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng chưa thu phí.
2.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí đối với thực hiện thủ tục này theo phân cấp của Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Phân công chuẩn bị: Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu đề xuất mức phí trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 641/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 641/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2017 công nhận thị trấn Phú Túc, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hóa chất; Điện; An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện di dời các kho bãi, cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2016 về thiết kế mẫu công trình xây dựng phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo học kỳ 2 năm học 2013-2014 hỗ trợ cho học sinh theo Quyết định 36/2013/QĐ-TTg Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng bức xạ kỹ thuật hạt nhân tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Vĩnh Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 68/2010/QĐ-UBND về lĩnh vực, thời gian tổ chức làm việc ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 06/12/2013
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch 38-KH/TU, Chỉ thị 18-CT/TW về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 641/QĐ-UBND giao kế hoạch danh mục và vốn công trình đầu tư xây dựng (thuộc nguồn vốn vay chương trình kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ờ nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thủy sản năm 2010) Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường – thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chia tách và thành lập mới bản, tổ dân phố ở xã, phường thuộc thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2008 | Cập nhật: 15/09/2011
Thông tư liên tịch 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND sửa đổ nội dung kèm theo Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về đơn giá lập, thẩm định quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Văn hóa và Thông tin huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND điều chỉnh điểm b, khoản 2; khoản 3, Điều 1 Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Thống nhất quản lý, lưu hành và sử dụng loại sổ đăng ký hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở lần đầu; công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đất; hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn, ao gắn liền đất ở trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy kèm theo Quyết định 10/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ môi trường khu vực công cộng và khu dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phát triển nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND miễn thu một số khoản lệ phí quy định tại Quyết định 07/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo, chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hưng Yên và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đón tiếp khách quốc tế Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển đào tạo nghề giai đoạn 2008- 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Long Biên, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực đối với quyết định 224/1999/QĐ-UB Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Ban quản lý và sử dụng quỹ đền ơn đáp nghĩa Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW năm 2005 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 14/2003/QĐ-UB Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thuỷ nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND hủy bỏ quy định về huy động vốn phát triển giao thông nông thôn kèm theo Nghị quyết 04/1999/NQ-HĐND và quy định về danh mục và mức thu phí xã, phường, thị trấn kèm theo Nghị quyết 09/2000/NQ-HĐND Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc bản đồ (các tỷ lệ: 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000 và 1/5.000) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 09/07/2018
Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND quy định về mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí hộ tịch Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 16/05/2020
Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND về thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, thu lệ phí cấp giấy chứng nhận và xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, thu các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 13/10/2010
Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 27/08/2011
Hướng dẫn 159/HD-SXD về giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2006 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 13/2005/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 186/2004/NĐ-CP Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Chính phủ do Bộ Giao thông Vận tải ban hành Ban hành: 07/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 45/2004/QĐ-UBND về quy định đối tượng, hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch ngân sách Nhà nước giao hàng năm Ban hành: 30/08/2004 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 45/2004/QĐ-UB Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 06/08/2004 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 45/2004/QĐ-UB về đổi tên Phòng Nhà đất và Đô thị thành phòng Địa chính thuộc UBND thị xã Tuyên Quang Ban hành: 07/05/2004 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 45/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản và tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/06/2004 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 45/2004/QĐ-UB về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/08/2004 | Cập nhật: 25/05/2011
Quyết định 45/2004/QĐ-UB áp dụng cơ chế "một cửa" đối với lĩnh vực công việc ở Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 16/03/2004 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 45/2004/QĐ-UB về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 45/2004/QĐ-UB quy định chính sách ưu đãi trong đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 45/2004/QĐ-UB về thành lập Chi cục Thủy lợi là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 610/QĐ-UB năm 2002 phê duyệt mức thu, chi tiền giấy thi, nháp, bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi tốt nghiệp các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/05/2002 | Cập nhật: 23/03/2011
Quyết định 610/QĐ-UB năm 1989 ban hành Quy định về "Cửa hàng cầm đồ" trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/10/1989 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 610/QĐ-UB năm 1977 về việc xây dựng nghĩa trang liệt sĩ thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/11/1977 | Cập nhật: 26/08/2009