Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất
Số hiệu: 92/2007/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Võ Thanh Bình
Ngày ban hành: 29/06/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/2007/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 29 tháng 6 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9

(Từ ngày 27 đến ngày 29 tháng 6 năm 2007)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số: 22/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Cà Mau về Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 08/BC-KTNS ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh Cà Mau;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 9 đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung sau:

1. Tổ chức thu phí:

Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng nộp phí:

Cá nhân, tổ chức khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất phải nộp phí theo quy định.

3. Mức thu phí:

a) Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm thu 200.000 đồng/1 báo cáo.

b) Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm thu 700.000 đồng/1 báo cáo.

c) Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm thu 1.700.000 đồng/1 báo cáo.

d) Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm thu 3.000.000 đồng/1 báo cáo.

d) Báo cáo thẩm định gia hạn, bổ sung thì áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều này.

4. Quản lý, sử dụng tiền thu phí:

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được trích 80% phí thu được để chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và thu phí, 20% nộp ngân sách Nhà nước.

Cơ quan thu phí phải thực hiện đúng theo chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và thực hiện công khai tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. UBND tỉnh triển khai thực hiện Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị quyết này.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực HĐND và các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2007.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau Khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2007./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra VB QPPL (BTP);
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.UBND tỉnh;

- BTT.Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở, ngành, đoàn thể;
- TT.HĐND, UBND huyện, TP;
- Lưu: VP.HĐND.

CHỦ TỊCH




Võ Thanh Bình