Quyết định 2641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
Số hiệu: | 2641/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Nguyễn Thanh Nguyên |
Ngày ban hành: | 23/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2641/QĐ-UBND |
Long An, ngày 23 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (KSTTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến KSTTHC;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 598/TTr-SKHCN ngày 08/7/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 870/STP-KSTTHC ngày 03/07/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (kèm theo 28 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
Ban hành kèm theo Quyết định số 2641/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
II. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ: 02 |
|
1 |
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước |
2 |
Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BẢI BỎ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ |
V. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại tố cáo: 05 |
|||
01 |
T-LAN-221645-TT |
Tiếp công dân |
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính |
02 |
T-LAN-221652-TT |
Xử lý đơn thư giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính |
03 |
T-LAN-221665-TT |
Giải quyết khiếu nại lần 1 |
Quyết định số: 585/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi, chức năng quản lý của thanh tra tỉnh Long An. |
04 |
T-LAN-221675-TT |
Giải quyết khiếu nại lần 2 |
Quyết định số: 585/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Long An. |
05 |
T-LAN-221680-TT |
Giải quyết tố cáo |
Quyết định số: 585/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi, chức năng quản lý của thanh tra tỉnh Long An. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
II. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:
1. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật,
+ Bước 2. Gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ: 365 Quốc lộ 1, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, kiểm tra ngay khi tiếp nhận hồ sơ theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, phù hợp theo Thông tư số 02/2015/TT- BKHCN thì Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN , công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ gửi trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp đối với những kết quả thực hiện nhiệm vụ mà Sở Khoa học và Công nghệ không đủ các điều kiện cần thiết để tổ chức thực hiện việc đánh giá (chuyên gia chuyên ngành, các điều kiện kỹ thuật đánh giá sản phẩm) thì gửi hồ sơ đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá.
+ Bước 3. Kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ đăng tải thông tin về việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời hạn 10 ngày làm việc. Thông tin đăng tải bao gồm:
. Thông tin chung về nhiệm vụ: tên nhiệm vụ; tổ chức, cá nhân đề nghị; lĩnh vực khoa học và công nghệ; dự kiến những tác động chính của kết quả nhiệm vụ;
. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá.
Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được thực hiện trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cần được đo kiểm thì thời gian đo kiểm không được tính vào thời gian thực hiện đánh giá.
+ Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của hội đồng đánh giá, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định cấp giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp không cấp giấy xác nhận, Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá hoặc qua đường bưu điện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN .
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a hoặc Phụ lục 3b kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN và các tài liệu liên quan (bản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh chụp mẫu sản phẩm, báo cáo phân tích,..
3. Các tài liệu khác (nếu có) liên quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ (giải thưởng về khoa học và công nghệ, hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, quyết định giao nhiệm vụ,...).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Kinh phí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả.
2. Nội dung chi liên quan đến quá trình đánh giá bao gồm:
a) Chi thù lao thuê chuyên gia tư vấn đánh giá viết nhận xét về hồ sơ đề nghị đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ;
b) Chi phí họp hội đồng đánh giá, tổ chuyên gia tư vấn;
c) Chi phí giám định, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, thử nghiệm, nếu có;
d) Chi phí văn phòng phẩm;
đ) Các khoản chi khác phát sinh trong quá trình đánh giá.
3. Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Giấy đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (Phụ lục 1 - GĐN).
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn (Phục lục 3a- BCKHXHNV).
3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ (Phục lục 3b- BCKHKTCN).
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
+ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Phụ lục 1 - GĐN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định)
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
…………. (Tên tổ chức, cá nhân) ………….đề nghị:
□ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
□ Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
□ Đặc cách xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Tên kết quả thực hiện nhiệm vụ:....................................................................................
Lĩnh vực khoa học và công nghệ:.................................................................................
Lĩnh vực ứng dụng:......................................................................................................
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên tổ chức đề nghị:....................................................................................................
□ Là đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
□ Là đơn vị ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại…………………………………………Fax...........................................................
Website:......................................................................................................................
Phụ lục 3a - BCKHXHNV
02/2015/TT-BKHCN
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………….. 2. Sản phẩm chính của nhiệm vụ: …………………………………………………………. 3. Thời gian thực hiện: từ tháng .... /năm ..... đến tháng .... /năm.... 4. Tổ chức/cá nhân thực hiện nhiệm vụ: 4.1. Thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ: Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………Fax: ……………………………………… E-mail: ………………………………………Website: ……………………………………… Người đại diện pháp lý: …………………………………………………………………….. Cơ quan chủ quản (nếu có): ………………………………………………………………. 4.2. Thông tin về cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ: Họ và tên: ……………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………..Giới tính: ……………………. Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ……………………………………………………… Chức danh khoa học (nếu có): …………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………… Nơi công tác (nếu có): …………………………………………………………………….. Địa chỉ cơ quan (nếu có): ....................................................................................... Điện thoại NR/CQ: ………………….Di động: ………….Fax: ...................................... E-mail: ……………………………….Website:............................................................. 5. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ: (Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ, kể cả chủ nhiệm nhiệm vụ)
6. Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có): (kèm giấy xác nhận của các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ) 6.1. Tổ chức 1: ..................................................................................................... Điện thoại: …………………………………………….Fax:.............................................. Địa chỉ:.................................................................................................................. Người đại diện pháp lý: ......................................................................................... Cơ quan chủ quản (nếu có): ................................................................................... 6.2. Tổ chức 2: ..................................................................................................... Điện thoại: …………………………………………….Fax:.............................................. Địa chỉ:.................................................................................................................. Người đại diện pháp lý: ......................................................................................... Cơ quan chủ quản (nếu có): ................................................................................... … |
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
1. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.1. Mục đích nghiên cứu 1.2. Đối tượng nghiên cứu 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ 2.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ a) Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài b) Tình hình nghiên cứu ở trong nước 2.1.2. Luận giải về những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ (Những định hướng nội dung chính cần thực hiện của nhiệm vụ) 2.2. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu (Nêu rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu gắn với từng nội dung chính của nhiệm vụ) 2.2.1. Cách tiếp cận 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu 3. NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ (Liệt kê các nội dung nghiên cứu, các hoạt động để triển khai, các chỉ tiêu đánh giá, kết quả của hoạt động).
4. KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ 4.1. Kết quả của nhiệm vụ và chất lượng đạt được (Liệt kê các dạng kết quả của nhiệm vụ và các chỉ tiêu, nội dung khoa học đã đạt được) 4.2. Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nhiệm vụ: 4.2.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế) 4.2.2. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu (Nêu những tác động tích cực trong việc nâng cao năng lực, trình độ trong nghiên cứu, ứng dụng của tổ chức chủ trì) 4.2.3. Đối với kinh tế - xã hội (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội) 4.2.4. Các tác động khác 5. Tài liệu tham khảo Liệt kê các tài liệu tham khảo liên quan. 6. Phụ lục (Các phụ lục liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ cần thiết làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo) |
|
……., ngày…..tháng……..năm 20.... |
Phụ lục 3b - BCKHKTCN
02/2015/TT-BKHCN
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………. 2. Sản phẩm chính của nhiệm vụ: ……………………………………………………………. 3. Thời gian thực hiện: từ tháng .... /năm ..... đến tháng .... /năm.... 4. Tổ chức/cá nhân thực hiện nhiệm vụ: 4.1. Thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ: Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………Fax: ……………………………………….. E-mail: ………………………………………Website: ………………………………………. Người đại diện pháp lý: ………………………………………………………………………. Cơ quan chủ quản (nếu có): …………………………………………………………………. 4.2. Thông tin về cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ: Họ và tên: ………………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………..Giới tính: ……………………….. Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ………………………………………………………… Chức danh khoa học (nếu có): ………………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………. Nơi công tác (nếu có): ……………………………………………………………………….. Địa chỉ cơ quan (nếu có): ....................................................................................... Điện thoại NR/CQ: ………………….Di động: ………….Fax: ...................................... E-mail: ……………………………….Website:............................................................. 5. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ: (Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ)
6. Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có): (kèm giấy xác nhận của các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ) 6.1. Tổ chức 1: ..................................................................................................... Điện thoại: …………………………………………….Fax:.............................................. Địa chỉ:.................................................................................................................. Người đại diện pháp lý: ......................................................................................... Cơ quan chủ quản (nếu có): ................................................................................... 6.2. Tổ chức 2: ..................................................................................................... Điện thoại: …………………………………………….Fax:.............................................. Địa chỉ:.................................................................................................................. Người đại diện pháp lý: ......................................................................................... Cơ quan chủ quản (nếu có): ................................................................................... … |
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
1. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.1. Mục đích nghiên cứu 1.2. Đối tượng nghiên cứu 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ 2.1. Hoạt động nghiên cứu 2.1.1. Các hình thức nghiên cứu 2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng - Phương pháp nghiên cứu. - Thiết kế nghiên cứu: (Chỉ rõ thiết kế nghiên cứu của nhiệm vụ là gì (nghiên cứu mô tả, nghiên cứu phân tích…), đồng thời cần có sơ đồ nghiên cứu để minh họa) 2.1.3. Các hoạt động triển khai thực hiện và kết quả đạt được
2.2. Hoạt động sản xuất thử nghiệm (nếu có) 2.2.1. Quy mô, phạm vi, địa điểm triển khai sản xuất thử nghiệm 2.2.2. Tiến độ triển khai thực hiện
2.2.3. Kết quả sản xuất thử nghiệm 2.3. Hoạt động triển khai thực nghiệm (nếu có) 2.3.1. Phương án hiệu chỉnh kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ 2.3.2. Phương án sản xuất các sản phẩm của nhiệm vụ ở diện rộng 2.3.3. Tiến độ triển khai thực hiện
3. SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ 3.1. Về sản phẩm khoa học 3.1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành
3.1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có)
3.1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có)
3.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm
3.3. Tính ưu việt của sản phẩm (Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ của nhiệm vụ so với các sản phẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự để đánh giá hiệu quả của nhiệm vụ như: trình độ khoa học và công nghệ, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế,…) 3.4. Tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của sản phẩm (khả năng về thị trường, khả năng về kinh tế, ...) 4. CÁC LỢI ÍCH MANG LẠI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan 4.2. Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu 4.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường 5. Tài liệu tham khảo Liệt kê các tài liệu tham khảo liên quan. 6. Phụ lục (Các phụ lục liên quan trực tiếp đến nghiên cứu cần thiết làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo) |
|
……., ngày…..tháng……..năm 20.... |
2. Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ; 365 Quốc lộ 1, phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, kiểm tra ngay khi tiếp nhận hồ sơ theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, phù hợp theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN thì Sở Khọc và Công nghệ đề nghị tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ gửi trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đối với những kết quả thực hiện nhiệm vụ mà Sở Khoa học và Công nghệ không đủ các điều kiện cần thiết để tổ chức thực hiện việc thẩm định (chuyên gia chuyên ngành, các điều kiện kỹ thuật đánh giá sản phẩm) thì gửi hồ sơ đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.
+ Bước 3. Kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ đăng tải thông tin về việc thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời hạn 10 ngày làm việc. Thông tin đăng tải bao gồm:
. Thông tin chung về nhiệm vụ: tên nhiệm vụ; tổ chức, cá nhân đề nghị; lĩnh vực khoa học và công nghệ; dự kiến những tác động chính của kết quả nhiệm vụ. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức thẩm định.
Việc thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ được thực hiện trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cần được đo kiểm thì thời gian đo kiểm không được tính vào thời gian thực hiện thẩm định.
+ Bước 4. Trong thời thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định cấp Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định hoặc qua đường bưu điện
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định của tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN .
- Văn bản cho phép ứng dụng của tổ chức, cá nhân chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN .
- Tài liệu về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt (nếu có); Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và các tài liệu kèm theo; Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu kết quả nghiên cứu và Biên bản đánh giá của Hội đồng nghiệm thu các cấp (nếu có).
- Thuyết minh chi tiết việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ vào sản xuất, đời sống theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN .
- Bản sao Dự án đầu tư ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
- Bản sao quyết định thành lập, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (đối với tổ chức khoa học và công nghệ) hoặc đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh (đối với doanh nghiệp) của tổ chức đăng ký ứng dụng; Bản sao Chứng minh thư nhân dân đối với cá nhân đăng ký ứng dụng.
- Bản chính tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký ứng dụng.
- Bản sao Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Chương II Thông tư số 02/2015/TT- BKHCN (nếu có).
- Bản sao Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được cấp (nếu có).
- Những tài liệu khác có liên quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khi ứng dụng tạo ra các sản phẩm sử dụng trong sản xuất, chế tạo, nâng cấp vũ khí, khí tài; sản xuất vũ khí hủy diệt, vũ khí hạt nhân, vũ khí sinh học, vũ khí hóa học, chất cháy, nổ; công cụ hỗ trợ, thiết bị nghiệp vụ.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khi ứng dụng tạo ra phần mềm khai thác thông tin, dữ liệu mật quốc gia, sản phẩm dùng để theo dõi, giám sát thông tin bí mật của tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến lò phản ứng hạt nhân- nhiên liệu hạt nhân, vật liệu lò phản ứng hạt nhân, xử lý và quản lý chất thải phóng xạ nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng; công nghệ sản xuất, làm giàu uran kỹ thuật.
d) Kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng chế tạo thiết bị lặn, thiết bị bay (có và không có người lái), thiết bị không gian vũ trụ.
đ) Các kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh khác mà pháp luật có quy định phải thẩm định trước khi ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến môi trường
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực khảo sát, tìm kiếm, thăm dò khai thác tài nguyên thiên nhiên.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khi ứng dụng tạo ra chất thải nguy hại gây tác động đến hệ sinh thái, môi trường và con người.
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ dùng để khai thác dữ liệu tài nguyên môi trường biển, đảo.
d) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khi ứng dụng phải sử dụng đất vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay.
đ) Các kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến môi trường khác mà pháp luật có quy định phải thẩm định trước khi ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe con người
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ liên quan đến khám, chẩn đoán và điều trị bệnh tật.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ liên quan đến sản xuất thuốc, vắc xin cho người.
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến biến đổi gen.
d) Kết quả thực hiện nhiệm vụ liên quan đến sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
đ) Các kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe con người khác mà pháp luật có quy định phải thẩm định trước khi ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
1. Kinh thẩm định giá kết quả thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả.
2. Nội dung chi liên quan đến quá trình thẩm định bao gồm:
a) Chi thù lao thuê chuyên gia tư vấn thẩm định, viết nhận xét về hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ;
b) Chi phí họp hội đồng thẩm định, tổ chuyên gia tư vấn;
c) Chi phí giám định, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, thử nghiệm, nếu có;
d) Chi phí văn phòng phẩm;
đ) Các khoản chi khác phát sinh trong quá trình thẩm định.
3. Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Giấy đề nghị thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (Phụ lục 1 - GĐN).
2. Văn bản cho phép sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ (Phụ lục 2 - VBCPSD).
3. Thuyết minh chi tiết việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước vào sản xuất và đời sống (Phụ lục 7-TMUDKQ).
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
+ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Phụ lục 1 - GĐN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định)
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
…………. (Tên tổ chức, cá nhân) ………….đề nghị:
□ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
□ Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
□ Đặc cách xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Tên kết quả thực hiện nhiệm vụ:....................................................................................
Lĩnh vực khoa học và công nghệ:.................................................................................
Lĩnh vực ứng dụng:......................................................................................................
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị[1]:
Tên tổ chức đề nghị:....................................................................................................
□ Là đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
□ Là đơn vị ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại…………………………………………Fax...........................................................
Website:......................................................................................................................
Phụ lục 2 - VBCPSD
02/2015/TT -BKHCN
VĂN BẢN CHO PHÉP SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định)
Chúng tôi là (Tên tổ chức chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ; địa chỉ; điện thoại; email... ) hoặc (Cá nhân chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ; địa chỉ; số chứng minh thư; điện thoại...) là chủ trì nhiệm vụ (Tên nhiệm vụ):
1. Đồng ý cho: Tổ chức/cá nhân (Tên/Thông tin) được sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ nêu trên để ứng dụng vào sản xuất và đời sống tại ...(Tên tỉnh, thành phố ứng dụng).
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ trên đã được thực hiện đánh giá, thẩm định như sau (liệt kê nếu có):
- Được cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ |
□ |
- Được cấp Giấy xác nhận thẩm định lần 1 tại tỉnh, thành phố... |
□ |
- Được cấp Giấy xác nhận thẩm định lần 2 tại tỉnh, thành phố... |
□ |
- ………………………………………………………………………… |
|
Chúng tôi cam kết về tính chính xác của các thông tin trên.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ |
Phụ lục 7 - TMUDKQ
02/2015/TT-BKHCN
THUYẾT MINH CHI TIẾT VIỆC ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀO SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1 |
Tên kết quả nhiệm vụ: |
………………………………………………………………………………………….. |
|
2 |
Thời gian nghiên cứu: .......... tháng |
(Từ tháng … /năm ... đến tháng … /năm …)
|
|
3 |
Tổ chức/cá nhân chủ trì kết quả nhiệm vụ |
Họ và tên:................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................. Giới tính: Nam □ / Nữ: □ Chức danh khoa học: .................................................Chức vụ...................................... Điện thoại tổ chức: ......................... Nhà riêng: ................. Mobile: ............................ Fax: ....................................... E-mail: .......................................................................... Nơi công tác:................................................................................................................. Địa chỉ tổ chức:.............................................................................................................. Địa chỉ nhà riêng: .......................................................................................................... |
II. MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ỨNG DỤNG
4 |
Tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả nhiệm vụ |
||||||||
Tên tổ chức, cá nhân: ...................................................................................................... Điện thoại: ...................................... Fax: ..................................................................... Website: .......................................................................................................................... Địa chỉ ứng dụng: ........................................................................................................... Số tài khoản: ................................................................................................................... Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ....................................................................................... Tên cơ quan chủ quản: .................................................................................................. |
|||||||||
5. Lĩnh vực ảnh hưởng:
|
|||||||||
6. Địa điểm ứng dụng: Toàn quốc □ ; Liên tỉnh □ ; Tỉnh…… □. |
|||||||||
7 |
Mục đích ứng dụng |
||||||||
……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
|
|||||||||
8 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu ứng dụng, luận giải về mục tiêu và những nội dung ứng dụng |
||||||||
8.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ứng dụng (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu ứng dụng trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của kết quả nhiệm vụ, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả nhiệm vụ KH&CN có liên quan đến lĩnh vực ứng dụng) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… |
|||||||||
8.2 Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu ứng dụng (Luận giải và cụ thể hóa mục tiêu đặt ra của kết quả nghiên cứu và những nội dung cần thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. |
|||||||||
9 |
Phương án phối hợp với các cơ sở sản xuất trong nước |
||||||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… |
|||||||||
10 |
Phương án hợp tác quốc tế (nếu có) |
||||||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung hợp tác, hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả nghiên cứu ) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. |
|||||||||
11 |
Khả năng ứng dụng |
||||||||
11.1 Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. 11.2 Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. 11.3 Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. |
|||||||||
12 |
Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả nghiên cứu |
||||||||
……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. |
|||||||||
13 |
Sản phẩm khi ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ |
||||||||
13.1. Mô tả đặc tính của sản phẩm (Mô tả một số đặc tính nổi bật, cơ bản của sản phẩm) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 13.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm (Kê khai đầy đủ, phù hợp với những kết quả đã nêu tại mục 13.1) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 13.3. Tính ưu việt của sản phẩm (Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ của nhiệm vụ so với các sản phẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án tương tự để đánh giá hiệu quả của nhiệm vụ như: trình độ khoa học và công nghệ, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế, ...) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 13.4. Tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của sản phẩm (Khả năng về thị trường, khả năng về kinh tế, …) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… |
|||||||||
14 |
Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu |
||||||||
14.1 Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế) …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. 14.2. Đối với lợi ích quốc gia; quốc phòng an ninh; môi trường; sức khỏe con người; kinh tế - xã hội (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội; an ninh quốc phòng; môi trường và sức khỏe con người) …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… 14.3. Dự báo rủi ro và phương án khắc phục khi ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN vào sản xuất và đời sống. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. |
|||||||||
15. Kết luận và kiến nghị ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… |
|
………, ngày...... tháng ...... năm 20.... |
[1] Trường hợp tổ chức đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: kê khai thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bưu chính và 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực thủy sản, bảo vệ thực vật, lâm nghiệp, trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quy hoạch-kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nội dung đánh giá, chấm điểm và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 585/QĐ-UBND Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ một số điều của Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Thông tư 02/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2014 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án theo Quyết định 1133/QĐ-TTg về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân giai đoạn 2013 - 2016, trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Quy định thu bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2012 về củng cố, kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức chi cho thành viên của ngành tham gia họp thẩm tra số liệu quyết toán các dự án, công trình đã hoàn thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 19/04/2011