Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu dịch vụ du lịch Biển Đá Vàng (diện tích 29.840,6 m2)
Số hiệu: | 2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Phạm Văn Nam |
Ngày ban hành: | 14/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2009/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN KHU DỊCH VỤ DU LỊCH BIỂN ĐÁ VÀNG (DIỆN TÍCH 29.840,6 M2)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu dịch vụ du lịch Biển Đá Vàng (diện tích 29.840,6 m2) họp ngày 25 tháng 11 năm 2017 tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Xét nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu dịch vụ du lịch Biển Đá Vàng (diện tích 29.840,6 m2) đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số 08 ngày 07 tháng 6 năm 2017 và Văn bản số 11 ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Bất động sản Nghỉ dưỡng Ý Ngọc Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 423/TTr-STNMT ngày 05 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu dịch vụ du lịch Biển Đá Vàng (diện tích 29.840,6 m2) (sau đây gọi là Dự án) được lập bởi Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Bất động sản Nghỉ dưỡng Ý Ngọc Bình Thuận (sau đây gọi là Chủ dự án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy mô của Dự án:
1.1. Địa điểm Dự án: Thôn Kê Gà, xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
1.2. Quy mô Dự án:
- Tổng diện tích đất của Dự án: 29.840,6 m2; trong đó:
+ Đất xây dựng: 5.375 m2;
+ Đất giao thông, nội bộ, bãi xe: 15.180,79 m2;
+ Đất cây xanh: 9.284,81 m2.
- Các hạng mục công trình:
+ 07 khu villa song lập 3 phòng nghỉ (02 tầng): 42 phòng nghỉ;
+ 10 khu bungalow 2 phòng nghỉ (01 tầng): 20 phòng nghỉ;
+ 03 khối dịch vụ căn hộ A (05 tầng, 04 căn hộ/tầng, 02 phòng nghỉ/căn hộ): 120 phòng nghỉ;
+ 01 khối dịch vụ căn hộ B (05 tầng, 06 căn hộ/tầng, 02 phòng nghỉ/căn hộ): 60 phòng nghỉ;
+ 01 khối khách sạn (03 lầu, 33 phòng nghỉ/lầu): 99 phòng nghỉ;
- Các công trình khác: Cổng chính, Khu trung tâm, Khu tắm rửa, Khu biểu diễn sân khấu ngoài trời, Khu nhà nghỉ nhân viên, Hạ tầng kỹ thuật.
- Quy mô phòng nghỉ: 341 phòng (dự kiến phục vụ tối đa 1.482 khách/ngày).
2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với Dự án:
2.1. Đối với bụi, khí thải, tiếng ồn:
Trong quá trình thi công xây dựng và hoạt động của Dự án, phải áp dụng đầy đủ các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải, tiếng ồn, mùi hôi, độ rung như đã nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt tại Quyết định này; đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường, không để ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
2.2. Đối với nước thải:
- Thu gom, xử lý nước thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng và hoạt động đảm bảo đạt Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam về môi trường trước khi thải ra môi trường, không gây ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm và nước biển khu vực dự án.
- Phải thu gom, xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt và xây dựng phát sinh trong quá trình thi công xây dựng Dự án; thiết kế, xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thu gom, thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
- Thiết kế, xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung trước khi đưa dự án vào hoạt động; đảm bảo thu gom, xử lý triệt để nước thải phát sinh đạt cột A, QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (K = 1,0) trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là nước biển ven bờ.
- Áp dụng đầy đủ các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tác động môi trường nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt tại Quyết định này.
2.3. Đối với chất thải rắn, chất thải nguy hại:
Tiến hành thu gom, phân loại, lưu trữ và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại đúng theo nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt tại Quyết định này; đảm bảo các yêu cầu về môi trường và tuân thủ các quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
2.4. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn hóa chất, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, ứng cứu sự cố trong giai đoạn xây dựng và đi vào hoạt động của Dự án nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các rủi ro, sự cố môi trường.
3. Các điều kiện kèm theo:
3.1. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong quá trình triển khai Dự án.
3.2. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn giao thông trong khu vực cho cán bộ, công nhân tại Dự án.
3.3. Đối với phần diện tích 12.550,6 m2 không thuộc Điểm c Khoản 1 Điều 79 Luật Tài nguyên, môi trường Biển và Hải đảo, yêu cầu Chủ dự án giữ nguyên hiện trạng, không đầu tư, xây dựng mới công trình kiên cố trong phạm vi 100 m từ đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận phê duyệt tại Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2017) về phía đất liền trong phạm vi khu đất của dự án.
3.4. Trong quá trình thực hiện Dự án, nếu có xảy ra sự cố ảnh hưởng đến chất lượng môi trường và sức khỏe cộng đồng, phải dừng ngay các hoạt động của Dự án; tổ chức ứng cứu, khắc phục sự cố, thông báo khẩn cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường, địa phương liên quan để được chỉ đạo và phối hợp xử lý.
3.5. Đảm bảo kinh phí để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường trong suốt quá trình hoạt động của Dự án. Thực hiện giám sát chất lượng môi trường theo các chỉ tiêu và tần suất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ theo đúng tần suất quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm sau đây:
1. Lập và gửi kế hoạch quản lý môi trường của Dự án để niêm yết công khai theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các điều kiện nêu tại Điều 1 Quyết định này và các nội dung bảo vệ môi trường khác đã đề xuất trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Trong quá trình thực hiện nếu Dự án có những thay đổi so với Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 4. Ủy nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3529/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi Người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 17/12/2020
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch triển khai hoạt động bảo vệ quyền lợi Người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018–2020 Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch khuyến công giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2013 quy định phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 1330/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long, năm 2013 Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tiếp tục củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở đến năm 2015 và những năm tiếp theo Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 1330/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 1330/2007/QĐ-UBND năm 2007 quy định giá tiêm chủng văcxin dịch vụ tại cơ sở y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 04/04/2014