Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1087/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 16/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1087/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 16 tháng 5 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1563/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 351/SCT-TTXT ngày 28 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND Ngày 16 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Tây Ninh)
I. Mục tiêu tổng quát
Phát triển thương mại điện tử (TMĐT) nhằm hoàn thiện và thúc đẩy lĩnh vực thương mại của tỉnh, sẵn sàng hội nhập kinh tế quốc tế; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển mở rộng thị trường, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
II. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ mục tiêu Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ) và mục tiêu Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 1563/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ), dựa trên thực trạng và nhu cầu ứng dụng TMĐT, tỉnh Tây Ninh đặt mục tiêu phát triển TMĐT đến năm 2020 như sau:
1. Về hạ tầng cho TMĐT
Thường xuyên cập nhật chính sách, văn bản pháp luật về TMĐT của Trung ương để kịp thời thông báo, triển khai vận dụng phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
2. Về quy mô thị trường TMĐT
a) 30% dân số tham gia mua sắm trực tuyến;
b) Tỷ trọng của TMĐT B2C (Doanh nghiệp với người tiêu dùng - Business to customer) trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ là 5%.
3. Về ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
1) 50% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử (TTĐT), tham gia mạng xã hội để cập nhật thường xuyên thông tin giới thiệu và bán sản phẩm của doanh nghiệp;
2) 50% doanh nghiệp thực hiện đặt hàng hoặc nhận đơn hàng thông qua các ứng dụng thương mại điện tử;
3) 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại có thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán (POS) và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.
4) 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ diện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán hóa đơn của cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt;
5) 50% cá nhân, hộ gia đình sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong mua sắm, tiêu dùng.
4. Về ứng dụng TMĐT trong cơ quan nhà nước
a) 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã triển khai ứng dụng hệ thống một cửa điện tử;
b) 85% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử;
c) Phấn đấu cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến đạt mức độ 3; 30% dịch vụ công phổ biến, liên quan nhiều tới người dân, doanh nghiệp được cung cấp mức độ 4, trong đó chú trọng các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới xuất nhập khẩu, tới thương mại và hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công Thương;
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan và các đơn vị trúng thầu đối với từng hoạt động.
I. Triển khai tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT
1. Cập nhật, tuyên truyền chính sách pháp luật và các hoạt động TMĐT
a) Mục đích: kịp thời cung cấp thông tin, chính sách pháp luật mới ban hành, các hoạt động TMĐT nổi bật trong và ngoài nước tới các cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân. Đồng thời, kịp thời ghi nhận và phản ánh các quy định chưa hợp lý lên các cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn;
b) Nội dung thực hiện: thường xuyên cập nhật nội dung trên các kênh thông tin uy tín về TMĐT như Cục xúc tiến thương mại, Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương, Hiệp hội TMĐT Việt Nam, để biên soạn và đăng thông tin trên các kênh thông tin của tỉnh như: sàn giao dịch TMĐT của tỉnh, cổng TTĐT của tỉnh và trang TTĐT của UBND các huyện - thành phố, trang TTĐT của Sở Công Thương, trang TTĐT của Trung tâm xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh, Báo Tây Ninh.
c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
đ) Phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh, văn phòng UBND các huyện - thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan khác.
e) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
f) Kinh phí dự kiến: 48.000.000 đồng/ 04 năm (2017 - 2020).
2. Xuất bản ấn phẩm về TMĐT
a) Mục đích: tổng hợp nội dung, góp phần đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật về thương mại điện tử, các hoạt động TMĐT nổi bật trong và ngoài nước; cung cấp cẩm nang, kinh nghiệm tham gia thương mại điện tử; đồng thời giới thiệu và hướng dẫn các ứng dụng TMĐT nổi bật.
b) Nội dung thực hiện: phát hành 01 kỳ/ năm, mỗi kỳ ấn phẩm in và phát hành 1.000 bản. Ấn phẩm sau khi phát hành sẽ được gửi tới các sở, ban, ngành trong tỉnh; các hội, hiệp hội có liên quan; các doanh nghiệp tham gia các sự kiện về TMĐT do tỉnh tổ chức.
c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương
d) Phối hợp thực hiện: Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
e) Nguồn kinh phí: Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia.
f) Kinh phí dự kiến: 180.000.000 đồng/ 03 năm (2018 - 2020).
II. Hội thảo, đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về thương mại điện tử
1. Tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn cho cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ thực thi pháp luật
a) Mục đích: để cập nhật tình hình ứng dụng TMĐT, kiến thức mới về TMĐT, những sự kiện TMĐT nổi bật, kinh nghiệm triển khai TMĐT trong và ngoài nước cho các cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ thực thi pháp luật trong lĩnh vực TMĐT. Thông qua đó nâng cao khả năng quản lý, tham mưu các chính sách thúc đẩy hoạt động TMĐT, đồng thời tăng cường khả năng giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động TMĐT trên môi trường trực tuyến.
b) Nội dung thực hiện: tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn về TMĐT cho đối tượng là cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ thực thi pháp luật (thanh tra, quản lý thị trường, công an, viện kiểm sát, tòa án). Dự kiến tổ chức 01 lớp/năm, mỗi lớp khoảng 80 - 100 học viên.
c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương
d) Phối hợp thực hiện: Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương.
e) Nguồn kinh phí dự kiến: Ngân sách tỉnh và nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia.
f) Kinh phí dự kiến: 240.000.000 đồng/ 04 năm (2017 - 2020), trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 60.000.000 đồng (thực hiện năm 2017).
- Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia: 180.000.000 đồng (thực hiện trong 3 năm: 2018 - 2020)
2. Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng ứng dụng TMĐT cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
a) Mục đích: giúp doanh nghiệp cập nhật thông tin mới, mô hình mới, công nghệ mới thuộc lĩnh vực TMĐT trên thế giới và Việt Nam; hướng dẫn lập kế hoạch ứng dụng và triển khai TMĐT; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến, Marketing trực tuyến, xây dựng thương hiệu, mở rộng thị trường; các kỹ năng giao dịch, ký kết hợp đồng trực tuyến; xây dựng và quản trị website TMĐT, ứng dụng nền tảng di động và các công nghệ mới vào hoạt động TMĐT.
b) Nội dung thực hiện: tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn về kỹ năng ứng dụng TMĐT cho đối tượng là: Thành viên hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Liên minh Hợp tác xã; các doanh nghiệp có nhu cầu trên địa bàn tỉnh. Dự kiến tổ chức 02 lớp/ năm, mỗi lớp khoảng 80 - 100 học viên.
c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
d) Phối hợp thực hiện: Cục TMĐT và CNTT- Bộ Công Thương.
e) Nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia và Ngân sách tỉnh.
f) Kinh phí dự kiến: 480.000.000 đồng/ 04 năm (2017 - 2020), trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 144.000.000 đồng (tương đương 30% kinh phí).
- Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia: 336.000.000 đồng (tương đương 70% kinh phí).
3. Hội thảo về thương mại điện tử
a) Mục đích: ngoài việc tổ chức sự kiện để giới thiệu thông tin, liên kết các đơn vị cung cấp dịch vụ và đơn vị sử dụng dịch vụ TMĐT với nhau; thông qua việc tuyên truyền quảng bá về Hội thảo TMĐT để nâng cao nhận thức của các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và người dân về vai trò ngày càng quan trọng của TMĐT.
b) Nội dung: tổ chức sự kiện giới thiệu các mô hình TMĐT mới trên thế giới và Việt Nam; các giải pháp dịch vụ, công nghệ, ứng dụng TMĐT mới; các giải pháp bảo mật, an toàn thông tin đối với giao dịch điện tử. Đồng thời kết nối các nhà cung cấp dịch vụ, ứng dụng TMĐT với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng, dịch vụ tương ứng.
c) Đối tượng tham dự: các chuyên gia về thương mại điện tử, các đơn vị cung ứng dịch vụ, cán bộ quản lý và doanh nghiệp địa phương.
d) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
e) Phối hợp thực hiện: Cục TMĐT và CNTT - Bộ Công Thương và các đơn vị có liên quan trong tỉnh.
f) Nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia và Ngân sách tỉnh.
g) Kinh phí dự kiến: 200.000.000 đồng/ 02 Hội thảo/ 04 năm (dự kiến tổ chức năm 2018 và 2020), trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 60.000.000 đồng (tương đương 30% kinh phí).
- Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia: 140.000.000 đồng (tương đương 70% kinh phí).
III. Nâng cao năng lực tổ chức quản lý hoạt động thương mại điện tử
1. Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử
a) Mục đích: TMĐT là hình thức thương mại hiện đại, là một trong những kết cấu hạ tầng quan trọng của lĩnh vực thương mại và xã hội thông tin, chính vì vậy việc phát triển TMĐT là xu thế tất yếu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh và doanh nghiệp. Với lĩnh vực rộng và luôn phát triển từng ngày, việc quản lý và tham mưu nội dung liên quan đến TMĐT cần có một đội ngũ có chuyên môn và chuyên trách để đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
b) Nội dung thực hiện:
- Về xây dựng đội ngũ chuyên trách thương mại điện tử: Sở Công Thương phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo cơ cấu tổ chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Về đào tạo, tập huấn: liên kết với các đơn vị đào tạo, hoặc cử cán bộ chuyên trách tham gia trực tiếp các chương trình đào tạo, tập huấn chuyên sâu, hội thảo chuyên đề về TMĐT.
c) Nguồn kinh phí dự kiến: Ngân sách tỉnh
d) Kinh phí dự kiến: tùy theo nội dung, chương trình cụ thể.
2. Xây dựng chuyên mục và tổ chức thống kê về thương mại điện tử
a) Mục đích: để phục vụ công tác thống kê, quản lý điều hành và xây dựng chính sách về TMĐT của địa phương, đồng thời phục vụ nhu cầu tra cứu của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia hoạt động TMĐT.
b) Nội dung thực hiện: chuẩn hóa các biểu mẫu, chỉ tiêu thống kê, từ đó xây dựng chuyên mục thống kê số liệu TMĐT trên cổng TTĐT của tỉnh, trang TTĐT của Sở Công Thương, sàn giao dịch TMĐT của tỉnh.
c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
d) Phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
e) Nguồn kinh phí dự kiến: Ngân sách tỉnh.
f) Kinh phí dự kiến: 23.000.000 đồng/ 04 năm (2017 - 2020).
Diễn giải chi tiết
Nội dung |
Đơn giá (Đồng) |
Số lượng |
Thành tiền (Đồng) |
Chuẩn hóa biểu mẫu, tiêu chí; xây dựng chuyên mục |
15.000.000 |
Trọn gói |
15.000.0000 |
Kinh phí duy trì, cập nhật nội dung (tính theo năm) |
2.000.000 |
04 năm |
8.000.000 |
|
Tổng cộng |
23.000.000 |
3. Tổ chức khảo sát hoạt động TMĐT tại các doanh nghiệp
a) Mục đích: khảo sát để nắm hiện trạng và kết quả ứng dụng TMĐT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, ghi nhận những khó khăn của doanh nghiệp trong việc triển khai hoạt động TMĐT, xác định vấn đề doanh nghiệp cần cơ quan quản lý nhà nước hỗ trợ, qua đó có cơ sở hoạch định phát triển lĩnh vực TMĐT của tỉnh trong những năm, giai đoạn tiếp theo.
b) Nội dung thực hiện: Xây dựng mẫu phiếu khảo sát gửi tới các doanh nghiệp; thực hiện thu thập, thống kê, báo cáo kết quả khảo sát trên cơ sở các phiếu khảo sát thu về. Số lượng doanh nghiệp khảo sát từ 250 - 300 doanh nghiệp. Bình quân mỗi năm thực hiện 1 lần.
c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
d) Phối hợp thực hiện: Cục TMĐT và CNTT, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan khác.
e) Nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia.
f) Kinh phí dự kiến: 240.000.000 đồng/ 04 năm (2017 - 2020).
IV. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia TMĐT và ứng dụng công nghệ vào thương mại điện tử.
1. Hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã xây dựng website TMĐT
a) Mục đích: Website TMĐT đóng vai trò là công cụ xây dựng thương hiệu, quảng bá, kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hiệu quả với chi phí thấp. Tuy nhiên, đa phần các doanh nghiệp, Hợp tác xã hiện nay vẫn chưa đẩy mạnh đầu tư bài bản đối với việc thiết lập website TMĐT và nhân lực quản trị website. Để thúc đẩy hoạt động TMĐT, việc hỗ trợ một phần kinh phí để tạo động lực cho doanh nghiệp, Hợp tác xã xây dựng và phát triển website TMĐT là rất cần thiết.
b) Nội dung thực hiện: Mỗi năm tỉnh sẽ thông báo và chọn tối đa 20 đơn vị để hỗ trợ chi phí thiết kế ban đầu (hoặc nâng cấp) website TMĐT. Dự kiến chi phí cho mỗi website là 10.000.000 đồng, trong đó tỉnh hỗ trợ 50% (tối đa 5.000.000 đồng), phần còn lại các đơn vị đóng góp xây dựng.
c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
d) Phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ và các đơn vị có liên quan khác.
e) Nguồn kinh phí dự kiến: Ngân sách tỉnh và doanh nghiệp đóng góp.
f) Kinh phí dự kiến: 800.000.000 đồng/ 80 đơn vị/ 04 năm (2017 - 2020), trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 400.000.000 đồng (tương đương 50% kinh phí).
- Doanh nghiệp đóng góp: 400.000.000 đồng (tương đương 50% kinh phí).
2. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai, ứng dụng thương mại điện tử
a) Mục đích: Các hình thức, dịch vụ ứng dụng TMĐT để quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường hiện nay hết sức đa dạng và phong phú. Ngoài những hoạt động hỗ trợ cụ thể đã được xây dựng trong Kế hoạch, cơ quan quản lý tại địa phương cần đóng vai trò là cầu nối giữa doanh nghiệp địa phương với các cơ quan quản lý TMĐT Trung ương, các đơn vị xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, các đơn vị cung ứng dịch vụ TMĐT, từ đó tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng TMĐT phù hợp để mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu.
b) Nội dung thực hiện:
- Cung cấp thông tin, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sự kiện về TMĐT như: sự kiện mua sắm online, diễn đàn tiếp thị trực tuyến, hội thảo chuyên đề về TMĐT;
- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm trên các kênh thông tin như: cổng TTĐT quốc gia (ECVN), cổng thông tin thị trường nước ngoài (vietnamexport.com);
- Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký và tham gia Hiệp hội TMĐT Việt Nam (VECOM);
- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký để đạt các tiêu chuẩn về TMĐT như: đăng ký website TMĐT với Bộ Công Thương, đăng ký chứng nhận website TMĐT uy tín (TrustVn), đăng ký hệ thống tiêu chuẩn trong TMĐT (hệ thống Safeweb);
- Giới thiệu, tư vấn doanh nghiệp xây dựng và ứng dụng dịch vụ TMĐT như: thiết kế website TMĐT, Marketing online, thanh toán trực tuyến, bảo mật giao dịch, chữ ký số;
c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
d) Phối hợp thực hiện: các đơn vị có liên quan.
e) Nguồn kinh phí và kinh phí: tùy vào từng nội dung, nếu cần thiết và phù hợp, Sở Công Thương sẽ xây dựng kế hoạch và trình UBND tỉnh quyết định.
V. Hoạt động sàn giao dịch TMĐT tỉnh Tây Ninh
1. Nâng cấp và duy trì hoạt động sàn giao dịch TMĐT tỉnh Tây Ninh
a) Mục đích: với tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin và các ứng dụng, dịch vụ TMĐT, đặt ra yêu cầu sàn giao dịch TMĐT tỉnh cần thường xuyên được rà soát và hoàn thiện phương thức hoạt động, nâng cấp hạ tầng để tương thích công nghệ mới, hỗ trợ linh hoạt cho các bên tham gia hoạt động trên Sàn giao dịch.
b) Nội dung thực hiện: Dự kiến trong giai đoạn 2016 - 2020, sàn giao dịch thương mại tỉnh tỉnh Tây Ninh thực hiện các nâng cấp chính sau:
- Giao diện: nâng cấp theo hướng linh hoạt và phù hợp với nhu cầu của người dùng. Đặc biệt, cần phải xây dựng giao diện tương thích với nhiều nền tảng hệ điều hành của thiết bị di động.
- Chức năng: đặt hàng trực tuyến, thanh toán trực tuyến, vận chuyển.
- Các giải pháp bảo mật và an toàn thông tin cho sàn giao dịch và các giao dịch điện tử trên Sàn.
c) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
d) Phối hợp thực hiện: Đơn vị trúng thầu
e) Nguồn kinh phí dự kiến: Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia và Ngân sách tỉnh.
f) Kinh phí dự kiến: 366.000.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 261.000.000 đồng.
- Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia: 105.000.000 đồng (tương đương 70% kinh phí nâng cấp).
Diễn giải chi tiết
Nội dung |
Đơn giá (Đồng) |
Số lượng |
Thành tiền (Đồng) |
Kinh phí duy trì (thuê hosting, dịch vụ backup, bảo mật) |
30.000.000 |
04 năm |
120.000.000 |
Kinh phí nâng cấp (các hạng mục dự kiến) |
150.000.000 |
Trọn gói |
150.000.000 |
Kinh phí quản trị (hỗ trợ, tư vấn, giám sát, xử lý các hoạt động trên sàn) |
2.000.000 |
Tháng (48 tháng) |
96.000.000 |
|
Tổng cộng |
366.000.000 |
2. Hỗ trợ tham gia sàn giao dịch TMĐT của tỉnh Tây Ninh
a) Mục đích: Góp phần hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh giới thiệu, quảng bá sản phẩm dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh.
Nội dung thực hiện: Mỗi năm tỉnh sẽ rà soát và lựa chọn khoảng 30 doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất để hỗ trợ tạo lập gian hàng trên sàn giao dịch TMĐT của tỉnh, tư vấn biên tập nội dung giới thiệu sản phẩm dịch vụ, hướng dẫn sử dụng và cập nhật nội dung trên sàn giao dịch TMĐT. Chi phí bình quân để hỗ trợ 01 đơn vị là 1.000.000 đồng.
b) Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương
c) Phối hợp thực hiện: UBND các huyện, thành phố, hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Liên minh Hợp tác xã và các đơn vị có liên quan khác.
d) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
e) Kinh phí dự kiến: 30.000.000 đồng/ năm x 4 năm(2017-2020) = 120.000.000 đồng.
1. Phụ lục dự toán kinh phí kèm theo Kế hoạch.
2. Nguồn kinh phí:
Tổng kinh phí: 2.697.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, sáu trăm chín mươi bảy triệu đồng).
Trong đó:
-Ngân sách tỉnh: 1.116.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng)
-Ngân sách Trung ương (Nguồn Chương trình phát triển TMĐT quốc gia): 1.181.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ, một trăm tám mươi mốt triệu đồng)
- Doanh nghiệp đóng góp: 400.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm triệu đồng)
1. Sở Công Thương:
a) Sở Công Thương là đầu mối chủ trì thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm triển khai, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan hoàn thành các nội dung của Kế hoạch;
b) Chủ động xây dựng các Kế hoạch chi tiết (bao gồm cả phương án tài chính) trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tổ chức, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo đúng quy định.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện - thành phố, các tổ chức có liên quan quán triệt sâu sắc mục tiêu của Kế hoạch, chỉ đạo phối hợp thực hiện hoàn thành các hoạt động có liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu, bố trí cân đối nguồn vốn hằng năm để đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016 - 2020.
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TMĐT TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung hoạt động |
Diễn giải |
Kinh phí |
Tổng kinh phí |
Ghi chú |
||
NS tỉnh |
NS TW |
DN đóng góp |
|||||
I |
Triển khai tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT |
|
48.000.000 |
180.000.000 |
- |
228.000.000 |
|
1 |
Cập nhật, tuyên truyền chính sách pháp luật và các hoạt động TMĐT |
1.000.000 đồng/tháng x 48 tháng (04 năm) |
48.000.000 |
- |
- |
48.000.000 |
Khoán chi theo thực tế |
2 |
Xuất bản ấn phẩm về TMĐT |
60.000.000 đồng/kỳ/năm x 03 năm (2018 -2020) |
- |
180.000.000 |
|
180.000.000 |
NS TW hỗ trợ 100% |
II |
Hội thảo, đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về thương mại điện tử |
|
264.000.000 |
656.000.000 |
- |
920.000.000 |
|
l |
Tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn cho cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ thực thi pháp luật |
60.000.000 đồng/lớp/ 04 năm (2017-2020) |
60.000.000 |
180.000.000 |
- |
240.000.000 |
|
1,1 |
Thực hiện năm 2017 |
|
60.000.000 |
- |
- |
60.000.000 |
|
1,2 |
Thực hiện trong 3 năm (2018-2020) |
|
- |
180.000.000 |
- |
180.000.000 |
NS TW hỗ trợ 100% |
2 |
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
60.00.000 đồng/lớp x 02 lớp/năm x 04 năm (2017 -2020) |
144.000.000 |
336.000.000 |
- |
480.000.000 |
NS TW hỗ trợ 70% |
3 |
Hội thảo về thương mại điện tử |
100.000.000 đồng/hội thảo x 02 hội thảo/4 năm (2017-2020) |
60.000.000 |
140.000.000 |
- |
200.000.000 |
NS TW hỗ trợ 70% |
III |
Nâng cao năng lực tổ chức quản lý hoạt động thương mại điện tử |
|
23.000.000 |
240.000.000 |
- |
263.000.000 |
|
1 |
Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử |
Tùy tình hình thực tế |
|
|
|
- |
|
2 |
Xây dựng chuyên mục và tổ chức thống kê về thương mại điện tử |
- Chi phí chuẩn hóa biểu mẫu, tiêu chí; xây dựng chuyên mục: 15.000.000 đồng. - Phí duy trì, cập nhật: 2.000.000 đồng/năm x 04 năm (2017 -2020) |
23.000.000 |
- |
- |
23.000.000 |
Khoán chi theo thực tế |
3 |
Tổ chức khảo sát hoạt động thương mại điện tử tại các doanh nghiệp |
60.000.000 đồng/đợt/năm x 04 năm (2017-2020) |
- |
240.000.000 |
- |
240.000.000 |
NS TW hỗ trợ 100% |
IV |
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử và ứng dụng công nghệ vào thương mại điện tử |
|
400.000.000 |
- |
400.000.000 |
800.000.000 |
|
1 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử |
10.000.000 đồng/website x 80 website(DN)/04 năm (2017 - 2020) |
400.000.000 |
- |
400.000.000 |
800.000.000 |
Khoán chi theo thực tế |
2 |
Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai, ứng dụng thương mại điện tử |
Tùy tình hình thực tế |
|
|
|
- |
|
V |
Hoạt động Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh |
|
381.000.000 |
105.000.000 |
- |
486.000.000 |
|
1 |
Nâng cấp và duy trì hoạt động Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh |
|
261.000.000 |
105.000.000 |
- |
366.000.000 |
Khoán chi theo thực tế |
1,1 |
Kinh phí duy trì (thuê hosting, dịch vụ backup, bảo mật) |
30.000.000 đồng/năm x 04 năm |
120.000.000 |
- |
- |
120.000.000 |
|
1,2 |
Kinh phí nâng cấp (các hạng mục dự kiến) |
Trọn gói 150.000.000 đồng |
45.000.000 |
105.000.000 |
- |
150.000.000 |
NS TW hỗ trợ 70% |
1,3 |
Kinh phí quản trị (hỗ trợ, tư vấn, giám sát, xử lý các hoạt động trên sàn) |
2.000.000 đồng/tháng x 48 tháng |
96.000.000 |
- |
- |
96.000.000 |
|
2 |
Hỗ trợ tham gia Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh Tây Ninh |
1.000.000 đồng/DN x 30 DN x 04 năm (2017- 2020) |
120.000.000 |
- |
- |
120.000.000 |
Khoán chi theo thực tế |
|
Tổng cộng |
1.116.000.000 |
1.181.000.000 |
400.000.000 |
2.697.000.000 |
|
|
|
Bằng chữ: Hai tỷ sáu trăm chín mươi bảy triệu đồng./. |
|
* Căn cứ pháp lý hỗ trợ kinh phí của Trung ương:
- Quyết định số 689/QĐ-TTg ban hành ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2014 - 2020;
- Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ban hành ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển TMĐT quốc gia;
- Quyết định số 1563/QĐ-TTg ban hành ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020;
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ban hành ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
* Căn cứ pháp lý của địa phương ban hành
- Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ban hành ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ban hành ngày 14/4/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, Hội thảo Quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước;
- Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ban hành ngày 17/4/2015 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc chế độ nhuận bút trên Cổng/ Trang thông tin điện tử; Hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh.
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (TMĐT) TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT |
Chỉ tiêu |
Ước đạt năm 2016 |
Ước đạt năm 2020 |
Mục tiêu đến năm 2020 (Chính phủ) |
I |
Về Quy mô thị trường |
|
|
|
1 |
Lượng dân số tham gia mua sắm trực tuyến |
10% |
30% |
30% |
2 |
Tỷ trọng của TMĐT B2C (Doanh nghiệp với người tiêu dùng - Business to customer) trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ |
1% |
5% |
5% |
II |
Về ứng dụng TMĐT trong Doanh nghiệp |
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp có trang thông tin điện tử, tham gia mạng xã hội để giới thiệu, bán sản phẩm |
30% |
50% |
50% |
4 |
Doanh nghiệp thực hiện đặt hàng hoặc nhận đơn hàng thông qua các ứng dụng TMĐT |
15% |
50% |
80% |
5 |
Lượng cơ sở phân phối hiện đại (siêu thị, TT mua sắm,...) có thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán (POS) và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt. |
30% |
100% |
100% |
6 |
Các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán hóa đơn của cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. |
50% |
70% |
70% |
7 |
Cá nhân, hộ gia đình sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong mua sắm, tiêu dùng. |
10% |
50% |
50% |
III |
Về ứng dụng TMĐT trong Cơ quan nhà nước |
|
|
|
8 |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã triển khai ứng dụng hệ thống một cửa điện tử; |
90% |
100% |
|
9 |
Văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử; |
81% |
85% |
|
10 |
Dịch vụ công cơ bản trực tuyến đạt mức độ 3 |
10% |
Trên 90% |
100% |
11 |
Dịch vụ công phổ biến, liên quan nhiều tới người dân, doanh nghiệp được cung cấp mức độ 4 |
8% |
30% |
|
Căn cứ thống kê:
- Căn cứ Quyết định 1062/QĐ-UBND ngày 20/5/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011 - 2015;
- Báo cáo số 793/BC-SCT ngày 04/5/2015 của Sở Công Thương về việc báo cáo kết quả 5 năm triển khai Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2011 - 2015;
- Căn cứ Quyết định 3379/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Căn cứ Quyết định 1563/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020.
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2017 Quy định khen thưởng Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Sóc trăng, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1563/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch phát triển cây Mắc ca trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020, định hướng 2030 Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý, sử dụng mạng cáp treo thông tin Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng và phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định định mức chi phí lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2015 về Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh” Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức, coi thi, chấm thi của các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng/Trang thông tin điện tử; hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Báo Đáp đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập và phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 11/05/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch phát triển sự nghiệp Thể dục thể thao tỉnh Lai Châu đến 2020, định hướng đến 2030 Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 13/05/2016
Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình quản lý nợ trung hạn 2013-2015 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011–2015 Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình giảm nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm và sự phối hợp giữa sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc đối với cán bộ luân chuyển, công chức tăng cường về công tác tại xã nghèo thuộc huyện Đakrông Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và một số chế độ ưu đãi đối với nghệ nhân, thợ giỏi và người có công đưa nghề mới về tỉnh Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định Đơn giá và mức bồi thường, hỗ trợ vật nuôi là Ba Ba trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức hỗ trợ đối với nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, các loại đất và cây cối hoa màu bị hạn chế sử dụng khi xây dựng các công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định nội dung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 22/07/2014
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định cụ thể mục d khoản 7 Điều 1 Quyết định 45/QĐ-TTg và sửa đổi Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý Nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí hỗ trợ công tác quản lý, bảo trì các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện kiên cố hóa kênh mương cấp III sử dụng nguồn vốn vay tín dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Đấu nối hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 471/2008/QĐ-UBND quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 31/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất, cho thuê đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 36, khoản 1 và khoản 4 Điều 39 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2010 đến năm 2012 Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 55/2007/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò (Phà Bến Then và Đức Bác) do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ Quảng Nam thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi thủ tục hành chính quy định tại văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 21/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Dân tộc cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quyết định 31/2009/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống cây xanh đô thị, công viên, vườn hoa, vườn thú trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng cá Phan Thiết kèm theo Quyết định 32/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 121/2008/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản, tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành khung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về mức thu phí, chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại - Các nhà A1, C8, C9 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc (mẫu) của Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bổ sung bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 112/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 1563/QĐ-TTg năm 2009 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 05/05/2007