Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 1062/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 18/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1062/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 18 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 471/TTr- SKHCN ngày 09/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên (Có nội dung chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
1 |
Đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với Giám định viên công nghệ là người Việt Nam) |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với các tổ chức giám định công nghệ không có vốn nước ngoài) |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
Thẩm định cơ sở khoa học (đối với Chương trình phát triển của địa phương) |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
4 |
Thẩm định công nghệ của các dự án đầu tư (thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền của địa phương hoặc dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của địa phương mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Điện Biên" |
Sở hữu trí tuệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
6 |
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Điện Biên" |
Sở hữu trí tuệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Điện Biên" |
Sở hữu trí tuệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8 |
Gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Điện Biên" |
Sở hữu trí tuệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
9 |
Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Điện Biên" |
Sở hữu trí tuệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với Giám định viên công nghệ là người Việt Nam)
1.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân thực hiện dịch vụ giám định công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động giám định công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp cá nhân thực hiện dịch vụ giám định công nghệ đủ điều kiện hoạt động giám định viên công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động giám định viên công nghệ cho cá nhân đó;
+ Trường hợp cá nhân thực hiện dịch vụ giám định công nghệ đủ điều kiện hoạt động giám định viên công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản cho cá nhân đó biết và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Cá nhân thực hiện dịch vụ giám định công nghệ gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giám định công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động giám định công nghệ;
+ Lý lịch khoa học của Giám định viên công nghệ;
+ Nơi làm việc của Giám định viên công nghệ;
+ Bản sao các văn bằng chứng chỉ (có công chứng) và các giấy tờ khác có liên quan của Giám định viên công nghệ (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) trong đó có 01 (bộ) gốc.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân thực hiện dịch vụ giám định công nghệ
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động giám định công nghệ
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Giám định viên công nghệ phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với yêu cầu và lĩnh vực công nghệ cần giám định;
- Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực công nghệ cần giám định từ 05 năm trở lên và đã qua khóa đào tạo về nghiệp vụ giám định;
- Có năng lực và hành vi dân sự đầy đủ;
- Không trong thời hạn chấp hành kỷ luật liên quan đến lĩnh vực giám định hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 14/2006/TT-BKHCN ngày 08 tháng 08 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ.
2. Đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với các tổ chức giám định công nghệ không có vốn nước ngoài)
2.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức thực hiện dịch vụ giám định công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động giám định công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, xem xét hồ sơ sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Trường hợp tổ chức thực hiện dịch vụ giám định công nghệ đủ điều kiện hoạt động giám định công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động giám định viên công nghệ cho tổ chức đó;
+ Trường hợp tổ chức thực hiện dịch vụ giám định công nghệ đủ điều kiện hoạt động giám định công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản cho tổ chức đó biết và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức thực hiện dịch vụ giám định công nghệ gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giám định công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động giám định công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức, giấy phép kinh doanh;
+ Giải trình về năng lực giám định công nghệ của tổ chức;
+ Lý lịch khoa học của Giám định viên công nghệ, là người đứng đầu tổ chức;
+ Danh sách giám định viên công nghệ của tổ chức;
+ Danh mục các trang thiết bị chính, cơ sở vật chất của tổ chức;
+ Trụ sở chính của tổ chức.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) trong đó có 01 (bộ) gốc
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động giám định công nghệ
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức giám định công nghệ phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Là doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ có năng lực và kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực giám định, được thành lập và hoạt động theo các quy định của pháp luật;
- Có đăng ký kinh doanh dịch vụ giám định;
- Có ít nhất 02 Giám định viên công nghệ đáp ứng đủ các điều kiện quy định;
- Có trụ sở và phương tiện kỹ thuật để kiểm nghiệm được các chỉ tiêu quan trọng chủ yếu theo yêu cầu;
- Có quy trình nghiệp vụ kỹ thuật giám định phù hợp với công nghệ cần giám định theo trưng cầu của Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 14/2006/TT-BKHCN ngày 08 tháng 08 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ.
3. Thẩm định cơ sở khoa học (đối với Chương trình phát triển của địa phương)
3.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển gửi 01 hồ sơ thẩm định cơ sở khoa học tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ gửi văn bản thẩm định đến Cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển.
- Trong trường hợp chương trình phát triển có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành và có phạm vi ảnh hưởng rộng, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia hoặc của tổ chức tư vấn độc lập hoặc lập hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ để xem xét:
+ Đối với trường hợp lấy ý kiến của chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập: Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ đến chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập để lấy ý kiến.
+ Đối với trường hợp lấy ý kiến hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ thời gian thẩm định không quá 30 ngày làm việc và phải thông báo trước cho cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ.
3.2. Cách thức thực hiện
Cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển gửi hồ sơ thẩm định cơ sở khoa học trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển.
+ Tài liệu thuộc hồ sơ trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chương trình phát triển theo quy định của pháp luật về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
+ Báo cáo kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng chương trình phát triển.
+ Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu (nếu có).
+ Danh mục các dự án đầu tư thuộc chương trình phát triển (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định.
- Trong trường hợp lấy ý kiến Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ: thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh Điện Biên quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của tỉnh Điện Biên thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân trên địa bàn tỉnh Điện Biên thành lập.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định cơ sở khoa học
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư 03/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư.
4. Thẩm định công nghệ của các dự án đầu tư
4.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư gửi hồ sơ thẩm định công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định (đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư) hoặc 10 ngày làm việc (đối với dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư), Sở Khoa học và Công nghệ gửi văn bản thẩm định đến Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư.
- Trong trường hợp dự án đầu tư có nội dung công nghệ phức tạp, liên quan đến nhiều ngành và có phạm vi ảnh hưởng rộng, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia hoặc của tổ chức tư vấn độc lập hoặc lập hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ để xem xét:
+ Đối với trường hợp lấy ý kiến của chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập: Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ đến chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập để lấy ý kiến.
+ Đối với trường hợp lấy ý kiến hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ.
4.2. Cách thức thực hiện
Cơ quan chủ trì thẩm định công nghệ của các dự án đầu tư gửi hồ sơ thẩm định công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư
+ Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định của pháp luật. Trong hồ sơ dự án đầu tư, tại nội dung về khoa học và công nghệ cần nêu rõ: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, phân tích và lựa chọn phương án công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính (danh mục máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ; đặc tính, tính năng kỹ thuật, công suất, mới hay đã qua sử dụng).
+ Báo cáo kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng dự án đầu tư (nếu có).
+ Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu (nếu có).
+ Đánh giá tác động của công nghệ đến hiệu quả kinh tế - xã hội.
+ Đánh giá sơ bộ tác động của công nghệ đến môi trường.
+ Dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có nội dung góp vốn bằng công nghệ).
+ Danh mục máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định (đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định (đối với dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh Điện Biên quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của tỉnh Điện Biên thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân trên địa bàn tỉnh Điện Biên thành lập.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định cơ sở khoa học
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư 03/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư.
II. LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
5.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức cá nhân gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra đánh giá điều kiện sử dụng thực tế. Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện sử dụng sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng đủ điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó biết.
5.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” (mẫu 01 - HSGCN);
+ Quyết định cho phép thành lập tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; hoặc các giấy tờ có liên quan chứng minh cơ sở đang thực hiện việc sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm gạo Điện Biên trong vùng địa danh (Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản cam kết sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 (mẫu 05 - HSGCN);
+ Trường hợp chủ thể nộp hồ sơ là tổ chức tập thể, trong hồ sơ phải có thêm: Quy chế quản lý nội bộ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”; Danh sách các thành viên đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” có chữ ký của từng thành viên.
+ Nếu tổ chức, cá nhân chỉ hoạt động thương mại không tổ chức sản xuất thì trong hồ sơ phải có văn bản liên kết hoặc hợp đồng mua sản phẩm với các tổ chức, cá nhân sản xuất gạo đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có các hoạt động liên quan đến sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
5.8. Phí, lệ phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” (Mẫu kèm theo);
- Bản cam kết sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 (Mẫu kèm theo)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Thành lập hợp pháp (nếu là tổ chức);
- Có hoạt động sản xuất (bao gồm một hoặc một số công đoạn của quá trình sản xuất), kinh doanh gạo trong khu vực địa lý được đăng bạ theo Giấy Chứng nhận đăng ký Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”;
- Sản phẩm gạo phải đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng đặc thù được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy xác nhận đủ điều kiện mang Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” và tuân thủ đầy đủ quy trình kỹ thuật canh tác, thu hoạch, xử lý, chế biến, đóng gói, bảo quản, quản lý chất lượng sản phẩm gạo Điện Biên.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 của tỉnh Điện Biên.
Mẫu - HSGCN
Mẫu 05 - HSGCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN CAM KẾT
SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ĐIỆN BIÊN DÙNG CHO SẢN PHẨM GẠO BẮC THƠM SỐ 7 VÀ IR64
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Điện Biên
Họ và tên tổ chức, cá nhân:……………………………………………………..
Họ và tên người đại diện (nếu là tổ chức):………………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc:……………………………………………………………….
Sau khi đọc kỹ về các quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Điện Biên dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, tôi/chúng tôi cam kết như sau:
1) Đã hiểu rõ về các quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Điện Biên dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64.
2) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên và các cơ quan được ủy quyền ban hành và các quy định khác của nhà nước có liên quan.
3) Thường xuyên nâng cao tinh thần trách nhiệm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm gạo mang chỉ dẫn địa lý Điện Biên nhằm giữ gìn uy tín, phát triển danh tiếng của sản phẩm đối với khách hàng.
4) Sử dụng chỉ dẫn địa lý thường xuyên theo đúng quy định.
5) Không có những hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín của chỉ dẫn địa lý Điện Biên dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64.
6) Góp phần cùng các tổ chức, cá nhân khác nâng cao chất lượng sản phẩm, quảng bá phát triển chỉ dẫn địa lý Điện Biên trên thị trường.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN NỘP ĐƠN |
6. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
6.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Trường hợp các thông tin yêu cầu sửa đổi, bổ sung đạt điều kiện để được sửa đổi, bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân (sửa đổi, bổ sung);
+ Trường hợp các thông tin yêu cầu sửa đổi, bổ sung không đạt điều kiện để được sửa đổi, bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó biết.
6.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị sửa đổi bổ sung (Mẫu 02 - HSGCN);
+ Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;
+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” (Sửa đổi, bổ sung)
6.8. Phí, lệ phí: không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung (Mẫu kèm theo);
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 của tỉnh Điện Biên.
Mẫu - HSGCN
7. Thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
7.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận Chỉ dẫn địa lý gửi 02 bộ hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức xác nhận các thông tin cần sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Trường hợp các thông tin cần sửa đổi, bổ sung cấp đổi, cấp lại đạt điều kiện để được cấp đổi, cấp lại; Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân (cấp đổi, cấp lại);
+ Trường hợp các thông tin yêu cầu sửa đổi, bổ sung không đạt điều kiện để được cấp đổi, cấp lại; Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đó biết và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại (Mẫu 03-HSGCN)
+ Bản gốc Giấy chứng nhận và quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” đã được cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp đổi, cấp lại.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” (cấp đổi, cấp lại)
7.8. Phí, lệ phí: không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại (Mẫu kèm theo);
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận Chỉ dẫn địa lý trước đó và Giấy chứng nhận này còn hiệu lực nhưng Giấy chứng nhận bị rách, hỏng, mất hoặc thông tin trên Giấy chứng nhận không còn đúng với thực tế của tổ chức, cá nhân.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 của tỉnh Điện Biên.
Mẫu -HSGCN
8. Thủ tục gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
8.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận Chỉ dẫn địa lý gửi 02 bộ hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra đánh giá điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân đủ điều kiện để được gia hạn Giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân (gia hạn);
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện để được gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đó biết và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn (Mẫu 04-HSGCN);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” đã cấp;
+ Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” (gia hạn)
8.9. Phí, lệ phí: không
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị gia hạn (Mẫu kèm theo)
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận Chỉ dẫn địa lý và Giấy chứng nhận này chỉ còn hiệu lực trong vòng 3 tháng.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 của tỉnh Điện Biên.
Mẫu -HSGCN
9. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
9.1. Trình tự thực hiện
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý sau khi nhận được văn bản đề nghị thu hồi của cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn tự nguyện chấm dứt việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý:
Trường hợp phải thu hồi, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị, Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thu hồi bằng văn bản.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thu hồi của các cơ quan có thẩm quyền hoặc Đơn tự nguyện chấm dứt việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Đối với các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có các hoạt động liên quan đến quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Điện Biên”
9.8. Phí, lệ phí: không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 của tỉnh Điện Biên.
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội huyện Nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Điện Biên” dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 03/2016/TT-BKHCN quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp lập hồ sơ đưa người nghiện ma túy vào cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Công Thương Bình Thuận Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về thực hiện và quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp thẩm quyền xác lập, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước thuộc phạm vi tỉnh Lai Châu quản lý Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giao quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 11/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý thoát nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế về Xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016, 2017 Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức chi công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Long An Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đợt 2 năm 2015 Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/01/2016 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường trong nội ô thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định Tiêu chí xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 14/2006/TT-BKHCN về việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 13/09/2006